Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Lan
lượt xem 21
download
Chương 3 giới thiệu về bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chương này gồm có các nội dung sau: Thành phần của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nguyên tắc ghi nhận doanh thu, nguyên tắc ghi nhận chi phí, xử lý và phân tích các khoản mục không thường xuyên (nonrecuring items), xác định và điều chỉnh thu nhập trên cổ phần.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Lan
- CHƯƠNG 3: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN Ả XUẤTẤ KINH DOANH
- Nội Dung Chương 3 Thành phần của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Nguyên tắc ghi nhận chi phí. Xử lý và phân tích các khoản mục không thường xuyên (nonrecuring items) Xác định và điều chỉnh thu nhập trên cổ phần
- Thành Phần Của Báo Cáo KQHĐSXKD •Doanh thu (revenues, sales, turnover): Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế d h nghiệp doanh hiệ thu th được đ t trong kỳ kế toán, t á phát hát sinh i h từ các á hoạt h t động độ sảnả xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu. •Doanh Doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại,mại giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại…)được gọi là doanh thu thuần (net revenue). •Thu nhậpp khác (g (gains and losses)) bao ggồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, ví dụ: Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng… •Chi phí (expenses): Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm: ồ giá vốnố hàng bán, chi phí hoạt động, lãi vay và thuế. ế
- Thành Phần Của Báo Cáo KQHĐSXKD • Lợi nhuận gộp (gross profit) bằng doanh thu trừ các chi phí trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm hay cung cấp dịch vụ (giá vốn hàng bán). • Lợi nhuận từ HĐSXKD (operating profit) bằng lợi nhuận gộp ộ trừ ừ đi chi hi phí hí hoạt h độ (chi động ( hi phí hí quản ả lý, lý chi hi phí hí bán bá hàng) • Lợiợ nhuậnậ ròngg ((net income,, earnings, g , bottom line)) bằngg lợi nhuận từ HĐSXKD- chi phí lãi vay-thuếế • Lợi ích của cổ đông thiểu số (minority interest) : Phần thu nhập thuần của công ty con thuộc về cổ đông thiểu số (không thuộc sở hữu công ty mẹ). Phần này được loại trừ khỏi thu nhập của công ty mẹ. • Hình thức của báo cáo KQHĐSXKD: (BCTC của PVT)
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu Doanh thu và thu nhập khác (Income revenue và gains)-IFRS) được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng tă g về tà tài sả sản hoặc oặc ggiảm ả bớt nợợ pphải ả ttrảả và ggiáá trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng tin cậy ậy ((VAS).)
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu VAS, IASB The U.S securities and Exchange Commission (SEC) •Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi •Có bằng chứng cho thấy có ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản cam kết giữa người bán và phẩm hoặc hàngĐiềuhóakiện choghingười mua thu nhận doanh (hàng (VAS)người ời mua hóa) •Hàng hóa đã được giao hay •Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền dịch vụ đã được cung cấp (Ví quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa dụ: Hàng hóa đã được gửi hoặc quyền kiểm soát hàng hóa (hàng hóa) nhưng rủi ro và quyền sở hữu •Doanh thu được xác định tương đối chắc chưa chuyển cho người mua) chắn; •Giá cả đã được xác định hoặc •Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được có thể xác định được lợi ích kinh tế •Người bán chắc chắn một •Xác định được chi phí liên quan cách hợp lý về khả năng thu •Xác định được phần công việc đã hoàn thành được tiền hàng vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán (dịch vụ).
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu A, Ghi nhận doanh thu đối với hợp đồng dài hạn Điều kiện VAS (TT 161/2007-BTC) IFRS và GAAP Kết quả Thanh toán theo tiến độ Phần trăm khối lượng thực hiện thực hiện kế hoạch (Percentage of completion method. được ước Doanh thu và chi phí Tại mỗi kỳ kế toán, công ty ước tính tính một được ghi nhận tương ứng phần trăm khối lượng công việc của hợp cách đáng với phầnầ công việc đã đồng ồ được thực hiện và ghi nhận tỷ lệ tin cậy hoàn thành được nhà thầu phần trăm tương ứng trên tổng doanh thu xác định vào ngày lập Báo của hợp đồng. Chi phí và lợi nhuận được cáo á tài chính hí h màà không khô ghi hi nhận hậ hàng hà kỳ khi công ô việc iệ được đượ phụ thuộc vào hóa đơn thực hiện. thanh toán theo tiến độ kế -Phần công việc hoàn thành làm cơ sở hoạch đã lập hay chưa và ghi nhận doanh thu được xác định bằng số tiền ghi trên hóa đơn là tổng chi phí phát sinh đến ngày báo bao nhiêu. cáo/tổng chi phí dự kiến của hợp đồng.
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu Điều kiện VAS (TT 161/2007-BTC) IFRS,GAAP Kết qquả thực ự Thanh toán theo ggiá trịị khối lượng ợ g thực ự hiện ệ hiện được ước •Doanh thu và chi phí được ghi nhận tương ứng tính một cách với phần công việc đã hoàn thành được khách đáng tin cậy hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn và được đã lập. lập khách hàng •Phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng làm xác nhận cơ sở xác định doanh thu có thể được xác định bằng. -Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc đã hoàn thành tại một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng. đồng -Đánh giá phần công việc đã hoàn thành -Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành so với tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp đồng. ồ
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu Điều kiện VAS (TT 161/2007- IFRS GAAP BTC) Khi kết -Doanh thu chỉ được -Doanh thu được -Ghi nhận doanh thu quả của ghi nhận tương ứng ghi nhận tương ứng khi hợp đồng hoàn hợp đồng với chi phí thực tế với chi phí đã phát thành (Completed xây dựng của hợp đồngồ xây sinh của hợp đồng ồ contract method) không thể dựng đã phát sinh mà và việc hoàn trả là -Doanh thu, chi phí ước tính việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn và lợi nhuận chỉ đ được một ột t tương đối chắc hắ chắn; hắ -Chi Chi phíhí được đ ghi hi đ được ghi hi nhận hậ khi cách đáng -Các chi phí của hợp nhận là chi phí đã hợp đồng hoàn tin cậy đồng chỉ được ghi phát sinh thành. nhận là chi phí trong -Lợi nhuận không -Nếu dự kiến phát kỳ khi các khoản chi được ghi nhận đến sinh lỗ, khoản lỗ phí này đã phát sinh. khi hợp đồng hoàn phải được ghi nhận thành g y lập ngay ập tức
- Nguyên g y Tắc Ghi Nhận Doanh Thu Ví dụ: Tập đoàn xây dựng AAA có hợp đồng đóng tàu trị ggiá 1.000 USD,, với tổng g chi p phí ước tính một ộ cách tin cậy ậy là 800 USD. Chi phí phát sinh từng kỳ như trong bảng dưới đây. Hãy xác định lợi nhuận ròng của dự án này từng năm với ới phương h pháp há ghihi nhận hậ doanh d h thuth dựa d trên t ê khối lượng l thực hiện (percentage of completion) và ghi nhận doanh thu khi hợp ợp đồng g hoàn thành. Năm 2005 2006 2007 Tổng Chi phí phát sinh 400 300 100 800
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu Ghi nhận ậ doanh thu dựa ự trên khối lương g công g việc ệ 2005 2006 2007 Tổng Doanh thu 500 375 125 1000 Chi phí 400 300 100 800 Lợi nhuận ròng 100 75 25 200 Tỷ lệ phần hầ trăm=Chi t ă Chi phí hí phát hát sinh i h trong t kỳ/Tổ Chi phí kỳ/Tổng hí Ghi nhận doanh thu khi hợp đồng hoàn thành: Trong năm 2005,2006, , , công g ty y không ggghi nhận ậ doanh thu và chi p phí. Năm 2007 công ty ghi nhận doanh thu là 1000, chi phí là 800 và lợi nhuận ròng 200.
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu Doanh thu bán hàng trả góp: Tiền hàng được thanh toán nhiều lần lầ – Nếu khả năng thu tiền là chắc chắn, doanh thu được ghi nhận tại thời điểm bán hàng (sử dụng các điều kiện ghi nhận hậ doanh d h thuth như h các á giao i dịch dị h bán bá hàng hà thông thô thường) th ờ ) – Nếu khả năng thu tiền không được xác định chắc chắn một cách hợp lý, sử dụng phương pháp ghi nhận doanh thu từng phần hầ (installment (i t ll t method): th d) lợi nhuận h ậ được đượ ghihi nhận hậ khi thu th tiền. Lợi nhuận bằng tiền thu trong kỳ nhân với tỷ lệ phần trăm tổng lợi nhuận dự kiến/doanh thu – Nếu khả năng thu tiến rất không chắc chắn, chắn sử dụng phương pháp chi phí phục hồi (cost recovery method), lợi nhuận được ghi nhận chỉ khi tiền thu vượt chi phí phát sinh.
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu Ví dụ: Công ty B bán mảnh đất trị giá 1.000 1 000 USD. Giá gốc là 800 USD. Tiền được thu theo tiến độ như trong bảng dưới đây. đây Hãy xác định lợi nhuận của công ty B sử dụng phương pháp ghi nhận doanh thu từng phần và phương pháp chi phí phục hồi. Năm Nă 2005 2006 2007 Tổng Tổ Tiền thu 400 400 200 1000
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu Trả lời: • % lợi nhuận dự kiến/doanh thu=200/1000=20% • Phương pháp ghi nhận doanh thu từng phần : Công ty B ghi nhận lợi nhuận năm 2005, 2006 mỗi năm là 80$ ((400*20%), ), năm 2007,, lợi ợ nhuận ậ là 40$ ((200*20%)) • Phương pháp chi phí phục hồi: công ty B ghi nhận lợi nhuận 200$ vào năm 2007.
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Chi Phí • Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận hậ trong Báo Bá cáo á kết kế quảả hoạt h động độ kinh ki h doanh d h khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định được ợ mộtộ cách đángg tin cậy. ậy • Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt độngg kinh doanh pphải tuân thủ nguyên g y tắc pphù hợpp giữa doanh thu và chi phí.
- Nguyên Tắc Ghi Nhận Chi Phí •Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ. •Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào báo cáo kết quảả hoạt h t động độ kinh ki h doanh d h trong t kỳ khi chi hi phí hí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
- Các Khoản Mục Không Thường Xuyên •Hoạt động không tiếp tục (discontinued operations): i ) là các á hoạt h độ màà công động ô ty đã quyết ế định từ bỏ. •Thu nhập, nhập lỗ (sau thuế) từ các nghiệp vụ kinh doanh không còn tiếp diễn được hoặc toán tách biệt khỏi thu nhập ập từ các hoạt ạ động ộ g tiếp p tục ụ của côngg ty. y •Thu nhập từ hoạt động không tiếp tục không ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty nhưng có thể cung cấp ấ thông tin vềề dòng tiền ề trong tương lai
- Các Khoản Mục Không Thường Xuyên • Khoản mục không thường xuyên (unusual or infrequent items): là các khoản mục không xảy ra thương xuyên hoặc về cơ bản là bất thường nhưng không phải cả hai. hai Ví dụ: thu nhập từ việc bán tài sản hoặc một phần công ty, các khoản điểu chỉnh, xóa nợ, điều chỉnh giảm giá tài sản… • Thu nhập trước thuế của khoản mục không thường xuyên được tính vào thu nhập từ các hoạt động liên tục. tục • Chuyên viên phân tích phải lưu ý gì
- Các Khoản Mục Không Thường xuyên • Khoản mục ụ bất thườngg ((extraodinaryy items): ) GAAP, là các sự kiện thỏa mãn đồng ồ thời 2 điều ề kiện, không thường xuyên xảy ra và bất thường như thiệt hại do thiên tai, tai thiệt hại do bị tước đoạt tài sản… • GAAP: Thu nhậpp ((sau thuế)) từ khoản mục bất thường được trình bày tách biệt, sau thu nhập từ hoạt động liên tục trên bảng KQHĐSXKD • IFRS, IFRS VAS không cho phép trình bày tách biệt khỏi thu nhập từ hoạt động liên tục • Chuyên y viên pphân tích nên lưu ý ggì?
- Thu Nhập Trên Cổ Phần Thu nhập trên cổ phần cơ bản (EPS cơ bản) •Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành bình quân là số lượng cổ phiếu lưu hành trong năm tính theo tỷ trọng thời gian cổ phiếu được lưu hành. hành Ví dụ: Công ty Johnson có lợi nhuận ròng là 10.000 USD, trả cổ tức ưu đãi 1.000 USD và trả cổ tức cho cổ đông phổ thông 1.750 USD. Và đầu Vào đầ năm, ă sốố lượng l cổổ phiếu hiế đang đ l hành lưu hà h của ủ công ô tyt là 10.000. Ngày 01/07, công ty phát hành thêm 2.000 cổ phiếu mới. Hãy tính EPS cơ bản của công ty Johnson.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
bài giảng phân tích tài chính quốc tế
12 p | 1369 | 590
-
Bài giảng Phân tích tài chính
141 p | 338 | 112
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Lan
84 p | 213 | 30
-
Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 4: Phân tích báo cáo tài chính
24 p | 210 | 20
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp: Chương 1 - TS. Đỗ Huyền Trang
45 p | 32 | 9
-
Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 2 & 3
13 p | 124 | 8
-
Bài giảng Phân tích tài chính: Bài 1 - ThS. Phạm Văn Tuệ Nhã
22 p | 55 | 6
-
Bài giảng Phân tích tài chính: Bài 3 - ThS. Hoàng Thị Hồng Ngọc
29 p | 73 | 6
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích các nội dung cơ bản của tài chính doanh nghiệp
71 p | 27 | 5
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính
32 p | 24 | 5
-
Bài giảng Phân tích tài chính: Bài 5 - ThS. Phạm Văn Tuệ Nhã
33 p | 57 | 5
-
Bài giảng Phân tích tài chính: Bài 8 - Nguyễn Tuấn Anh
59 p | 50 | 4
-
Bài giảng Phân tích tài chính: Bài 4 - ThS. Hoàng Thị Hồng Ngọc
24 p | 63 | 4
-
Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính
12 p | 47 | 4
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích chính sách tài chính doanh nghiệp
5 p | 6 | 3
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Phân tích tiềm lực tài chính của doanh nghiệp
7 p | 14 | 3
-
Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 5: Phân tích hoạt động tài chính
19 p | 77 | 2
-
Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp
5 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn