Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Tiết 11+12: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
lượt xem 3
download
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Tiết 11+12: Xây dựng đoạn văn trong văn bản được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh biết cách triển khai ý trong một đoạn văn, xây dựng đoạn văn trong một văn bản một cách khoa học, hợp lí và chuẩn xác, từ đó bài viết của các em sẽ tốt hơn và hay hơn;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Tiết 11+12: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
- TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TRE GV dạy: Đỗ Thị Thanh Tuyền – Ngữ văn 8
- Tiết: 11-12 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. THẾ NÀO LÀ ĐOẠN VĂN? * Văn bản: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” (Sgk Tr 34) Ngô Tất Tố(18931954) quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh(…); xuất thân là một nhà nho gốc nông dân. Ông là một học giả nhiều công trình khảo cứu về triết học, văn học cổ có giá trị; một nhà báo nổi tiếng với rất nhiều bài báo mang khuynh hướng dân chủ tiến bộ và giàu tính chiến đấu; một nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước Cách mạng.Sau Cách mạng, nhà văn tận tụy trong công tác tuyên truyền văn nghệ phục vụ kháng chiến chống Pháp. Ngô Tất Tố được nhà nước tặng Giair thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật(năm 1996). Tác phẩm chính của ông: các tiểu thuyết Tắt đèn…., Việc làng(1940),… (1) Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. (2)Qua vụ thuế ở một làng quê, nhà văn đã dựng lên một bức tranh xã hội có giá trị hiện thực sâu sắc về nông thôn Việt Nam đương thời. (3)Tắt đèn đã làm nổi bật mối xung đột giai cấp hết sức gay gắt giữa bọn thống trị và người nông dân lao động trong xã hội ấy. (4)Trong tác phẩm , nhà văn đã phơi trần bộ mặt tàn ác, xấu sa của bọn phong kiến thống trị ở nông thôn, từ bọn địa chủ keo kiệt độc ác, bọn hào lí tham lam hống hách, bọn quan lại dâm ô bỉ ổi đến bọn tay sai hung hãn đểu cáng.(5) Chúng mỗi tên mỗi vẻ nhưng tất cả đều không có tính người. (6)Đặc biệt,qua nhân vật chị Dậu, tác giả đã thành công xuất sắc trong việc xây dựng hình tượng một người phụ nữ nông dân sống trong hoàn cảnh tối tăm cực khổ nhưng có những phẩm chất cao đẹp. (7)Tài năng tiểu thuyết của Ngô Tất Tố được thể hiện rất rõ trong việc khắc họa nổi bật các nhân vật tiêu biểu cho các hạng người khác nhau ở nông thôn, tất cả đều chân thực sinh động. ( Theo Nguyễn Hoành Khung)
- Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? Văn bản gồm hai ý. Mỗi ý được viết thành một đoạn văn: + Đoạn 1: Cuộc đời, sự nghiệp của Ngô Tất Tố (giới thiệu tác giả, tác phẩm) + Đoạn 2: Giá tr ị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Tắt đèn. Dựa vào dấu hiệu hình thức nào để em biết đó là đoạn văn? Dấu hiệu hình thức:+ Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa và lùi đầu dòng. + Kết thúc bằng dấu chấm. Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn văn và cho biết thế nào là đoạn văn? => Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. Về hình thức: bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng. Về nội dung: thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành.
- II. TỪ NGỮ VÀ CÂU TRONG ĐOẠN VĂN 1. TỪ NGỮ CHỦ ĐỀ VÀ CÂU CHỦ ĐỀ CỦA ĐOẠN VĂN Đoạn văn 1: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” sgk Tr 34 Ngô Tất Tố (18931954) quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh(…); xuất thân là một nhà nho gốc nông dân. Ông là một học giả nhiều công trình khảo cứu về triết học, văn học cổ có giá trị; một nhà báo nổi tiếng với rất nhiều bài báo mang khuynh hướng dân chủ tiến bộ và giàu tính chiến đấu; một nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước Cách mạng. Sau Cách mạng, nhà văn tận tụy trong công tác tuyên truyền văn nghệ phục vụ kháng chiến chống Pháp. Ngô Tất Tố được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật(năm 1996). Tác phẩm chính của ông: các tiểu thuyết Tắt đèn…., Việc làng(1940),… Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn trên (từ ngữ chủ đề)? Từ ngữ chủ đề: NTT, ông, nhà văn, nhà báo, tác phẩm => Đại từ, từ đồng nghĩa tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn.
- * Đoạn văn 2: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt đèn” sgk Tr 34 Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. Qua vụ thuế ở một làng quê, nhà văn đã dựng lên một bức tranh xã hội có giá trị hiện thực sâu sắc về nông thôn Việt Nam đương thời. Tắt đèn đã làm nổi bật mối xung đột giai cấp hết sức gay gắt giữa bọn thống trị và người nông dân lao động trong xã hội ấy. Trong tác phẩm , nhà văn đã phơi trần bộ mặt tàn ác, xấu sa của bọn phong kiến thống trị ở nông thôn, từ bọn địa chủ keo kiệt độc ác, bọn hào lí tham lam hống hách, bọn quan lại dâm ô bỉ ổi đến bọn tay sai hung hãn đểu cáng. Chúng mỗi tên mỗi vẻ nhưng tất cả đều không có tính người. Đặc biệt,qua nhân vật chị Dậu, tác giả đã thành công xuất sắc trong việc xây dựng hình tượng một người phụ nữ nông dân sống trong hoàn cảnh tối tăm cực khổ nhưng có những phẩm chất cao đẹp. Tài năng tiểu thuyết của Ngô Tất Tố được thể hiện rất rõ trong việc khắc họa nổi bật các nhân vật tiêu biểu cho các hạng người khác nhau ở nông thôn, tất cả đều chân thực, sinh động. b,Tìm câu then chốt của đoạn văn 2 (câu chủ đề)? Vì sao em biết đó là câu chủ đề của đoạn văn ? Câu chủ đề “ Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố” > khái quát nội dung chính của đoạn văn.
- Từ đó em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai trò gì trong VB ? + Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được lặp lại nhiều lần (thường là các chỉ từ, đại từ, từ đồng nghĩa) nhằm duy trì đối tượng được biểu đạt. + Câu chủ đề mang tính khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thường đủ hai thành phần chính và đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.
- 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn Phân tích và so sánh cách trình bày ý của 2 đoạn văn: Ngô Tất Tố và tác phẩm “Tắt Đoạn văn 1: đèn”. Ngô Tất Tố( 18931954) quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh(…); xuất thân là một nhà nho gốc nông dân. Ông là một học giả nhiều công trình khảo cứu về triết học, văn học cổ có giá trị; một nhà báo nổi tiếng với rất nhiều bài báo mang khuynh hướng dân chủ tiến bộ và giàu tính chiến đấu; một nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước Cách mạng.Sau Cách mạng, nhà văn tận tụy trong công tác tuyên truyền văn nghệ phục vụ kháng chiến chống Pháp. Ngô Tất Tố được nhà nước tặng Giair thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật(năm 1996). Tác phẩm chính của ông: các tiểu thuyết Tắt đèn…., Việc làng(1940),… Không có câu chủ đề, chỉ có từ ngữ chủ đề, các ý trong câu trình bày bình đẳng > đoạn văn được trình bày theo cách song hành.
- Đoạn văn 2: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. Qua vụ thuế ở một làng quê, nhà văn đã dựng lên một bức tranh xã hội có giá trị hiện thực sâu sắc về nông thôn Việt Nam đương thời. Tắt đèn đã làm nổi bật mối xung đột giai cấp hết sức gay gắt giữa bọn thống trị và người nông dân lao động trong xã hội ấy. Trong tác phẩm , nhà văn đã phơi trần bộ mặt tàn ác, xấu sa của bọn phong kiến thống trị ở nông thôn, từ bọn địa chủ keo kiệt độc ác, bọn hào lí tham lam hống hách, bọn quan lại dâm ô bỉ ổi đến bọn tay sai hung hãn đểu cáng. Chúng mỗi tên mỗi vẻ nhưng tất cả đều không có tính người. Đặc biệt,qua nhân vật chị Dậu, tác giả đã thành công xuất sắc trong việc xây dựng hình tượng một người phụ nữ nông dân sống trong hoàn cảnh tối tăm cực khổ nhưng có những phẩm chất cao đẹp. Tài năng tiểu thuyết của Ngô Tất Tố được thể hiện rất rõ trong việc khắc họa nổi bật các nhân vật tiêu biểu cho các hạng người khác nhau ở nông thôn, tất cả đều chân thực, sinh động. Xác định câu chủ đề ? Vị trí của câu chủ đề ? Câu chủ đề đứng đầu đoạn (câu 1) ý của các câu sau cụ thể, làm rõ cho câu chủ đ ề ạn văn được trình bày theo cách diễn dịch. > đo
- Đoạn văn b: sgk tr 35 Các tế bào của lá cây có chứa nhiều lục lạp. Trong các lục lạp này có chứa một chất gọi là diệp lục, tức là chất xanh của lá. Sở dĩ chất diệp lục có màu xanh lục vì nó hút các tia sang có màu khác, nhất là màu đỏ và màu lam, nhưng không thu nhận màu xanh lục mà lại phản chiếu màu này và do đó mắt ta mới nhìn thấy màu xanh lục. Như vậy, lá có màu xanh là do chất diệp lục chứa trong thành phần tế bào. Đoạn văn có câu chủ đề không ? Nếu có thì nó ở vị trí nào ? Nội dung của đoạn văn được trình bày theo trình tự nào ? Câu chủ đề đứng cuối đoạn văn, ý của các câu trước cụ thể hóa cho ý câu cuối => đoạn văn được trình bày theo cách quy nạp. Qua tìm hiểu 3 đoạn văn, các câu trong đoạn có nhiệm vụ gì ? Và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn bằng các phép nào ? Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn bằng các phép diễn dịch, quy nạp, song hành,… * Ghi nhớ: sgk tr 36
- III. LUYỆN TẬP 1:Văn bản “Ai nhầm” sgk tr 36 Văn bản chia thành mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt thành mấy đoạn văn? Chia làm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt bằng một đoạn văn. + Thầy đồ chép văn tế của ông thân sinh. + Gia chủ trách thầy đồ viết nhầm, thầy cãi liều “ chết nhầm”.
- 2. Phân tích cách trình bày nội dung trong các đoạn văn sau: a. Trần Đăng Khoa rất biết yêu thương. Em thương bác đẩy xe bò “mồ hôi ướt lưng căng sợi dây thừng” chở vôi cát về xây trường học và mời bác về nhà mình. Em thương thầy giáo một hôm đường trơn bị ngã, cho nên dân làng bèn đắp lại đường. (Theo Xuân Diệu) => Trình bày theo cách diễn dịch (câu chủ đề đứng đầu đoạn văn, mang tính khái quát, các câu sau làm rõ cho câu chủ đề)
- b. Mưa đã ngớt. Trời rạng dần.Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh, phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. (Tô Hoài, O chuột) => Trình bày theo cách song hành (không có câu chủ đề , các ý trong câu có quan hệ bình đẳng).
- c. Nguyên Hồng (19181982) tên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở thành phố Nam Định. Trước Cách mạng, ông sống chủ yếu ở thành phố cảng Hải Phòng, trong một xóm lao động nghèo. Ngay từ tác phẩm đầu tay, Nguyên Hồng đã hướng ngòi bút về những người cùng khổ gần gũi mà ông yêu thương thắm thiết. Sau Cách mạng, Nguyên Hồng tiếp tục bền bỉ sáng tác, ông viết cả tiểu thuyết, kí, thơ, nổi bật hơn cả là các bộ tiểu thuyết sử thi nhiều tập. Nguyên Hồng được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật( năm 1996). => Trình bày theo cách song hành (không có câu chủ đề chỉ có từ ngữ chủ đề, các ý trong câu có quan hệ bình đẳng)
- 3. Với câu chủ đề “ Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, hãy viết một đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn đó thành đoạn văn quy nạp.
- 4. Đọc bài tập và thực hiện theo yêu cầu: Viết đoạn văn, phân tích cách trình bày ý
- DẶN DÒ Hoàn chỉnh các bài tập Chuẩn bị bài mới: văn bản “Lão Hạc” + Đọc văn bản; tóm tắt văn bản + Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thực hành Tiếng Việt Từ đơn - Từ phức
11 p | 45 | 4
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 9 - Bài 7: Kiều ở lầu Ngưng Bích
7 p | 35 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thạch Sanh
15 p | 30 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 4: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
31 p | 34 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 9: Nói quá
14 p | 24 | 3
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 16: Ôn tập Tiếng Việt
31 p | 39 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 13: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
7 p | 24 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
29 p | 31 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 19: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
6 p | 20 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 2: Mẹ tôi
12 p | 21 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Bài 7: Bánh trôi nước
9 p | 32 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 17: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
8 p | 15 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thánh Gióng
15 p | 88 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Nói và nghe Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
11 p | 45 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 9: Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
12 p | 61 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 1: Thực hành đọc hiểu Sự tích Hồ Gươm
13 p | 43 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 18: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
7 p | 25 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 2: À ơi tay mẹ
17 p | 44 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn