25/10/2016<br />
<br />
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁN BỘ, CÔNG<br />
CHỨC<br />
1.1 Khái niệm về cán bộ, công chức<br />
1.1.1 Khái niệm Cán bộ<br />
<br />
BÀI 5<br />
<br />
QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN<br />
BỘ, CÔNG CHỨC<br />
<br />
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử,<br />
phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo<br />
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt<br />
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung<br />
ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương<br />
(sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị<br />
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là<br />
cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ<br />
ngân sách nhà nước.<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
* Các dấu hiệu của cán bộ ở trung ương, cấp tỉnh,<br />
cấp huyện<br />
- Là công dân Việt Nam;<br />
- Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ,<br />
chức danh theo nhiệm kỳ;<br />
- Làm việc trong các cơ quan nhà nước, Đảng, các tổ<br />
chức chính trị xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp<br />
huyện;<br />
- Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà<br />
nước.<br />
<br />
Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi<br />
chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu<br />
cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực<br />
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó<br />
Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị xã hội;<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
1.1.2 Khái niệm công chức<br />
* Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:<br />
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ;<br />
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;<br />
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;<br />
d) Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br />
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;<br />
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;<br />
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã,<br />
phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm<br />
nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);<br />
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.<br />
5<br />
<br />
Được nêu tại Khoản 2 Điều 4 Luật cán<br />
bộ công chức<br />
<br />
6<br />
<br />
1<br />
<br />
25/10/2016<br />
<br />
Từ định nghĩa này, công chức có các<br />
dấu hiệu sau:<br />
Là công dân Việt Nam<br />
Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,<br />
chức vụ chức danh.<br />
Công việc có tính chuyên nghiệp và thường<br />
xuyên.<br />
Làm việc trong các cơ quan nhà nước, đảng,<br />
các tổ chức chính trị xã hội ở trung ương, cấp<br />
tỉnh cấp huyện trong cơ quan, đơn vị thuộc<br />
Quân đội nhân dân và Công an nhân dân và<br />
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự<br />
nghiệp công lập<br />
7<br />
<br />
Khái niệm công chức cấp xã được quy<br />
định riêng tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ<br />
công chức.<br />
<br />
9<br />
<br />
Nghị định 112/2011/NĐ-CP quy định về<br />
công chức cấp xã, phường, thị trấn (Điều 4 đến<br />
Điều 11)<br />
<br />
11<br />
<br />
Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách<br />
nhà nước, riêng lương của công chức trong bộ<br />
máy lãnh đạo quản lý của đơn vị sự nghiệp<br />
công lập thì theo quy định riêng.<br />
<br />
8<br />
<br />
Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những<br />
người là công chức (Điều 4 đến Điều 11)<br />
<br />
10<br />
<br />
Các dấu hiệu chung của khái niệm cán bộ<br />
và công chức:<br />
công dân Việt Nam<br />
Là<br />
<br />
Trong biên chế nhà nước<br />
<br />
Không chỉ làm việc trong bộ máy nhà<br />
nước, mà cả trong các cơ quan của Đảng, các<br />
tổ chức chính trị - xã hội.<br />
<br />
12<br />
<br />
2<br />
<br />
25/10/2016<br />
<br />
1.2 QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC<br />
<br />
1.2.2 PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC<br />
<br />
1.2.1 Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức<br />
Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam,<br />
sự quản lý của Nhà nước.<br />
Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm<br />
và chỉ tiêu biên chế.<br />
Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ<br />
trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.<br />
Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công<br />
chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng<br />
lực thi hành công vụ.<br />
Thực hiện bình đẳng giới.<br />
<br />
Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức<br />
được phân loại như sau:<br />
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào<br />
ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;<br />
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào<br />
ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;<br />
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào<br />
ngạch chuyên viên hoặc tương đương;<br />
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào<br />
ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân<br />
viên.<br />
<br />
13<br />
<br />
Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được<br />
phân loại như sau:<br />
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;<br />
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo,<br />
quản lý.<br />
<br />
15<br />
<br />
2. NHỮNG QUY ĐỊNH CHỦ YẾU CỦA QUY CHẾ<br />
PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ<br />
2.1 CÁN BỘ Ở TRUNG ƯƠNG, CẤP TỈNH, CẤP<br />
HUYỆN<br />
Quy định tại chương III của Luật cán bộ, công<br />
chức (từ điều 21 đến 31)<br />
2.2 CÁN BỘ CẤP XÃ<br />
Quy định tại chương V của Luật cán bộ công<br />
chức 2008 (Điều 61 đến 64)<br />
Cụ thể hóa bằng các Nghị định:<br />
- 92/2009/NĐ-CP (29/2013/NĐ-CP sửa đổi)<br />
- 114/2003/NĐ-CP (còn hiệu lực liên quan cán bộ vì<br />
NĐ 112/2011/NĐ-CP chỉ bãi bỏ phần công chức)<br />
17<br />
<br />
14<br />
<br />
1.2.3 Ngạch công chức<br />
Ngạch công chức bao gồm:<br />
a) Chuyên viên cao cấp và tương đương;<br />
b) Chuyên viên chính và tương đương;<br />
c) Chuyên viên và tương đương;<br />
d) Cán sự và tương đương;<br />
đ) Nhân viên.<br />
<br />
16<br />
<br />
3. QUY CHẾ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG<br />
CHỨC<br />
3.1 TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC<br />
3.1.1 Khái niệm “tuyển dụng công chức”<br />
Tuyển dụng là việc cơ quan nhà nước có thẩm<br />
quyền lựa chọn người vào làm việc trong cơ quan<br />
nhà nước.<br />
3.1.2 Nguyên tắc tuyển dụng và cơ quan tuyển dụng<br />
Quy định tại Điều 38 và Điều 39 Luật Cán bộ<br />
công chức.<br />
<br />
18<br />
<br />
3<br />
<br />
25/10/2016<br />
<br />
3.1.3 Điều kiện của người dự tuyển công chức<br />
a. Điều kiện chung (Điều 36 Luật cán bộ công chức)<br />
b. Điều kiện riêng<br />
Là những điều kiện được áp dụng để tuyển<br />
dụng những chức danh công chức cụ thể: thời gian<br />
công tác, độ tuổi, trình độ, năng lực, kinh nghiệm,<br />
chuyên môn, học vấn, sức khỏe.<br />
<br />
19<br />
<br />
3.1.4 Hình thức tuyển dụng công chức<br />
Điều 37 Luật Cán bộ, công chức<br />
<br />
c. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức<br />
Được quy định tại Điều 5<br />
24/2010/NĐ-CP<br />
<br />
Nghị<br />
<br />
định<br />
<br />
20<br />
<br />
a. Thi tuyển công chức<br />
Theo điều 7 Nghị định 24/2010/NĐ-CP thì việc<br />
tuyển dụng công chức do Hội đồng thi tuyển và<br />
hội đồng xét tuyển (gọi chung là hội đồng tuyển<br />
dụng) thực hiện.<br />
Hội đồng tuyển dụng có từ 5 đến 7 thành viên.<br />
<br />
21<br />
<br />
- Các môn thi và hình thức thi (Đ8 NĐ 24/2010/NĐCP)<br />
- Điều kiện miễn thi một số môn (Đ9…)<br />
- Cách tính điểm (Đ10…)<br />
- Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển<br />
công chức (Đ11 …)<br />
<br />
23<br />
<br />
22<br />
<br />
b. Xét tuyển công chức<br />
- K2 Điều 37 Luật cán bộ công chức.<br />
- Nội dung xét tuyển (Đ12 NĐ24).<br />
- Cách tính điểm (Điều 13 NĐ24).<br />
- Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét<br />
tuyển công chức (Điều 14 NĐ24)<br />
<br />
24<br />
<br />
4<br />
<br />
25/10/2016<br />
<br />
3.1.5 Thủ tục tuyển dụng công chức<br />
Quy định tại Mục 4 Chương II NĐ 24<br />
-Bước 1: Thông báo tuyển dụng (K1 Đ15)<br />
-Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển (K2,3 Đ15).<br />
-Bước 3: Tổ chức tuyển dụng (Đ16)<br />
-Bước 4: Thông báo kết quả tuyển dụng (Đ17)<br />
-Bước 5: Ra quyết định tuyển dụng và nhận việc<br />
(Đ18)<br />
<br />
Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt được quy<br />
định tại Điều 19 NĐ 24<br />
<br />
25<br />
<br />
3.1.6 Chế độ tập sự của công chức<br />
Quy định tại điều 40 Luật CBCC; Điều 20 đến<br />
Điều 24 NĐ 24<br />
Tập sự là giai đoạn mà công chức trúng tuyển<br />
trải qua thì mới trở thành công chức chính thức.<br />
Lưu ý: Chỉ áp dụng đối với công chức loại C và D.<br />
Công chức loại A, B không cần phải qua chế độ tập<br />
sự.<br />
<br />
26<br />
<br />
3.1.7 Xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành<br />
công chức cấp huyện trở lên.<br />
Được quy đinh tại Điều 25 và 26 NĐ24<br />
<br />
27<br />
<br />
3.2 SỬ DỤNG CÔNG CHỨC<br />
<br />
28<br />
<br />
3.2 SỬ DỤNG CÔNG CHỨC<br />
<br />
Bao gồm các công việc: bố trí, phân công<br />
công tác, chuyển ngạch, nâng ngạch, điều động,<br />
luân chuyển, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng, đánh<br />
giá, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn nhiệm, từ<br />
chức, chế độ hưu trí, và thôi việc<br />
<br />
29<br />
<br />
3.2.1 Chuyển ngạch, nâng ngạch công chức<br />
- Chuyển ngạch: Điều 43 Luật CBCC<br />
- Nâng ngạch: Điều 44 Luật CBCC<br />
<br />
30<br />
<br />
5<br />
<br />