intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Marketing ngân hàng: Chương 5 - GV. Trần Thị Ngọc Quỳnh

Chia sẻ: Bfgh Bfgh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

171
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung cơ bản trong chương 5 Chiến lược giá thuộc bài giảng Marketing ngân hàng nhằm trình bày về khái niệm về giá trong marketing ngân hàng, các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá, quy trình định giá, định giá một số sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiêu biểu, các chiến lược định giá tiêu biểu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Marketing ngân hàng: Chương 5 - GV. Trần Thị Ngọc Quỳnh

  1. Chương 5: CHIẾN LƯỢC GIÁ
  2. NỘI DUNG  5.1. Khái niệm về giá trong marketing ngân hàng  5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá  5.3. Quy trình định giá  5.4. Định giá một số spdv NH tiêu biểu  5.5. Các chiến lược định giá tiêu biểu
  3. 5.1. Khái niệm về giá trong marketing ngân hàng Giá của sản phẩm dịch vụ ngân hàng là số tiền mà KH phải trả để được quyền sử dụng một khoản tiền trong thời gian nhất định hoặc sử sụng các SPDV do NH cung cấp.
  4. 5.1. Khái niệm về giá trong marketing ngân hàng Hình thức thể hiện: •…………………. •…………………. •………………….
  5. 5.1. Khái niệm về giá trong marketing ngân hàng Đặc điểm của giá spdv NH: tính tổng hợp khó xác định chính xác chi phí và giá trị đối với từng spdv riêng biệt.  tính đa dạng và phức tạp.  tính nhạy cảm cao.
  6. So sánh 2 cách thức cạnh tranh Cạnh tranh giá Cạnh tranh phi giá lợi thế cạnh ………………………… ……………………… tranh dựa vào Đk áp dụng ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………. Hành động ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… …………………………. ………………………… Ảnh hưởng ………………………… ………………………… đến k/h ………………………… ………………………… ………………………….. ……………………… .
  7. 5.1. Khái niệm về giá trong marketing ngân hàng Các kiểu giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng: Giá cố định (Expilicit price): là các mức lãi, hoa hồng hay phí mà khách phải trả khi sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Giá ngầm (Impilicit price): Là các loại giá mà khách hàng hay ngân hàng được nhận hay phải trả, khác với giá công bố. Giá chênh lệch ( Spread pricing): là mức giá giữa mua và bán dịch vụ
  8. 5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá Yếu tố Yếu tố bên bên trong ngoài CỔ ĐÔNG MỤC TIÊU CỦA NH CÁC BIẾN MARKETING KHÁCH HÀNG MIX KHÁC ĐỐI THỦ, CHI PHÍ TRUNG GIAN LUẬT PHÁP RỦI RO
  9. 5.3. Quy trình định giá Bước 1: Xác định mục tiêu Bước 2: Đánh giá cầu Bước 3: Phân tích chi phí Bước 4: Nghiên cứu giá đối thủ cạnh tranh Bước 5: Lựa chọn phương pháp xác định giá Bước 6: Quyết định giá
  10. 5.3. Quy trình định giá Bước 1: Xác định các mục tiêu: …………………………………………… ………………………………………… ………………………………… …………………………………………… ………………………………………… …………………………………
  11. 5.3. Quy trình định giá Bước 2: Đánh giá cầu: Nghiên cứu và dự báo được nhu cầu về SPDV NH, căn cứ vào các tiêu chí sau: ……………………………………………………… ……………………………………………………… ………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… …………
  12. 5.3. Quy trình định giá Bước 3: Phân tích cơ cấu chi phí: Chi phí cố định Chi phí biến đổi Tổng chi phí Điểm hòa vốn Chi phí biên
  13. 5.3. Quy trình định giá Bước 4:Phân tích giá của đối thủ cạnh tranh: Các NH thường đánh giá chất lượng SPDV của các đối thủ theo các tiêu chí sau : Sự khác biệt của SPDV Tốc độ phục vụ Sự phù hợp của SPDVvới nhu cầu KH. Các dịch vụ bổ sung làm tăng tính hữu ích của SPDV NH. Kết quả thăm dò ý kiến của KH thông qua việc đánh giá những ưu điểm tổng hợp chất lượng của SPDV.
  14. 5.3. Quy trình định giá Bước 5: Lựa chọn phương pháp định giá: chi phí bình quân cộng lợi nhuận phân tích hòa vốn, đảm bảo lợi nhuận. biểu giá thị trường. quan hệ với khách hàng giá trượt (giá hớt váng)
  15. 5.3. Quy trình định giá Bước 5: Lựa chọn phương pháp định giá: 1.PPĐG theo ch1 phí bình quân cộng lợi nhuận: NH cần xác định chính xác chi phí, cơ cấu chi phí cho từng loại spdv để làm cơ sở xác định giá cho từng loại spdv. Vd: NH X huy động 100 tỷ với cơ cấu và lãi suất như sau: 30 tỷ từ tài khoản vãng lai với lãi suất 8%, 70 tỷ từ trái phiếu với lãi suất 22%. NH muốn cĩ lợi nhuận 5% so với số tiền cho vay. Tính lãi suất cho vay của NH trên.
  16. 5.3. Quy trình định giá Bước 5: Lựa chọn phương pháp định giá: 2.PPĐG trên cơ sở phân tích hòa vốn, đảm bảo lợi nhuận: NH xác định định phí và biến phí để xác định mức giá tối thiểu nhằm đảm bảo hịa vốn. P TR TC E FC Q
  17. 5.3. Quy trình định giá Bước 5: Lựa chọn phương pháp định giá: 3.PPĐG trên cơ sở biểu giá thị trường: NH dựa vào sự thay đổi giá của thị trường để điều chỉnh giá, nghĩa là dùng chiến lược « theo sau » bị động. PP này thường được các NH nhỏ và mới gia nhập thị trường áp dụng.
  18. 5.3. Quy trình định giá Bước 5: Lựa chọn phương pháp định giá: 4.PPĐG trên cơ sở quan hệ với khách hàng: NH định giá spdv dựa trên mối quan hệ tổng thể và lâu dài với những k/h. 5.PPĐG trượt (giá hớt váng): NH định giá spdv cao hơn giá thị trường. PP này thường được áp dụng khi: •……………………………………………………… ……………………………………………………… ………… •……………………………………………………… ……………………………………………………… …………
  19. 5.3. Quy trình định giá Bước 6: Quyết định giá:
  20. 5.4.Định giá 1 số spdv cơ bản a. Định giá tiền gửi b. Định giá cho vay c. Định giá dịch vụ thanh toán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0