Bài giảng Kế toán tài chính 3: Chương 5 - ThS. Ngô Hoàng Điệp
lượt xem 6
download
Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Chương 5 trình bày bày về báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Sau khi nghiên cứu chương này, bạn có thể: Hiểu rõ bản chất, mục đích và nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ; hiểu được mối quan hệ giữa các BCTC; thực hành lập được báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp; nêu được ý nghĩa thông tin tên BCLCTT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 3: Chương 5 - ThS. Ngô Hoàng Điệp
- Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Mục tiêu • Sau khi nghiên cứu chương này, bạn có thể: • Hiểu rõ bản chất, mục đích và nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ. • Hiểu được mối quan hệ giữa các BCTC • Thực hành lập được báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp • Nêu được ý nghĩa thông tin tên BCLCTT 2 1
- Nội dung Tổng quan về BCLCTT Lập Báo cáo LCTTtheo phương pháp trực tiếp Thông tin và ý nghĩa thông tin 3 Tổng quan về BCLCTT • Khái niệm • Sự cần thiết • Mục đích • Mối quan hệ giữa các BCTC • Các luồng tiền • Nguyên tắc trình bày BCLCTT 4 2
- Khái niệm • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: - Là một báo cáo tài chính tổng hợp - Phản ánh những hoạt động của doanh nghiệp qua các luồng (dòng) tiền từ các hoạt động của doanh nghiệp. - Giải thích sự thay đổi của tiền và tương đương tiền qua một kỳ tài chính 5 Khái niệm (tiếp) • Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn. • Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (Ví dụ: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi… ): • Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư, • Có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định, • Không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. • Luồng tiền: Là luồng vào và luồng ra của tiền và tương đương tiền, không bao gồm chuyển dịch nội bộ giữa các khoản tiền và tương đương tiền trong doanh nghiệp. 6 3
- Sự cần thiết của BCLCTT Rủi ro kinh doanh ngày càng tăng Sự khác biệt rất lớn giữa kế toán trên cơ sở tiền và kế toán trên cơ sở dồn tích. 7 Minh họa LN và dòng tiền của Hình ảnh cho thấy cty có lợi W.T. Grant nhuận và một số năm có sự tăng trưởng lợi nhuận, nhưng dòng tiền của Cty bắt đầu đi xuống vào năm thứ 3, đến năm thứ 7 thì Cty tuyên bố phá sản. Kinh nghiệm của W.T.Grand là một trường hợp điển hình, minh họa tầm quan trọng của lưu chuyển tiền tệ như một tín hiệu cảnh báo sớm về các vấn đề tài chính. Xem thêm bài phân tích: http://www.jstor.org/stable/4478363 4
- Mục đích của BCLCTT • Cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá: – Các thay đổi trong tài sản thuần, – Cơ cấu tài chính, – Khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, – Khả năng thanh toán, – Khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động 9 Mối quan hệ giữa các BCTC Báo cáo LCTT Hoạt động kinh doanh Hoạt động đầu tư BCĐKT Hoạt động tài chính Cuối kỳ Tiền Nợ phải trả Tiền Nợ phải trả Tài Vốn chủ sản sở hữu Tài Vốn chủ khác sản sở hữu LNCPP khác LNCPP BCĐKT Đầu kỳ Báo cáo KQHĐKD 10 5
- Thí dụ 1 • Mối quan hệ giữa các BCTC thể hiện qua luồng giá trị sau: TK 511 TK 131 TK 112 1 2.000 … 1.000 1.000 2 400 400 … 1.000 1.000 400 600 2.400 Số liệu trên BCKQHĐKD Số liệu trên Tiền thu trên BCĐKT BCLCTT 11 Bài tập thực hành 1 1. Trong kỳ, thu nợ khách hàng 20.000. Phải thu khách hàng đầu kỳ là 40.000 và cuối kỳ là 50.000. Hãy tính doanh thu bán hàng trong kỳ. 2. Chi phí lương nhân viên trong kỳ là 3.000. Tiền lương phải trả cuối kỳ so với đầu kỳ giảm 1.000 triệu đồng. Hãy tính tiền chi trả lương trong kỳ. 3. Trong kỳ, trả tiền cho người bán 5.000. Phải trả người bán đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 8.000 và 6.000. Hàng tồn kho cuối kỳ so với đầu kỳ giảm 3.000. Hãy tính giá vốn hàng bán trong kỳ. 12 6
- Các luồng tiền Hoạt động KD Hoạt động đầu tư Hoạt động tài chính Phát sinh từ các Phát sinh từ các hoạt động mua hoạt động tạo ra Phát sinh từ các sắm, xây dựng, doanh thu chủ yếu hoạt động tạo ra thanh lý, nhượng của doanh nghiệp các thay đổi về quy bán các tài sản dài và các hoạt động mô và kết cấu của hạn và các khoản khác không phải là vốn chủ sở hữu và đầu tư khác không các hoạt động đầu vốn vay của doanh được phân loại là tư hay hoạt động nghiệp các khoản tương tài chính; đương tiền 13 Thí dụ 2 Nghiệp vụ vay dài hạn ngân hàng bằng tiền mặt Số tiền thu từ vay dài hạn được trình bày là Tiền thu từ hoạt động tài chính. Nghiệp vụ vay ngắn hạn để trả nợ người bán hàng hóa Số tiền vay ngắn hạn được trình bày là Tiền thu từ hoạt động tài chính Số tiền trả nợ người bán hàng hóa được trình bày là Tiền chi cho hoạt động kinh doanh. 14 7
- Bài tập thực hành 2 Phân loại các khoản mục sau đây thành dòng tiền từ: Hoạt động tài chính; Hoạt động đầu tư và Hoạt động kinh doanh bằng cách đánh dấu X vào cột tương ứng. Chỉ tiêu HĐTC HĐĐT HĐKD 1. Tiền chi trả lương cho người lao động 2. Bán nhà xưởng thu bằng TGNH 3. Trả nợ cho người bán bằng TGNH 4. Phát hành cổ phiếu ưu đãi thu bằng TGNH 5. Mua lại cổ phiếu quỹ 6. Chi trả lãi vay 7. Mua cổ phiếu đầu tư ngắn hạn 8. Chia cổ tức bằng tiền 15 Nguyên tắc trình bày • Luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch. • Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Ví dụ: - Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính; - Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu; - Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. 8
- Nguyên tắc trình bày (tiếp) • Các trường hợp trình bày thành dòng tiền: – Đi vay để thanh toán thẳng cho nhà thầu, người cung cấp hàng hoá, dịch vụ (không chuyển qua tài khoản của doanh nghiệp) thì doanh nghiệp vẫn phải trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cụ thể: • Số tiền đi vay được trình bày là luồng tiền vào của hoạt động tài chính; • Số tiền trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc trả cho nhà thầu được trình bày là luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tư tùy thuộc vào từng giao dịch. Nguyên tắc trình bày (tiếp) – Thanh toán bù trừ với cùng một đối tượng, việc trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thực hiện theo nguyên tắc: • Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong cùng một luồng tiền thì được trình bày trên cơ sở thuần (ví dụ trong giao dịch hàng đổi hàng không tương tự…); • Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong các luồng tiền khác nhau thì doanh nghiệp không được trình bày trên cơ sở thuần mà phải trình bày riêng rẽ giá trị của từng giao dịch (Ví dụ bù trừ tiền bán hàng phải thu với khoản đi vay…). 9
- Nguyên tắc trình bày (tiếp) • Luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần. (a) Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng: - Tiền thuê thu hộ, chi hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài sản; - Các quỹ đầu tư giữ cho khách hàng; - Ngân hàng nhận và thanh toán các khoản tiền gửi không kỳ hạn, các khoản tiền chuyển hoặc thanh toán qua ngân hàng. (b) Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn: - Mua, bán ngoại tệ; - Mua, bán các khoản đầu tư; - Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn không quá 3 tháng. Kết cấu của báo cáo LCTT Tiền & TĐT đầu kỳ Lưu chuyển tiền thuần từ họat động kinh doanh Tăng/giảm Tiền & Lưu chuyển tiền thuần từ Tiền & TĐT TĐT cuối họat động đầu tư trong kỳ kỳ Lưu chuyển tiền thuần từ Ảnh hưởng của thay đổi họat động tài chính tỷ giá 20 10
- Các phương pháp lập Phương pháp trực tiếp Phương pháp gián tiếp 21 Cơ sở lập • Bảng Cân đối kế toán; • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính; • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước; • Các tài liệu kế toán khác, như: – Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; – Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác... 22 11
- Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản ánh tiền, các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phải được chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính Phân biệt các khoản đầu tư ngắn hạn với tương đương tiền 23 Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh • Phản ánh các luồng tiền vào và luồng tiền ra liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ, bao gồm cả luồng tiền liên quan đến chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh. • Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập theo một trong hai phương pháp: Phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp. 24 12
- Mã Thuyết Năm Năm Chỉ tiêu minh nay trước số I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và 01 doanh thu khác 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa 02 và dịch vụ 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 4. Tiền lãi vay đã trả 04 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 20 Luồng tiền từHĐKD theo phương pháp trực tiếp 25 I. Lưu chuyển tiền MS Số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) từ hoạt động kinh từ bán hàng hóa, thành phẩm, cung doanh cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa 1. Tiền thu từ hồng và các khoản doanh thu khác bán hàng, (như bán chứng khoán kinh doanh) cung cấp dịch 01 Số tiền thu nợ liên quan đến các giao dịch bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ vụ và doanh và doanh thu khác thu khác Số tiền ứng trước của người mua hàng hoá, dịch vụ. Số liệu để ghi: sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 511, 131 (chi tiết các khoản doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay, số tiền thu hồi các khoản phải thu hoặc thu tiền ứng trước trong kỳ) hoặc các TK 515, 121 (chi tiết số tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh) 13
- I. Lưu chuyển tiền MS Trả trong kỳ do mua hàng hóa, từ hoạt động kinh dịch vụ, thanh toán các khoản chi doanh phí phục vụ cho sản xuất, kinh 2. Tiền chi trả doanh cho người Chi mua chứng khoán kinh doanh cung cấp 02 Thanh toán các khoản nợ phải trả hàng hóa và Ưng trước cho người bán hàng dịch vụ hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu để ghi: sổ kế toán các TK 111, 112 (phần chi tiền), sổ kế toán các tài khoản phải thu và đi vay (chi tiết tiền đi vay nhận được hoặc thu nợ phải thu chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 331, các TK phản ánh hàng tồn kho. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). I. Lưu chuyển tiền MS từ hoạt động kinh Tổng số tiền đã trả cho người doanh lao động trong kỳ báo cáo về 3. Tiền chi trả tiền lương, tiền công, phụ cấp, cho người 03 tiền thưởng... do doanh nghiệp lao động đã thanh toán hoặc tạm ứng. Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112 (chi tiết tiền trả cho người lao động), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 334 (chi tiết số đã trả bằng tiền) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 14
- I. Lưu chuyển tiền MS Tổng số tiền lãi vay đã trả trong từ hoạt động kinh kỳ báo cáo (bao gồm trả lãi vay doanh phát sinh trong kỳ, trả lãi vay của 4. Tiền lãi vay các kỳ trước, lãi tiền vay trả 04 đã trả trước) Không bao gồm số tiền lãi vay đã trả trong kỳ được vốn hóa Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền chi trả lãi tiền vay); sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền trả lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). I. Lưu chuyển tiền MS từ hoạt động kinh Tổng số tiền đã nộp thuế TNDN doanh cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, 5. Tiền thuế thu bao gồm số tiền thuế TNDN đã nhập DN đã 05 nộp của kỳ này, số thuế TNDN nộp còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có). Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết tiền nộp thuế TNDN), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3334. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 15
- I. Lưu chuyển tiền MS Tổng số tiền đã thu từ các khoản từ hoạt động kinh khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài doanh khoản tiền thu được phản ánh ở Mã 6. Tiền thu số 01, như: tiền thu về được bồi khác từ hoạt thường, được phạt, tiền thưởng và 06 động kinh các khoản tiền thu khác…; Tiền đã doanh thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ; … Số liệu để ghi: sổ kế toán các TK 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo. I. Lưu chuyển tiền MS Tổng số tiền đã chi cho các khoản từ hoạt động kinh khác, ngoài các khoản tiền chi liên doanh quan đến hoạt động sản xuất, kinh 7. Tiền chi khác doanh trong kỳ báo cáo được cho hoạt phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, 07 động kinh như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các doanh khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền Số liệu để ghi: nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; sổ kế toán các TK 111, 112, Tiền nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN, 113 trong kỳ báo cáo, sau khi KPCĐ; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; đối chiếu với sổ kế toán các TK Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký 811, 161, 244, 333, 338, 344, quỹ, tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự 352, 353, 356 và các Tài khoản phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ liên quan khác. khen thưởng, phúc lợi; Quỹ phát triển Chỉ tiêu này được ghi bằng số khoa học và công nghệ; Tiền chi trực tiếp âm dưới hình thức ghi trong từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu; ngoặc đơn (…). Tiền chi trực tiếp từ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án,… 16
- I. Lưu chuyển tiền từ hoạt MS động kinh doanh Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào Lưu chuyển tiền thuần với tổng số tiền chi ra từ 20 từ HĐKD hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo Số liệu để ghi: Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 08 đến Mã số 16. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ được ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn (…). Bài tập thực hành 3 • Trích sổ kế toán của TK 111, 112, 128 của công ty ABC trong năm 20x1 như sau: TK 111 TK 112 430.000.000 335.000.000 Thu thanh lý 18.000.000 (334) TSCĐ (711) 27.000.000 280.000.000 (222) (511) 21.600.000 2.200.000 (635) (3331) 2.700.000 161.000.000 (331X) (3331) 2.160.000 2.340.000 (641) Thu nợ (131) 940.000.000 7.200.000 (3334) (511) 50.400.000 180.000 (811) thanh lý TSCĐ (111) 150.000.000 144.000.000 (2281) (3331) 5.040.000 9.000.000 (338) Chia lãi (515) 8.000.000 64.800.000 (211) 12.800.000 (3333) bán CP (121) 38.000.000 3.240.000 (133) 100.000.000 (128) Cho cty H vay 1.800.000 (642) 60.000.000 (128) CCTG 3 tháng 40.000.000 (341) 150.000.000 (112) 3.600.000 (4131) 79.200.000 354.520.000 1.165.700.000 705.640.000 154.680.000 795.060.000 34 17
- Bài tập thực hành 3 (tiếp) TK 128 Trái phiếu 15 tháng 120.000.000 Chứng chỉ TG 3 tháng (111) 60.000.000 60.000.000 180.000.000 • Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu trên để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền thuộc hoạt động kinh doanh. 35 Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư • Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần. • Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập theo phương pháp trực tiếp hoặc trực tiếp có điều chỉnh 36 18
- Mã Thuyết Năm Năm Chỉ tiêu minh nay trước số II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và 21 các tài sản dài hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và 22 các tài sản dài hạn khác 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của 23 đơn vị khác 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ 24 của đơn vị khác 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận 27 được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 Luồng tiền từHĐĐT theo phương pháp trực tiếp 37 Tổng số tiền đã thực chi để mua sắm, xây II. Lưu chuyển tiền MS dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, từ hoạt động Tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được đầu tư vốn hoá thành TSCĐ vô hình, 1.Tiền chi để Tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo mua sắm, xây cáo. dựng TSCĐ và 21 Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số các tài sản dài tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của TSCĐ hình thành từ hoạt động XDCB, hạn khác Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB, Tiền trả nợ người liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, đầu tư XDCB Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết số tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác, kể cả số tiền lãi vay đã trả được vốn hóa), sổ kế toán TK 3411 (chi tiết số tiền vay nhận được chuyển trả ngay cho người bán), sổ kế toán TK 331 (chi tiết khoản ứng trước hoặc trả nợ cho nhà thầu XDCB, trả nợ cho người bán TSCĐ, BĐSĐT), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 211, 213, 217, 241 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 19
- II. Lưu chuyển tiền từ MS Số tiền thuần đã thu từ việc hoạt động đầu tư thanh lý, nhượng bán TSCĐ 2.Tiền thu từ thanh hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản đầu tư trong kỳ báo lý, nhượng bán 22 cáo, kể cả số tiền thu hồi các TSCĐ và các tài khoản nợ phải thu liên quan sản dài hạn khác trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác. Số liệu để ghi: Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, đối chiếu với sổ kế toán các TK 711, 5117, 131 (chi tiết tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác). Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, đối chiếu với sổ kế toán các TK 632, 811 (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi II. Lưu chuyển tiền MS • Tổng số tiền đã gửi vào (thu về) từ hoạt động ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng, đầu tư • Tiền đã chi (thu hồi) cho bên 3. Tiền chi cho khác vay, vay, mua các công 23 • Tiền chi (thu) của bên mua trong cụ nợ của đơn vị giao dịch mua bán lại trái phiếu khác Chính phủ, 4.Tiền thu hồi cho • Tiền chi mua (thu về): các công vay, bán lại các công cụ nợ của 24 cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu, đơn vị khác thương phiếu, cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả…) vì mục đích đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 128, 171 trong kỳ báo cáo. MS 23 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 21 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 18 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 - Học viện Tài chính
9 p | 16 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 4 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.2 - Ly Lan Yên
15 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn