Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 15 - GV. Đinh Thiện Đức
lượt xem 21
download
Chương 15 Cân bằng tổng thể, cùng tìm hiểu chương học với những kiến thức về hệ thống giá cạnh tranh hoàn hảo, quy luật một giá, giả định của cạnh tranh hoàn hảo, hai thị trường phụ thuộc nhau, mô hình hộp Edgeworth,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 15 - GV. Đinh Thiện Đức
- Chương 15 CÂN BẰNG TỔNG THỂ Copyright ©2007 FOE. All rights reserved.
- Hệ thống giá cạnh tranh hoàn hảo • Chúng ta giả định rằng mọi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo – Có một vài sản phẩm đồng nhất trong nền kinh tế • Gồm cả hàng hoá tiêu dùng và yếu tố sản xuất – Mỗi hàng hoá có mức giá cân bằng – Không có chi phí vận chuyển và giao dịch – Mọi thành viên đều có thông tin hoàn hảo
- Quy luật một giá • Sản phẩm đồng nhất được trao đổi tại cùng mức giá mà không làm ảnh hưởng đến người mua hoặc người bán – Nếu một hàng hoá được trao đổi tại 2 mức giá khác nhau, người mua sẽ đổ xô vào mua ở những nơi hàng hoá đó rẻ hơn và hãng sẽ bán sản phẩm của nó tại nơi có mức giá cao hơn • Những hoạt động đó có xu hướng làm cân bằng giá của hàng hoá
- Giả định của cạnh tranh hoàn hảo • Rất nhiều người mua – Mọi người đều chấp nhận mọi mức giá – Mọi người đều muốn tối đa hoá lợi ích với ngân sách hạn chế • Rất nhiều người bán – Mọi hãng đều muốn tối đa hoá lợi nhuận – Mọi hãng đều chấp nhận mọi mức giá
- Hai thị trường phụ thuộc nhau Giả sử chính phủ đánh $1 thuế Phân tích cân bằng tổng quát: Giá lên mỗi vé xem phim Giá Giá vé xem phim tăng sẽ làm tăng cầu đối với băng video. S*M SM SV $3,50 $6,35 $3,00 $6,00 D’V DM DV Q’M QM Vé xem phim QV Q’V Băng video
- Hai thị trường phụ thuộc nhau Giá băng video tăng làm tăng cầu đối với phim Tác dộng phản hồi Giá Giá tiếp tục S*M SM SV $6,82 $6,75 $3,58 $3,50 $6,35 D*V $3,00 D*M $6,00 D’V D’M DM DV Q’MQ”M Q*M QM Vé xem phim QV Q’V Q*V Băng video
- Cân bằng tổng thể • Giả sử chỉ có hai hàng hoá X và Y • Mọi cá nhân đều có sở thích như nhau – Thể hiện bằng biểu đồ đường bàng quan • Đường giới hạn khả năng sản xuất có thể được sử dụng để chỉ ra mối quan hệ như thế nào giữa đầu vào và đầu ra
- Mô hình hộp Edgeworth • Xây dựng đường giới hạn khả năng sản xuất đối với X và Y bắt đầu bằng giả định lượng đầu vào K và L cố định • Hộp Edgeworth thể hiện mọi khả năng lượng K và L được sử dụng để sản xuất ra X và Y – Bất cứ điểm nào trong hộp đều thể hiện tính toàn dụng nhân công trong phân bổ nguồn lực sẵn có đối với X và Y
- Mô hình hộp Edgeworth Lao động sản xuất Y Lao động cho X Lao động cho Y Vốn sản OY xuất Y Vốn cho Y Tổng vốn A Vốn cho X Vốn sản xuất X OX Tổng lao động Lao động sản xuất X
- Mô hình hộp Edgeworth • Nhiều phân bổ trong hộp Edgeworth không hiệu quả – Có khả năng sản xuất được nhiều X và Y hơn bằng việc thay đổi vốn và lao động • Giả định rằng các thị trường cạnh tranh thể hiện sự lựa chọn đầu vào hiệu quả • Phải tìm những phân bổ hiệu quả – Chúng minh hoạ kết quả sản xuất hiện tại
- Mô hình hộp Edgeworth • Sử dụng biểu đồ các đường đồng lượng đối với hai hàng hoá – Biểu đồ đường đồng lượng đối với hàng hoá X sử dụng gốc toạ độ OX – Biểu đồ đường đồng lượng đối với hàng hoá Y sử dụng gốc toạ độ OY • Những phân bổ hiệu quả sẽ xảy ra khi các đường đồng lượng tiếp xúc nhau
- Mô hình hộp Edgeworth Điểm không hiệu quả do có thể tăng X từ X1 lên X2 với Y không đổi (thông qua việc vận động dọc theo Y1) OY Y1 Tổng vốn Y2 X2 A X1 OX Tổng lao động
- Mô hình hộp Edgeworth Chúng ta cũng có thể tăng Y từ Y1 lên Y2 với X không thay đổi thông qua việc vận động dọc theo X1 OY Y1 Tổng vốn Y2 X2 A X1 OX Tổng lao động
- Mô hình hộp Edgeworth Tại mỗi điểm hiệu quả, MRTS (của K cho L) bằng nhau trong việc sản xuất của cả X và Y OY Y1 P4 Y2 P3 Tổng vốn X4 Y3 P2 Y4 X3 P1 X2 X1 OX Tổng lao động
- Đường giới hạn khả năng sản xuất • Quỹ tích của những điểm hiệu quả thể hiện sản lượng tối đa của Y có thể được sản xuất ra với bất cứ mức sản lượng nào của X – Sử dụng thông tin này để xây dựng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) • Thể hiện mức sản lượng của X và Y có thể được sản xuất ra với đầu vào vốn và lao động cố định
- Đường giới hạn khả năng sản xuất Y Mối điểm hiệu quả của sản xuất trở thành một điểm trên đường PPF OX P1 Y4 P2 Y3 Độ dốc âm của đường PPF là tỷ P3 Y2 lệ chuyển đổi sản phẩm (RPT) P4 Y1 X X1 X2 X3 X4 OY
- Tỷ lệ chuyển đổi sản phẩm • Tỷ lệ chuyển đổi sản phẩm (RPT) giữa hai sản lượng là độ dốc âm của đường giới hạn khả năng sản xuất RPT ( X cho Y ) slope of PPF dY RPT ( X cho Y ) (along OX OY ) dX
- Tỷ lệ chuyển đổi sản phẩm • Tỷ lệ chuyển đổi sản phẩm thể hiện sự đánh đổi kỹ thuật giữa hai hàng hoá X và Y như thế nào trong khi tiếp tục giữ nguyên năng suất các yếu tố đầu vào một cách hiệu quả
- Độ dốc của đường PPF • Đường PPF thể hiện RPT tăng dần – Dạng cong lõm của đường PPF là đặc tính của hầu hết thực trạng sản xuất • RPT bằng tỷ lệ giữa MCX và MCY MC X MPT MC Y
- Độ dốc của đường PPF • Khi sản xuất X tăng và sản xuất Y giảm, tỷ lệ MCX/MCY tăng – Xảy ra nếu cả hai hàng hoá được sản xuất theo quy luật lợi suất giảm dần • Tăng sản xuất X sẽ làm tăng MCX, trong khi giảm sản xuất Y sẽ làm giảm MCY – Điều này cũng có thể xảy ra khi một số đầu vào phù hợp với việc sản xuất X hơn so với sản xuất Y
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế phát triển và chiến lược phát triển kinh tế - Nguyễn Hoàng Bảo
79 p | 379 | 54
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 1 - GV. Đinh Thiện Đức
29 p | 206 | 17
-
Bài giảng Lý thuyết Kinh tế Vĩ mô
112 p | 135 | 14
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 5 - GV. Đinh Thiện Đức
26 p | 166 | 12
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 2 - GV. Đinh Thiện Đức
23 p | 145 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 3 - GV. Đinh Thiện Đức
31 p | 187 | 10
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế - Chương 2: Lý thuyết về hội nhập kinh tế quốc tế
6 p | 63 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 14 - GV. Đinh Thiện Đức
48 p | 106 | 10
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 13 - GV. Đinh Thiện Đức
53 p | 236 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 7 - GV. Đinh Thiện Đức
34 p | 168 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 6 - GV. Đinh Thiện Đức
45 p | 135 | 9
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 11 - GV. Đinh Thiện Đức
34 p | 83 | 8
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 8 - GV. Đinh Thiện Đức
51 p | 110 | 8
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 1 - TS. Phan Thế Công
4 p | 117 | 6
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 2 - TS. Phan Thế Công
15 p | 134 | 6
-
Bài giảng Hội nhập kinh tế quốc tế (International economic integration) - Chương 2: Lý thuyết về hội nhập kinh tế quốc tế
15 p | 12 | 5
-
Bài giảng Kinh tế đầu tư quốc tế - Chương 2: Lý thuyết kinh tế về đầu tư quốc tế
30 p | 19 | 5
-
Bài giảng Lý thuyết kinh tế học vi mô: Chương 3 - TS. Phan Thế Công
17 p | 85 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn