intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn học Luật hành chính 2: Chương 3 - Nguyễn Hữu Lạc

Chia sẻ: Bautroibinhyen Bautroibinhyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

152
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Luật hành chính 2 - Chương 3: Vi phạm hành chính và trách nhiệm hành chính" cung cấp cho người học các kiến thức về vi phạm hành chính, những vấn đề chung về trách nhiệm hành chính, Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn học Luật hành chính 2: Chương 3 - Nguyễn Hữu Lạc

25/10/2016<br /> <br /> I. VI PHẠM HÀNH CHÍNH<br /> 1. Khái niệm, đặc điểm và dấu hiệu của vi<br /> phạm hành chính<br /> <br /> CHƯƠNG III<br /> <br /> * Khái niệm<br /> <br /> VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ<br /> TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH<br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> * Ðặc điểm cơ bản của vi phạm hành chính<br /> - Là hành vi trái pháp luật, xâm phạm các quy<br /> tắc QLNN, do cá nhân hay tổ chức thực hiện với<br /> lỗi cố ý hoặc vô ý;<br /> - Ðặc điểm không phải là tội phạm ở đây được<br /> hiểu: VPHC có tính chất, mức độ nguy hiểm thấp<br /> hơn tội phạm;<br /> - Ða số các VPHC có cấu thành hình thức, nghĩa<br /> là chỉ cần xét đến hành vi xảy ra mà không cần<br /> tính đến hậu quả;<br /> <br /> Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do<br /> cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy<br /> định của pháp luật về quản lý nhà nước mà<br /> không phải là tội phạm và theo quy định<br /> của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành<br /> chính.<br /> <br /> - VPHC hiện nay được quy định cụ thể trong các<br /> văn bản dưới luật.<br /> - Là hành vi được pháp luật quy định phải bị<br /> XPHC.<br /> <br /> 4<br /> <br /> * Dấu hiệu của vi phạm hành chính<br /> <br /> - Hành vi đó phải do chủ thể vi phạm<br /> hành chính bao gồm cá nhân, tổ chức<br /> có năng lực chủ thể thực hiện;<br /> <br /> - Vi phạm hành chính luôn là hành vi<br /> (hành động hay không hành động) vi<br /> phạm pháp luật hành chính của cá nhân<br /> hoặc tổ chức;<br /> <br /> - Hành vi đó là hành vi trái pháp luật<br /> và phải bị tác động bởi biện pháp cưỡng<br /> chế tương ứng của chế tài.<br /> <br /> - Hành vi đó luôn thể hiện tính có lỗi.<br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 25/10/2016<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2. Cấu thành của vi phạm hành chính<br /> * Yếu tố khách quan của vi phạm hành<br /> chính<br /> Mặt khách quan của vi phạm hành<br /> chính là những biểu hiện ra bên ngoài<br /> của hành vi vi phạm hành chính.<br /> Mặt khách quan bao gồm các yếu tố<br /> sau: hành vi, thời gian, địa điểm, công<br /> cụ, hậu quả, mối quan hệ nhân quả giữa<br /> hành vi và hậu quả, trong đó yếu tố có<br /> hành vi vi phạm là yếu tố bắt buộc<br /> <br /> * Yếu tố chủ quan của vi phạm hành<br /> chính<br /> <br /> 8<br /> <br /> Lỗi là một dấu hiệu cơ bản, bắt buộc<br /> phải hiện diện trong mọi cấu thành của<br /> hành vi vi phạm pháp luật, có ý nghĩa<br /> quyết định đến các yếu tố khác trong<br /> mặt chủ quan của vi phạm hành chính.<br /> <br /> 9<br /> <br /> 11<br /> <br /> Mục đích, động cơ của vi phạm hành<br /> chính là dấu hiệu không bắt buộc phải<br /> có trong mọi cấu thành của mọi loại vi<br /> phạm hành chính. Nó chỉ có ở một số<br /> cấu thành nhất định, tồn tại ở một số<br /> hành vi với lỗi cố ý.<br /> <br /> * Yếu tố chủ thể của vi phạm hành<br /> chính<br /> Chủ thể của vi phạm hành chính bao<br /> gồm:<br /> - Các cơ quan nhà nước;<br /> - Các tổ chức xã hội, đơn vị kinh tế;<br /> - Các tổ chức nước ngoài hoạt động ở<br /> Việt Nam;<br /> - Công dân Việt Nam, người nước ngoài,<br /> người không quốc tịch.<br /> Tất cả các chủ thể nêu trên phải đủ<br /> năng lực chủ thể, tức là phải có năng<br /> lực pháp luật và năng lực hành vi.<br /> <br /> Mặt chủ quan của vi phạm hành<br /> chính là quan hệ tâm lý bên trong, bao<br /> gồm các yếu tố: lỗi, mục đích, động cơ<br /> của vi phạm hành chính.<br /> ✦ Lỗi là trạng thái tâm lý của một người<br /> khi thực hiện hành vi vi phạm hành<br /> chính, biểu hiện thái độ của người đó<br /> đối với hành vi của mình.<br /> Lỗi trong vi phạm hành chính bao<br /> gồm lỗi cố ý và lỗi vô ý (*)<br /> <br /> * Yếu tố khách thể của vi phạm hành<br /> chính<br /> Khách thể của vi phạm hành chính là<br /> các quy tắc quản lý nhà nước có nội<br /> dung xã hội là các quan hệ xã hội phát<br /> sinh trong lĩnh vực quản lý nhà nước<br /> được pháp luật quy định và bảo vệ.<br /> 10<br /> <br /> Có các loại khách thể sau:<br /> - Khách thể chung<br /> - Khách thể loại<br /> - Khách thể trực tiếp<br /> <br /> 3. Phân biệt vi phạm hành chính với<br /> một số vi phạm khác<br /> * Phân biệt vi phạm hành chính với vi<br /> phạm hình sự (*)<br /> * Phân biệt vi phạm hành chính và vi<br /> phạm kỷ luật<br /> 12<br /> <br /> * Phân biệt vi phạm hành chính và vi<br /> phạm dân sự<br /> <br /> 2<br /> <br /> 25/10/2016<br /> <br /> 13<br /> <br /> II. NHỮNG VẤN ÐỀ CHUNG VỀ TRÁCH<br /> NHIỆM HÀNH CHÍNH<br /> 1. Khái niệm<br /> Khái niệm trách nhiệm theo nghĩa<br /> chủ động được sử dụng để chỉ nghĩa vụ,<br /> bổn phận, nhiệm vụ của công dân, tổ<br /> chức trong lĩnh vực quản lý NN.<br /> Trách nhiệm hành chính theo nghĩa<br /> bị động gắn liền với HV VPPL hành<br /> chính, tức là phải gánh chịu những hậu<br /> quả bất lợi do HVVPPL của mình thông<br /> qua các chế tài.<br /> <br /> 2. Mối quan hệ giữa vi phạm hành chính<br /> và trách nhiệm hành chính<br /> Về nguyên tắc TNHC chỉ đặt ra khi và chỉ khi<br /> có HV VPPLHC. Tuy nhiên, không phải mọi HV<br /> VPHC đều phải chịu TNHC tương ứng, nếu<br /> thuộc một trong các trường hợp sau đây:<br /> - Quá thời hiệu truy cứu trách nhiệm hành<br /> chính.<br /> - Các trường hợp miễn trừ ngoại giao đối với<br /> đối tượng và hành vi được miễn trừ.(*)<br /> <br /> 14<br /> các<br /> <br /> - Hành vi vi phạm hành chính đã chuyển hoá<br /> thành tội phạm.<br /> <br /> III. TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH<br /> 1. Các nguyên tắc Xử phạt vi phạm hành chính<br /> <br /> d) Chỉ xử phạt vi phạm hành chính khi có hành vi<br /> vi phạm hành chính do pháp luật quy định.<br /> Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt<br /> một lần.<br /> <br /> a) Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện,<br /> ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh,<br /> mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải<br /> được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật;<br /> <br /> 15<br /> <br /> b) Việc xử phạt vi phạm hành chính được tiến hành<br /> nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm<br /> quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp<br /> luật;<br /> c) Việc xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào<br /> tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi<br /> phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;<br /> <br /> Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm<br /> hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về<br /> hành vi vi phạm hành chính đó.<br /> Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành<br /> chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử<br /> phạt về từng hành vi vi phạm;<br /> 16<br /> <br /> đ) Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm<br /> chứng minh vi phạm hành chính. Cá nhân, tổ chức<br /> bị xử phạt có quyền tự mình hoặc thông qua người<br /> đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm<br /> hành chính;<br /> e) Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính<br /> thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức<br /> phạt tiền đối với cá nhân.<br /> <br /> 17<br /> <br /> 2. Nguyên tắc áp dụng các biện pháp xử lý hành<br /> chính bao gồm:<br /> a) Cá nhân chỉ bị áp dụng biện pháp xử lý hành<br /> chính nếu thuộc một trong các đối tượng quy định<br /> tại các điều 90, 92, 94 và 96 của Luật xử lý VPHC;<br /> b) Việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính<br /> phải được tiến hành theo quy định tại điểm b khoản<br /> 1 Điều này;<br /> 18<br /> <br /> 3<br /> <br /> 25/10/2016<br /> <br /> 3. Ðối tượng bị xử lý vi phạm hành<br /> chính<br /> <br /> c) Việc quyết định thời hạn áp dụng biện pháp xử<br /> lý hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu<br /> quả vi phạm, nhân thân người vi phạm và tình tiết<br /> giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;<br /> d) Người có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý<br /> hành chính có trách nhiệm chứng minh vi phạm<br /> hành chính. Cá nhân bị áp dụng biện pháp xử lý<br /> hành chính có quyền tự mình hoặc thông qua người<br /> đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm<br /> hành chính.<br /> 18<br /> <br /> 3.1 Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính<br /> a) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử<br /> phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do<br /> cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm<br /> hành chính về mọi vi phạm hành chính.<br /> 19<br /> <br /> Người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công<br /> an nhân dân vi phạm hành chính thì bị xử lý như đối<br /> với công dân khác; trường hợp cần áp dụng hình<br /> thức phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ<br /> hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn liên<br /> quan đến quốc phòng, an ninh thì người xử phạt đề<br /> nghị cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân, Công an<br /> nhân dân có thẩm quyền xử lý;<br /> 19<br /> <br /> b) Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi<br /> phạm hành chính do mình gây ra;<br /> <br /> 20<br /> <br /> c) Cá nhân, tổ chức nước ngoài vi phạm hành<br /> <br /> 3.2 Ðối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành<br /> chính<br /> <br /> chính trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh<br /> hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của<br /> <br /> Đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính<br /> là cá nhân được quy định tại các điều 90, 92, 94 và<br /> 96 của Luật xử lý vi phạm hành chính.<br /> <br /> nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trên<br /> tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, tàu biển mang<br /> cờ quốc tịch Việt Nam thì bị xử phạt vi phạm hành<br /> chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ<br /> 20<br /> <br /> trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà<br /> <br /> 21<br /> <br /> xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy<br /> định khác.<br /> <br /> 4<br /> <br /> 25/10/2016<br /> <br /> 4. Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính<br /> <br /> - Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại<br /> giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được<br /> ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của<br /> Việt Nam ở nước ngoài;<br /> <br /> a. Chủ thể có thẩm quyền xử lý vi phạm hành<br /> chính: bao gồm<br /> - Người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà<br /> nước có thẩm quyền chung bao gồm: Chủ tịch<br /> Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã.<br /> - Các cán bộ có thẩm quyền (thuộc các cơ<br /> quan hành chính nhà nước có thẩm quyền<br /> 22 chuyên môn, hoặc các cơ quan nhà nước khác<br /> được giao quyền xử lý)<br /> <br /> - Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh và Thủ<br /> trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh;<br /> 23<br /> <br /> - Chánh thanh tra, Chủ tịch Ủy ban chứng<br /> khoán nhà nước.<br /> - Thẩm quyền của toà án nhân dân.<br /> - Thẩm quyền của cơ quan thi hành án<br /> dân sự<br /> <br /> b. Các nguyên tắc phân định thẩm quyền :<br /> <br /> + Trong trường hợp phạt tiền đối với vi phạm<br /> <br /> + Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính<br /> <br /> hành chính trong khu vực nội thành thuộc các<br /> <br /> của những người được quy định tại các điều từ<br /> <br /> lĩnh vực quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 23 của<br /> <br /> 38 đến 51 của Luật Xử lý vi phạm hành chính là<br /> <br /> Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì các chức danh có<br /> thẩm quyền phạt tiền đối với các hành vi vi phạm<br /> <br /> thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm<br /> <br /> hành chính do Chính phủ quy định cũng có thẩm<br /> <br /> hành chính của cá nhân; trong trường hợp phạt<br /> <br /> quyền xử phạt tương ứng với mức tiền phạt cao<br /> <br /> tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm<br /> 24quyền<br /> <br /> xử phạt cá nhân và được xác định theo tỉ<br /> <br /> hơn đối với các hành vi vi phạm hành chính do Hội<br /> 25<br /> <br /> lệ phần trăm quy định tại Luật xử lý vi phạm hành<br /> <br /> ương quy định áp dụng trong nội thành.<br /> <br /> chính đối với chức danh đó.<br /> <br /> + Thẩm quyền phạt tiền được xác định căn cứ<br /> vào mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với<br /> từng hành vi vi phạm cụ thể.<br /> + Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp có thẩm<br /> quyền xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh<br /> vực quản lý nhà nước ở địa phương.<br /> 26<br /> <br /> đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung<br /> <br /> + Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành<br /> chính quy định tại các điều từ 39 đến 51 của Luật Xử<br /> lý vi phạm hành chính có thẩm quyền xử phạt vi<br /> phạm hành chính thuộc lĩnh vực, ngành mình quản<br /> lý.<br /> + Trong trường hợp vi phạm hành chính thuộc<br /> thẩm quyền xử phạt của nhiều người, thì việc xử<br /> phạt vi phạm hành chính do người thụ lý đầu tiên<br /> thực hiện.<br /> 26<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2