Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt
lượt xem 22
download
Bộ sưu tập bài giảng dành cho tiết học "Hình chóp đều và hình chóp cụt" bao gồm những bài giảng được thiết kế một cách đẹp mắt, sinh động, nội dung hấp dẫn bám sát nội dung của bài học, giúp cho học sinh tiếp thu bài một cách nhanh chóng, các quý thầy cô có những tiết đứng lớp thật thú vị. Các bạn hãy tham khảo nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt
- Ta đã biết thế nào là hình lăng trụ đứng.Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một dạng hình mới của hình học không gian. Đó là hình gì ta sẽ biết được qua bài 7 của Phần B.
- Như đã giới thiệu, chúng ta sẽ làm quen Các với một dạng hình mới. Nó nhưkimnào? em hãy xem mô hình của thế tự tháp Kê_ốp ở Ai Cập sau: Đây chính là một dạng của hình chóp h Để hiểu rõ về hình chóp ta hãy vào mục 1 của bài h=138m
- ? Hãy xem hình: chỉ ra đâu là Đây là hình chóp 1. Hình Các và hãy quan sát hình em đỉnhvậycho biết các mặt Như hình 116 có 1 đỉnh chóp 116và mặt 116 sau và chú bên trang đáy của hình là S, mặt bên là các tam giác: S ý: là những hình gì? 116 SCD, SBC, SAD, SAB. Đáy là tứ giác ABCD. Mặt bên Chiều cao A D ? H Hình chóp có đáy là một đa giác B Một cách tổng quát: Mặt đáy C và các mặt bên là những tam giác hãy cho biết thế nào là hình chóp ? có chung một đỉnh.Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp
- Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S,có mặt đáy là tứ giác nên ta gọi là hình 1. Hình chóp tứ giác chóp S ? Tương hình chóp cóchóp là một là Nếu tự nếu hình đáy có đáy tam giác thì ta gọi là hình chóp một tam giác thì ta gọi là hình gì? Mặt bên Vậy đường cao của tam giác Hãy xem hình và cho Chiều cao biết đâu là đường cao hình bên là đoạn SH. A D của hình chóp S.ABCD? H B C Mặt đáy Đường thẳng đi qua đỉnh của hình chóp và vuông góc với mặt phẳng đáy là đường cao của hình chóp.
- 1. Hình chóp Hình chóp có dạng đặt biệt như thế nào? Ta sẽ biết được ở phần tiếp sau đây
- S Đỉnh 1. Hình chóp Hãy cho biết Cạnh bên là hình gì? Đường cao đây 2. Hình Mặt bên chóp đều D C Trung đoạn Mặt đáy H A B I Hình chóp?tứ giác S.ABCD mặt bên và mặt Các có đáy đáy của hình chóp là hình vuông ABCD, các mặt bên SAB, SCD, SBC, SDA là những hình gì? là những tam giác cân bằng nhau nên ta gọi hình chóp S.ABCD là hình chóp tứ giác đều.
- ? 1. Hình chóp Hãy cho biết hình chóp đều có đáy là hình gì? Đỉnh S Nêu nhận xét về các mặt bên 2. Hình chóp đều Vậy thế nào của nó? Cạnh bên Đường cao Mặt bên là hình chóp D C đều? Trung đoạn H Mặt đáy A B I Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp).
- Đỉnh S 1. Hình ? Vậy: Chân đường cao H là tâm của chóp đường tròn khoảng cách đỉnh của mặt đáy. Hãy cho biết đi qua các Cạnh bên Đường cao từ H đến các đỉnh của hình Mặt bên vuông ABCD như thế nào 2. Hình với nhau ? D C chóp đều Say đây là phần hướng Trung đoạn Mặt đáy dẫn cách dựng hình chóp H S Trước tiênđều SABCD. ta dựng hình vuông A B ABCD dưới dạng hình thoi. I Sau đó lấy giao điểm H của 2 đường chéo. Vẽ đường cao vuông góc với D C ABCD tại H. Chọn đỉnh S bất kỳ trên đường cao, . Nối S với các đỉnh của ABCD. H B A
- 1. Hình Trung đoạn của hình chóp đều chóp chính là đường cao vẽ từ đỉnh S của S Đỉnh mỗi mặt bên của hình chóp đều 2. Hình Cạnh bên Đường cao chóp đều ? Mặt bên Trong hình 117 có mấy trung đoạn, hãy chỉ ra D C một trung đoạn.Giải Trung đoạn Mặt đáy thích? H A B I Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có 4 mặt bên, do đó tương ứng ta sẽ có 4 trung đoạn. Trong hình 117 SI chính là trung đoạn.Do SI vuông góc với AB tại trung điểm I.
- ? 1. Hình ? chóp Hãy tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ra Lấy thực hiện ? thực hiện.Tổ 1, 3 cắt hình 118 có Trang 117 SGK 2. Hình đáy là một tam giác đều ;tổ 2,4 cắt hình chóp đều có đáy là hình vuông. Sau đó gấp lại và cho biết đó là hình gì? Tam giaù c ñeà u Ñaù laø y hình vuoâg n Hình 118
- Như vậy sau khi gấp lại ta sẽ có 1. Hình một hình chóp tam giác đều và một chóp hình chóp tứ giác đều. 2. Hình chóp đều Tam giaù c ñeà u Ñaù laø y hình vuoâg n
- 1. Hình chóp 2. Hình chóp đều Nếu ta cắt đi phần trên của hình chóp đều thì ta được hình gì? Ta sẽ biết được ở mục 3 của bài.
- 1. Hình chóp Từ mô hình đã làm tổ 1và tổ 2 hãy cắt bỏ các góc của tam giác 2. Hình theo đường đã đánh dấu như chóp đều hình bên ( các góc cắt đi phải bằng nhau), sau đó gấp lại . 3. Hình chóp cụt đều Tam giaù c ñeà u Ñaù laø y hình vuoâg n
- 1. Hình Đây là hình sau khi chóp cắt, ghép lại 2. Hình chóp đều 3. Hình ? Hình mới này có mặt đáy và chóp cụt đều các mặt bêntrên có đáy là một?đa Hai hình là những hình gì giác đều, các mặt bên là những So sánh hai mặt đáy. hình thang cân,hai đáy là hai mặt phẳng song song. Ta gọi chúng là hình chóp cụt đều Hãy xem phần minh hoạ sau:
- S 1. Hình chóp R Q 2. Hình M N P chóp đều D E 3. Hình chóp cụt H đều B C Như vậy: Khi cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy (hình trên).Thì phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều.
- 1. Hình ? chóp Em hãy rút ra nhận xét về các mặt 2. Hình bên của hình chóp cụt? Hãy kể tên chóp đều các mặt bên đó. R Q 3. Hình chóp cụt M N đều E D Nhận xét: Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là hình thang cân H B C
- 1. Hình chóp Củng cố 2. Hình chóp đều Hãy làm bài tập 36 trang 118 SGK. 3. Hình chóp cụt đều Ta sẽ chia lớp làm 4 nhóm để thực hiện bài tập này. Nhóm 1 sẽ trả lời các câu hỏi về hình chóp tam giác đều, tương tự nhóm 2, 3, 4 lần lượt sẽ thực hiện với các hình tiếp theo.
- Bài 36: ? Quan sát hình trên điền cụm từ vàđáy, Mặt số mặt bên Chóp tam Chóp Chóp ngũ Chóp lục thích hợp của hình giác đều tứ giác đều giác đều giác đều vào các ô chóp ngũ chóp lục chóp tứ chóp tam trống đều giác ở Mặt đáy Tam giác Tứ giác đều Ngũ giác đều Lục giác đều bảng bên, đều là hình biết rằng những gì? Mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân các hình đã Cho biết cho cạnh số là Số cạnh nhữngsố đáy, hình 3 4 5 6 cạnh, đáy chóp đều số mặt ? 6 8 12 Số cạnh 10 Số mặt 4 5 6 7
- 1. Hình Hướng dẫn về nhà chóp (làm bài tập câu 37, 2. Hình 38, 39) chóp đều 3. Hình chóp cụt Hướng dẫn bài, nắm chắc các yếu tố liên quan như: Về xem lại đều đỉnh, cạnh bên, mặt sai .Các emđáy, suy nghĩ và giải Câu 37 : a,b đều bên, mặt hãy chiều cao, trung đoạn của hình chópthích tại sao? chóp cụt đều. đều và hình Câu 38: Các em cần lưu ý số mặt bên của hình chóp, tìm mối liên hệ giữa mặt bên và mặt đáy để thực hiện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 11: Hình thoi
28 p | 486 | 66
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 12: Hình vuông
22 p | 327 | 64
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 7: Hình bình hành
18 p | 593 | 61
-
Bài giảng Hình học 8 chương 2 bài 6: Diện tích đa giác
22 p | 383 | 56
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 8: Đối xứng tâm
21 p | 281 | 49
-
Bài giảng Hình học 8 chương 3 bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
24 p | 220 | 48
-
Bài giảng Hình học 8 chương 3 bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
24 p | 300 | 45
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 9: Hình chữ nhật
28 p | 261 | 36
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 3: Hình thang cân
23 p | 398 | 36
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 2: Hình thang
12 p | 382 | 32
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật
17 p | 217 | 23
-
Bài giảng Hình học 8 chương 1 bài 5: Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
26 p | 205 | 21
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
18 p | 167 | 16
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 2: Hình hộp chữ nhật (tiếp theo)
22 p | 129 | 13
-
Bài giảng Hình học 8 chương 3 bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác
22 p | 271 | 11
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 1: Hình hộp chữ nhật
26 p | 101 | 10
-
Bài giảng Hình học 8 chương 4 bài 8: Một số bài giảng hay về Diện tích xung quanh của hình chóp đều
16 p | 140 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn