Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 7 - Hồ Thị Bích Nhơn
lượt xem 3
download
Bài giảng "Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh" trình bày các khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí, vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí; trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC; ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 7 - Hồ Thị Bích Nhơn
- 25/09/2017 Mục tiêu Chương 7 Kế toán doanh thu, chi phí và xác • Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: – Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh định kết quả kinh doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, bao gồm khái niệm, ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính. – Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong việc xử lý các giao dịch liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. – Ý nghĩa của thông tin qua các tỷ số tài chính. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN 1 2 Nội dung Nội dung 1 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí • Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí. • Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch liên quan đến doanh thu và chi phí. • Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC. • Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính. 3 4
- 25/09/2017 Phân loại doanh thu Doanh thu DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC • Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán: DOANH THU THU NHẬP KHÁC – Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp – Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng DOANH THU DOANH THU LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ TỨC, BÁN HÀNG CC DỊCH VỤ LN ĐƯỢC CHIA không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ sở hữu. Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí 5 6 DOANH THU BÁN Ghi nhận doanh thu HÀNG HÓA • 05 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. • Doanh thu bán hàng • Một số trường hợp không ghi nhận doanh • Doanh thu cung cấp dịch vụ thu bán hàng. • Một số khoản giảm trừ doanh thu • Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN – Chiết khấu thương mại được chia – Giảm giá hàng bán – Hàng bán bị trả lại 7 8
- 25/09/2017 Điều kiện ghi nhận Bài tập thực hành • DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người • Xác định thời điểm ghi nhận DT của mỗi giao dịch dưới mua; đây: • DN không còn quyền quản lý hàng – Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả hóa như người sở hữu hàng hóa lại hàng trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; miễn là hàng còn nguyên vẹn. • Doanh thu được xác định tương đối – DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra chắc chắn; Hà Nội để giao cho khách hàng theo phương thức • DN đã thu được hoặc sẽ thu được chuyển hàng. lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; – Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa • Xác định được chi phí liên quan đến tại kho của bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế giao dịch bán hàng. toán của Hoàng Nhân chưa biết giá bán là bao nhiêu. 9 10 Bài tập thực hành Xác định doanh thu – Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, trong hợp đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ thống, vận hành ổn định thì mới chấp nhận • Thực chất là xác định số tiền ghi nhận DT số hàng trên (do yêu cầu kỹ thuật) và được Hoàn • Theo VAS 14, “DT được được xác định theo Cầu đồng ý. giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ – Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ thu được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ 100.000đ cho đến 500.000đ. Người có phiếu quà doanh thu”. tặng được mua tất cả hàng hóa có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi trên phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng. 11 12
- 25/09/2017 Giá trị hợp lý Bài tập thực hành • DN mua và bán ngay 200 đv hàng hoá, giá bán • Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán – không chưa thuế GTGT là 43trđ/đv; giá mua chưa thuế bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như GTGT là 41 trđ/đv. Lô hàng trên chịu thuế GTGT thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo 10%. Thu chi bằng tiền mặt. phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất • DN xuất bán một lô hàng A chịu thuế tiêu thụ đặc khẩu, thuế bảo vệ môi trường. biệt. Lô hàng A có giá bán chưa thuế GTGT (đã • Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà bao gồm thuế TTĐB) là 70 triệu đồng, thuế GTGT không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh 10%, chưa thu tiền. Cho biết, thuế TTĐB của lô giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu bao gồm cả hàng trên là 20 triệu đồng. số thuế gián thu nhưng định kỳ phải ghi giảm • Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. thu thuần. 13 14 Bán hàng trả chậm Bài tập thực hành • Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm • Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng lãi trả chậm. cho trả chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa • Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên lãi thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là trả chậm. 400 triệu đồng. Nếu trả góp trong 3 năm thì giá trả góp chưa thuế GTGT là 460 triệu đồng. Thuế suất • Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. thuế GTGT là 10%. • Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh thu nhận • Yêu cầu: Xác định DTBH, DT thuần, DTTC của trước, sau đó phân bổ vào DT hoạt động tài chính trong năm 20X0, 20X1 và 20X2. suốt thời gian trả chậm. 15 16
- 25/09/2017 Các khoản giảm Bài tập thực hành doanh thu • Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, • Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, cho người mua do họ mua sản phẩm, hàng thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hóa dịch vụ có số lượng hay giá trị lớn theo hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết người mua được hưởng chiết khấu thương mại là mua bán hàng. 2%, được trừ trực tiếp trên hoá đơn. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ trên. 17 18 Phân biệt với chiết khấu Bài tập thực hành thanh toán DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số • Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua mua đạt từ 200 trđ trở lên. hưởng do khách hàng thanh toán tiền sớm. • Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, • Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên giá bán chưa thuế GTGT là 80 trđ. • Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, không được ghi giảm doanh thu bán hàng giá bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng mà ghi tăng chi phí tài chính. được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày 12/5. Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần. 19 20
- 25/09/2017 Bài tập thực hành Giảm giá hàng bán • Là khoản giảm trừ cho người mua do • Xuất kho hàng hóa bán thu ngay bằng TGNH, hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách giá xuất kho 200trđ, giá bán chưa thuế GTGT là hoặc lạc hậu thị hiếu. 250trđ. Do thanh toán ngay, người mua được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền thanh toán và trừ ngay vào số tiền mua khi chuyển trả. Yêu cầu: 1/ Lợi nhuận gộp của nghiệp vụ trên? 2/ Chiết khấu thanh toán trong nghiệp vụ trên? 21 22 Hàng bán bị trả lại Ví dụ • Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối • Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có thanh toán. giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. • Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho hai trường hợp trên 23 24
- 25/09/2017 Doanh thu cung cấp dịch vụ Bài tập thực hành • 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: – Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; • Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cho sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm cấp dịch vụ đó; (Từ tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số – Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày lập tiền là 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), bảng cân đối kế toán; thông qua chương trình “chuyện không của riêng ai”, – Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi với 52 lần phát sóng trên truyền hình. phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. • Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ của Lasta. 25 26 DT từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN Bài tập thực hành được chia • Điều kiện ghi nhận doanh thu – Số tiền xác định tương đối chắc chắn; • Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế. tiền vào Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 trđ, kỳ hạn gửi 13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày đáo hạn. (Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011) • Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi nhận trên báo cáo tài chính trong từng năm. 27 28
- 25/09/2017 Thu nhập khác CHI PHÍ • Khái niệm Bao gồm: • Phân loại chi phí • Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố • Ghi nhận chi phí định; • Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; • Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; • Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; • Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; • Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; • Các khoản thu khác. 29 30 Khái niệm chi phí Phân loại chi phí • Chi phí sản xuất kinh doanh: • Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích – Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi kinh tế trong kỳ kế toán: phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi – dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản phí tài chính. khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ – Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công – dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao cụ, khấu hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chi phí bằng tiền. chủ sở hữu. • Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. 31 32
- 25/09/2017 Ghi nhận chi phí Bài tập thực hành • Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi 1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất khi nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận kho 200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, các chi phí để tạo ra thu nhập đó. thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu. • Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: 2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh – Chi phí phát sinh trong kỳ này nghiệp, giá xuất kho 2 trđ. – Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này 3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10trđ, chí phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ. – Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này. 4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ. 33 34 Nội dung 2 Bài tập thực hành Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao 5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ dịch liên quan đến doanh thu và chi phí phận bán hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 trđ. 6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%. 7. DN lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ. Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh trên. 35 36
- 25/09/2017 Các phương thức bán hàng Tài khoản sử dụng • Bán buôn: Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung – Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, cấp dịch vụ không qua kho Bên Nợ Bên Có – Bán buôn hàng qua kho • Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán) • Các khoản giảm doanh • Doanh thu bán hàng, • Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho thu: Chiết khấu, giảm giá, cung cấp dịch vụ, doanh hàng bán bị trả lại, thuế thu bán hàng nội bộ người mua) phát sinh trong kỳ kế • Bán hàng thông qua đại lý XK, thuế TTĐB, thuế toán GTGT (PP trực tiếp). • Bán lẻ: • Kết chuyển doanh thu – Bán hàng thu tiền trực tiếp thuần – Bán hàng thu tiền tập trung KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 37 38 Tài khoản 632 Bán trực tiếp Bên Nợ Bên Có TK 632 • Giá vốn của hàng hóa đã • Dự phòng giảm giá Giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ kế toán HTK phát sinh giảm TK 15* • Dự phòng giảm giá hàng • Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa dịch TK 511 tồn kho phát sinh tăng vụ đã bán bị trả lại. • Giá trị HTK hao hụt, mất • Kết chuyển giá vốn Doanh thu mát hàng bán TK 11*, 131 • CPSXC cố định không được ghi nhận vào CP Hàng được coi là tiêu thụ chế biến TK 3331 khi khách hàng nhận tại KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ kho của bên bán 39 40
- 25/09/2017 Gửi hàng đi bán Bài tập thực hành TK 157 TK 632 • Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng TK 155, 156 phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán thuế GTGT khấu trừ. (2a) • Có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành TK 511 21.000đ/kg 2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán Hàng được coi là tiêu Doanh thu (2b) chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. thụ khi khách hàng TK 11*, 131 3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà đã chấp nhận thanh Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là toán 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao TK 3331 41 cho khách hàng. 42 Bán hàng trả chậm Bài tập thực hành TK 632 TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) • Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp bán một lô hàng cho trả chậm chia đều trong 3 năm. Giá bán chưa TK 511 thuế GTGT của lô hàng này nếu trả tiền ngay là Doanh thu (2) 400 triệu đồng. Lãi suất hai bên thỏa thuận theo lãi TK131 suất trên thị trường cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm trên khoản nợ đã có thuế. Thuế suất TK 3331 thuế GTGT là 10%. Phân bổ lãi Yêu cầu: Định khoản kế toán (3) Tổng lãi trả TK 3387 chậm TK 515 43 44
- 25/09/2017 Chiết khấu TM, giảm giá, hàng bán bị trả lại Bài tập thực hành TK 521 • Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế Phát sinh K/c giảm DT TK 131, 11* TK 511 suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, người mua TK 3331 được hưởng chiết khấu thương mại là 2%, được trừ trực tiếp trên hoá đơn. TK 632 Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong Nhập lại hàng TK 15* nghiệp vụ trên. bán bị trả lại 45 46 Bài tập thực hành Bài tập thực hành DN cho khách hàng hưởng chiết khấu nếu doanh số • Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho có mua đạt từ 200 trđ trở lên. giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa • Ngày 17/4: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. giá bán chưa thuế GTGT là 80 trđ. • Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém phẩm • Ngày 12/5: DN bán cho khách hàng A lô hàng hóa, chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm giá 20% giá bán chưa thuế GTGT là 130trđ. Khách hàng giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất trả 30% giá được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn ngày trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. 12/5. Yêu cầu: Xác định khoản giảm trừ, doanh thu thuần cho Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu hai trường hợp trên thuần. 47 48
- 25/09/2017 Kế toán doanh thu, chi phí tài chính Các trường hợp phát sinh Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác • Các trường hợp phát sinh • Tài khoản sử dụng Lãi tiền gửi, lãi đi vay • Các nghiệp vụ cơ bản Bán hàng, mua hàng trả góp Chiết khấu thanh toán Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 49 50 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính TK 635- Chi phí tài chính Bên Nợ Bên Có Bên Nợ Bên Có • Kết chuyển doanh thu hoạt • Doanh thu hoạt động tài • Chi phí tài chính phát sinh • Kết chuyển chi phí tài động tài chính để xác định chính phát sinh trong kỳ chính để xác định kết quả trong kỳ kế toán kết quả kinh doanh. kế toán kinh doanh. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 51 52
- 25/09/2017 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ hạch toán Chuyển nhượng khoản đầu tư Các trường hợp khác TK 515 TK 635 TK 121, 128… TK 111, 112 TK 635 TK 111, 112 CP bán Lãi tiền gửi Lãi vay cho Giá gốc Giá bán Lãi cho vay SXKD TK 331, 131 CKTT được CKTT cho TK 515 TK 635 hưởng hưởng TK 3387, 242 Giá bán > Giá bán < Giá gốc Giá gốc Phân bổ lãi bán Phân bổ lãi trả góp mua trả góp 53 54 Ví dụ Kế toán chi phí hoạt động Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. • Tài khoản sử dụng 1. DN nhận được khoản lãi tiền gửi ngân hàng là • Các nghiệp vụ cơ bản 3.000.000đ, chuyển thẳng vào tài khoản công ty. 2. DN chuyển khoản trả lãi vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh là 8.000.000đ. 3. DN chuyển khoản thanh toán 80.000.000đ, do DN thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 2% trên số tiền thanh toán. 4. DN bán thành công 20.000 cổ phiếu đầu tư ngắn hạn, giá bán 45.000đ/cp, giá gốc của cổ phiếu là 40.000đ/cp, tất cả thu bằng tiền gửi ngân hàng. 55 56
- 25/09/2017 Tài khoản sử dụng Sơ đồ hạch toán TK 334, 338 TK 641, 642 CP nhân viên TK 152, 153 TK 911 TK 641- Chi phí bán hàng CP vật liệu, dụng cụ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển CP TK 214 hoạt động Bên Nợ Bên Có CP khấu hao • Chi phí bán hàng và quản • Kết chuyển chi phí bán TK 352, 333 lý phát sinh trong kỳ kế hàng và quản lý để xác CP bảo hành, thuế toán định kết quả kinh doanh. phí, lệ phí TK 229 Dự phòng phải thu KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ khó đòi 111, 112, 331 Cp dịch vụ, bằng tiền 57 58 Ví dụ Kế toán thu nhập và chi phí khác • Tài khoản sử dụng Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. DN chi tiền mặt thanh toán tiền hoa hồng bán hàng là • Các nghiệp vụ cơ bản 2.000.000đ. 2. Chi phí tiếp khách của bộ phận QLDN là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi bằng tiền mặt. 3. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 60.000.000đ, bộ phận QLDN là 100.000.000đ. 4. xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng là 6.000.000đ, sử dụng cho bộ phận quản lý là 3.000.000đ. • Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 59 60
- 25/09/2017 Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng TK 711- Thu nhập khác Bên Nợ Bên Có TK 811- Chi phí khác • Kết chuyển chi phí khác để • Thu nhập khác phát sinh trong kỳ kế toán Bên Nợ Bên Có xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. • Chi phí khác phát sinh trong • Kết chuyển chi phí khác kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 61 62 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK 711 TK 211, 213 TK 811 TK 111, 112, 131 Xóa sổ TS, GTCL TK 911 Thanh lý, nhượng TK 911 bán TSCĐ TK 214 TK 152, 211, … Kết chuyển Kết Nhận biếu tặng chuyển TK 111, 112 TK 111, 138, … Các khoản bị Phạt hợp đồng phạt TK 331, 131, … Thu hồi nợ đã xóa sổ 63 64
- 25/09/2017 Kế toán chi phí thuế Ví dụ TNDN Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. DN nhận tiền bồi thường do khách hàng vi phạm Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế TNDN hợp đồng là 4.000.000đ, nhận bằng tiền mặt. 2. DN chi tiền mặt 5.000.000đ để nộp phạt do nộp Bên Nợ Bên Có chậm thuế. • Chi phí thuế TNDN hiện • Kết chuyển chi phí thuế hành phát sinh trong kỳ kế TNDN hiện hành để xác 3. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá toán định kết quả kinh doanh. 60.000.000, hao mòn luỹ kế 45.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là 10.000.000đ, thuế KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ GTGT 10%, chưa thu tiền. 4. DN được biếu tặng một thiết bị, giá thiết bị trên hồ sơ biếu tặng là 25.000.000đ. 65 66 Sơ đồ hạch toán- CP thuế Kế toán xác định kết TNDN hiện hành quả kinh doanh TK 8211 TK 3334 TK 911 Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả TK 111, 112 Hàng quý Kết chuyển Bên Nợ Bên Có Nộp thuế Cuối năm số • Kết chuyển chi phí • Kết chuyển doanh thu và tạm nộp < thực • Kết chuyển lãi thu nhập khác tế phải nộp • Kết chuyển lỗ Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 67 68
- 25/09/2017 Sơ đồ hạch toán Ví dụ TK 632 TK 911 Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp Kết chuyển chi phí TK 511 khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê TK 641 khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản xuất kinh TK 642 TK 515 doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: 1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá TK 635 bán chưa thuế 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa TK 635 thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. TK 811 2. Do một số hàng bị lỗi nên DN giảm giá cho bên mua Kết chuyển doanh thu, thu TK 821 nhập khác với trị giá chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá này. TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ 3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi 69 trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ. 70 Xác định kết quả kinh doanh Nội dung 3 4. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC mặt 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu 1.000.000đ. 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ. 6. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Yêu cầu: • Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? • Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo mẫu biểu qui định? 71 72
- 25/09/2017 Trình bày báo cáo tài chính Nội dung 4 Trên báo cáo kết quả kinh doanh Trên thuyết minh BCTC Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính (a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ; (b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện: - Doanh thu bán hàng; - Doanh thu cung cấp dịch vụ; - Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. (c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt động trên. (d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường. 73 74 Ý nghĩa của thông tin • Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình hình cạnh tranh và chính sách giá Doanh thu: Quy mô kinh doanh Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu. • Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán hàng và QLDN/doanh thu 75
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 16 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 19 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
64 p | 13 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
29 p | 16 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 4 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn