Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 11: Hình thoi
lượt xem 66
download
Đối với chương trình học môn Hình học lớp 8 bài Hình thoi, chúng tôi chọn lọc những bài giảng hay dành cho quý bạn đọc để bạn có thêm nhiều tài liệu tham khảo. Dựa vào nội dung bài học, giáo viên giúp học sinh biết được khái niệm cũng như các tính chất của hình thoi, qua một số bài tập đơn giản học sinh biết được một số dấu hiệu để nhận biết hình thoi. Mong rằng với các bài giảng này, giáo viên có thêm nhiều ý tưởng để thiết kế cho mình một bài giảng đặc sắc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 11: Hình thoi
- BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÌNH HỌC 8
- Tứ giác ở hình vẽ bên có gì đặc biệt ? B A HÌNH THOI C D
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI 1. Định nghĩa: B A C D Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau
- B r r A C r r D
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI 1. Định nghĩa: B ?1 A C Chứng minh rằng tứ giác ABCD ở hình bên là hình bình hành. D Chứng minh Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh Tứ giác ABCD có : bằng nhau AB = DC, AD = BC Tứ giác ABCD là hình thoi nên suy ra tứ giác ABCD là hình bình AB = BC = CD = DA hành( vì có các cạnh đối bằng nhau.) Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình thoi cũng là hình bình hành
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI 1. Địịnh nghĩa: 1. Đ nh nghĩa: Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh Tính chất bằng nhau B Các yếu tố của hình bình hành A C - Các cạnh đối song song D Cạnh - Các cạnh đối bằng nhau Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA Góc - Các góc đối bằng nhau -Hai đường chéo cắt nhau tại Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình Đường chéo thoi cũng là hình bình hành trung điểm của mỗi đường 2. Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI 1. Định nghĩa: B B ?2 A C A C O Hình thoi là tứ giác có D 4 cạnh bằng nhau D Tứ giác ABCD là hình thoi Cho hình thoi ABCD, hai đường chéo cắt AB = BC = CD = DA nhau tại O Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình thoi cũng là hình bình hành a, Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì? 2. Tính chất: b, Hãy phát hiện thêm các tính chất khác Hình thoi có tất cả các tính của hai đường chéo AC và BD. chất của hình bình hành
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI 1. Định nghĩa: B Trong hình thoi: Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau A C a) Hai đường chéo vuông góc với Tứ giác ABCD là hình thoi D nhau. AB = BC = CD = DA Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình b) Hai đường chéo là các đường thoi cũng là hình bình hành phân giác của các góc của hình 2. Tính chất: thoi Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành Định lý: (SGK/Trang 104)
- 0 cm 1 B 2 3 4 A 5 C 6 O 0 cm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 7 8 9 D 10
- 0c m 1 B 2 10 3 9 8 4 7 5 6 6 0c 5 m A 7 C 1 4 8 10 2 3 o 9 9 23 8 1 4 0 1 7 0 cm 5 6 6 5 7 4 8 3 9D 2 1 10 m 0c dhnb
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI 1. Định nghĩa: B B Hình thoi là tứ giác A C có 4 cạnh bằng nhau A C O D Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình GT D thoi cũng là hình bình hành ABCD là hình thoi 2. Tính chất: KL AC ⊥BD AC là đường phân giác của góc A Hình thoi có tất cả các tính BD là đường phân giác của góc B chất của hình bình hành CA là đường phân giác của góc C Định lý: DB là đường phân giác của góc D (SGK/Trang 104)
- A B2 Tiết 18 - Bài 11: HÌNH 1 THOI 1 1 B D 2 A O 2 C 1. Định nghĩa: B O 1 2 Hình thoi là tứ giác A C Chứng minh: C có 4 cạnh bằng Δ ABC có: D nhau D Tứ giác ABCD là hình thoi AB AB = BC ( các cạnh của hình thoi ) = BC = CD = DA Suy ra Δ ABC cân tại B Lại có: AO = OC ( t/c 2 đường chéo Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình hình bình hành ) thoi cũng là hình bình hành nên BO là đường trung tuyến 2. Tính chất: BO đồng thời là đường cao, đường phân giác… Hình thoi có tất cả các tính Vậy: BD ⊥ AC và BD là đường chất của hình bình hành phân giác của góc B Định lý: C/m tương tự, ta có AC là đường phân giác của góc A (SGK/Trang 104) CA là đường phân giác của góc C DB là đường phân giác của góc D
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI Các tính chất của hình thoi. 1. Định nghĩa: B Tính chất Các Hình thoi là tứ giác A C có 4 cạnh bằng nhau yếu tố của hình thoi D Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA Cạnh - Các cạnh đối song song - Các cạnh bằng nhau Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình thoi cũng là hình bình hành Góc - Các góc đối bằng nhau 2. Tính chất: - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình thoi có tất cả các tính - Hai đường chéo vuông góc chất của hình bình hành Đườn với nhau. A Định lý: 1 2 g chéo - Hai đường chéo là các đường 1 1 (SGK/Trang 104) B phân giác của các góc của hình D 2 2 1 2 C thoi
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI ? Dựa vào định nghĩa hãy cho 1. Định nghĩa: B biết khi nào một tứ giác là B Hình thoi là tứ giác A C một hình thoi. có 4 cạnh bằng nhau C A D Tứ giác ABCD là hình thoi D AB = BC = CD = DA Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi ? Dựa vào tính chất của hình thoi, chúng Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình ta sẽ tìm hiểu thêm một số dấu hiệu thoi cũng là hình bình hành nhận biết khác: 2. Tính chất: Hình bình hành Hình thoi Hình thoi có tất cả các tính A B A chất của hình bình hành D B A Định lý: 1 2 D C 1 1 C (SGK/Trang 104) B Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng D 2 2 1 2 C nhau là hình thoi
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI Hình bình hành Hình thoi A A B 1. Định nghĩa: B D B Hình thoi là tứ giác A C có 4 cạnh bằng C nhau D D Tứ giác ABCD là hình thoi C Hình bình hành có 2 đường chéo vuông AB = BC = CD = DA góc với nhau là hình thoi Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình Hình bình hành Hình thoi thoi cũng là hình bình hành A A B 2. Tính chất: 2 Hình thoi có tất cả các tính 1 D 1 2 B chất của hình bình hành A D C Định lý: 1 2 C 1 Hình bình hành có một đường chéo là 1 (SGK/Trang 104) D 2 2 B 1 2 C đường phân giác của một góc là hình thoi.
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI 1.Định nghĩa: B 3. Dấu hiệu nhận biết. Hình thoi là tứ giác A C có 4 cạnh bằng nhau D Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình thoi cũng là hình bình hành 2. Tính chất: Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành Định lý: (SGK/Trang 104)
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau 1 1. Định nghĩa: B là hình thoi Hình thoi là tứ giác A C có 4 cạnh bằng Hình bình hành có 2 cạnh 2 nhau D kề bằng nhau là hình thoi Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình Hình bình hành có 2 đường thoi cũng là hình bình hành 3 chéo vuông góc với nhau là 2. Tính chất: hình thoi Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành Hình bình hành có một Định lý: (SGK/Trang 104) 4 đường chéo là đường phân 3. Dấu hiệu nhận giác của một góc là hình thoi. ết. bi(SGK/Trang 105)
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI 1.Định nghĩa: B ?3 Chứng minh dấu hiệu nhận biết Hình thoi là tứ giác A C 3 A có 4 cạnh bằng nhau D D B Tứ giác ABCD là hình thoi O AB = BC = CD = DA Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình C thoi cũng là hình bình hành 2. Tính chất: ABCD là hình bình hành; GT Hình thoi có tất cả các tính AC ⊥ BD chất của hình bình hành KL ABCD là hình thoi Định lý: (SGK/Trang 104) 3. Dấu hiệu nhận
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI A D B O 1.Định nghĩa: B Chứng minh C Hình thoi là tứ giác A C Vì ABCD là hình bình hành nên 2 đường có 4 cạnh bằng nhau D chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm Tứ giác ABCD là hình thoi O của mỗi đường. AB = BC = CD = DA Do đó O là trung điểm của BD Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình thoi cũng là hình bình hành Mặt khác AC ⊥ BD nên AC chính là 2. Tính chất: đường trung trực của đoạn thẳng BD Suy ra AD = AB ( T/c các điểm nằm trên Hình thoi có tất cả các tính đường trung trực) chất của hình bình hành Vậy hình bình hành ABCD có AD = AB Định lý: nên ABCD là hình thoi ( 2 cạnh kề bằng (SGK/Trang 104) nhau ) 3. Dấu hiệu nhận
- Tiết 18 - Bài 11: HÌNH THOI 4. Luyện tập : 1.Định nghĩa: B Bài tập 73: (SGK /105 ; 106 ) A B B E F Hình thoi là tứ giác A C có 4 cạnh bằng nhau D Tứ giác ABCD là hình thoi H G AB = BC = CD = DA D C a) b) Từ ĐN hình thoi, ta suy ra: Hình a) ABCD là thoi cũng là hình bình hành hình thoi b) EFGH là hình bình hành 2. Tính chất: Mà EG là p/giác của góc E I ⇒ EFGH là hình thoi Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành K N Định lý: c) KINM là hình bình hành (SGK/Trang 104) M c) Mà IM ⊥KI 3. Dấu hiệu nhận ⇒ KINM là h.thoi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 12: Hình vuông
22 p | 334 | 64
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 7: Hình bình hành
18 p | 604 | 61
-
Bài giảng Hình học 8 chương 2 bài 6: Diện tích đa giác
22 p | 384 | 56
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 8: Đối xứng tâm
21 p | 287 | 49
-
Bài giảng Hình học 8 chương 3 bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
24 p | 221 | 48
-
Bài giảng Hình học 8 chương 3 bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
24 p | 305 | 45
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 9: Hình chữ nhật
28 p | 272 | 36
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 3: Hình thang cân
23 p | 400 | 36
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 2: Hình thang
12 p | 391 | 32
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật
17 p | 218 | 23
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt
20 p | 194 | 22
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 5: Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
26 p | 215 | 21
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
18 p | 168 | 16
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 2: Hình hộp chữ nhật (tiếp theo)
22 p | 134 | 13
-
Bài giảng Hình học 8 chương 3 bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
22 p | 274 | 11
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 1: Hình hộp chữ nhật
26 p | 103 | 10
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 8: Một số bài giảng hay về Diện tích xung quanh của hình chóp đều
16 p | 142 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn