Bài giảng Pháp luật đất đai - ThS. Võ Công Nhị
lượt xem 53
download
Bài giảng Pháp luật đất đai giới thiệu tới các bạn các vấn đề chính như: Khái quát chung về luật đất đai, quan hệ pháp luật đất đai, chế độ quản lý thông tin, dữ liệu và tài chính về đất đai, điều phối đất đai, chế độ sử dụng của mỗi loại đất,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đất đai - ThS. Võ Công Nhị
- PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI Giảng viên: ThS. VÕ CÔNG NHỊ Khoa Kinh tế và Luật Trường ĐH Mở Tp. Hồ Chí Minh Email: congnhivo@gmail.com
- GIỚI THIỆU MÔN HỌC Thời lượng: 45 tiết (9 buổi) chính quy hoặc 16 tiết (4 buổi) áp dụng cho các lớp TX VHVL Điều kiện tiên quyết: SV phải học xong các môn Luật Hiến pháp, Luật hành chính, Luật dân sự Mục tiêu môn học: Môn học Luật đất đai trang bị cho SV: Kiến thức cơ bản về ngành Luật đất đai (LĐĐ) Kỹ năng đọc, hiểu, kỹ năng nghiên cứu, phân tích, đánh giá các quy định của LĐĐ Kỹ năng vận dụng các quy định của LĐĐ trong thực tiễn làm việc tại cơ quan NN hoặc các tổ chức kinh tế hoặc bảo vệ chính bản thân mình trong các giao dịch liên quan đến đất đai
- TÀI LIỆU HỌC TẬP Tài liệu bắt buộc: + Giáo trình Luật đất đai của của trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh; + Luật đất đai 2013; Luật đất đai 2003 (tham khảo) và các văn bản hướng dẫn thi hành + Các văn bản quy phạm pháp luật của các địa phương về đất đai như quy định về trình tự, thủ tục giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai, qui định giá đất, quy định về diện tích tối thiểu sau khi tách thửa….. Tài liệu tham khảo: Sinh viên tự tìm hiểu và sử dụng các tài liệu liên quan đến môn học.
- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY, HỌC TẬP 1. Sinh viên thuyết trình bài tập đã phân công (20%) 2. Giảng viên/sinh viên cùng thảo luận phần thuyết trình (30%) 3. Giảng viên mở rộng vấn đề, trả lời câu hỏi và kết luận vấn đề (20%) 4. Giảng viên giới thiệu nội dung học mới và giao nhiệm vụ cho sinh viên chuẩn bị cho buổi học tiếp theo (30%)
- NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT ĐẤT ĐAI Chương 2: QUAN HỆ PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI Chương 3: CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU VÀ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI Chương 4: ĐIỀU PHỐI ĐẤT ĐAI Chương 5 : CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CỦA MỖI LOẠI ĐẤT Chương 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT Chương 7: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI Chương 8: VÀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC THI CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
- Chương 1: Khái quát chung về LĐĐ I. CHẾ ĐỘ SỞ HỮU ĐẤT ĐAI 1. Khái niệm Là toàn bộ các yếu tố pháp lý chi phối các quan hệ phát sinh trong việc xác lập và vận động của quan hệ sở hữu đất đai. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều công nhận hình thức đa sở hữu về đất đai. Chỉ còn một số nước áp dụng hình thức sở hữu đơn nhất về đất đai như Anh, Canada, New Zealand, Australia, Việt Nam. Trong mọi trường hợp, Nhà nước (NN) luôn đóng vai trò quan trọng trong quan hệ ĐĐ
- 2. Những yếu tố cơ bản chi phối đến chế độ SHĐĐ Chế độ SHĐĐ luôn bị chi phối bởi các yếu tố sau đây: Yếu tố kinh tế Yếu tố chính trị Yếu tố truyền thống, lịch sử Các yếu tố về vị trí địa lý
- 3. Quá trình hình thành và phát triển của chế độ SHĐĐ tại Việt Nam 3.1 Trong thời kỳ phong kiến Phần lớn đất đai thuộc sở hữu của NN (Vua), một ít thuộc sở hữu của tịch điền, danh điền nhưng thực chất đều thuộc quyền tối cao của Vua. Vua giữ vai trò đặc biệt trong QHSHĐĐ. Chế độ SHĐĐ mang nặng tính chính trị.
- 3.2 Thời kỳ Pháp thuộc Miền Bắc và Miền Trung không có sự thay đổi lớn trong QHSHĐĐ. Miền Nam chịu tác động của quan hệ sản xuất TBCN, bóc lột nên chế độ SHĐĐ có sự thay đổi theo hướng hình thức SH tư nhân ngày càng phát triển.
- 3.3 Thời kỳ trước 1975 Tại Miền Nam: Dưới ách đô hộ của Mỹ, chế độ SHĐĐ phát triển mạnh theo hướng tư nhân sở hữu ĐĐ thông qua các chính sách cải cách điền địa ban hành ngày 22/10/1955 và Luật Người cày có ruộng ban hành ngày 26/3/1970.
- Tại miền Bắc: Chính quyền cách mạng đã tiến hành nhiều cuộc cải cách ruộng đất, hình thức SHTN về ruộng đất phát triển. Tuy nhiên, đến những năm 1958 thì hình thức sở hữu tập thể phát triển do sự tác động của chính sách kinh tế tập thể (Hợp tác xã)
- 3.4 Thời kỳ sau 30/4/1975 Mô hình SHĐĐ ở miền Bắc áp dụng rập khuôn ở Miền Nam. Thông qua hàng loạt các cuộc cải tạo ruộng đất, cải tạo công thương nghiệp, toàn bộ đất đai được đưa vào hợp tác xã với hình thức sở hữu tập thể bất chấp sự phán kháng quyết liệt của một bộ phận không nhỏ người dân. Như vậy cho đến trước thời điểm 1980 thì chế độ SHĐĐ chưa được quy định trong Hiến pháp.
- Luật đất đai năm 1987, 1993, 2003 và 2013 Luật đất đai năm 1987, Luật đất đai năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai năm 2001. Luật đất đai năm 2003, Luật số 34/2009/QH12 sửa đổi bổ sung điều 126 Luật nhà ở và điều 121 Luật đất đai. Ngày 29/11/2013 Quốc hội thông qua Luật đất đai năm 2013
- Thảo luận * Đất đai luôn là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng đối với mỗi Nhà nước nhưng tại sao mãi đến Hiến pháp năm 1980 chúng ta mới qui định rõ chế độ sở hữu về đất đai?
- 4. Những đặc trưng cơ bản của chế độ SHĐĐ tại Việt Nam 4.1 Cơ chế đại diện trong chế độ SHTD (sở hữu toàn dân) về đất đai 4.2 Đất đai không phải là đối tượng trong quan hệ dịch chuyển quyền sở hữu 4.3 Không có sự thống nhất chế độ pháp lý giữa SHĐĐ và tài sản gắn liền với đất. 4.4 Thực hiện quyền SHĐĐ có liên quan trực tiếp đến sự công bằng trong xã hội
- Chương 2. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh, Phương pháp điều chỉnh của LĐĐ 1. Khái niệm Là tập hợp các QPPL điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử dụng ĐĐ. Những quy phạm này không chỉ giới hạn trong văn bản luật đất đai mà còn được quy định tại các văn bản pháp luật khác như Bộ luật dân sự, Luật nhà ở, Luật kinh doanh BĐS…..
- 2. Đối tượng điều chỉnh Đối tượng điều chỉnh của 1 ngành luật là gì? Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật đất đai là: Nhóm các QHXH phát sinh trong việc sở hữu, quản lý và sử dụng đất giữa: Các cơ quan NN với nhau Giữa các cơ quan NN và người SDĐ Giữa người SDĐ với nhau, và Giữa cơ quan NN, người SDĐ với các chủ thể khác có liên quan trong thực tế.
- 3. Phương pháp điều chỉnh Phương pháp điều chỉnh của 1 ngành luật là gì? Phương pháp điều chỉnh của ngành luật đất đai bao gồm: Phương pháp quyền lực (quyền uy – phục tùng) Phương pháp thỏa thuận (tự nguyện, bình đẳng) * Mỗi một phương pháp sẽ được áp dụng tương ứng với từng đối tượng điều chỉnh (nhóm quan hệ xã hội nhất định)
- 4. Nguyên tắc cơ bản của Luật ĐĐ Thế nào là nguyên tắc cơ bản của một ngành luật? Ngành luật đất đai có các nguyên tắc cơ bản sau đây: 1. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do NN đại diện chủ sở hữu. 2. NN thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật. 3. SDĐ hợp lý, tiết kiệm ,cải tạo và bồi bổ đất đai. 4. Nguyên tắc ưu tiên và bảo vệ quỹ đất nông
- 5. Nguồn của Luật đất đai. Nguồn luật là gì? Nguồn của Luật đất đai bao gồm: Phân loại theo loại văn bản Luật đất đai (qua các thời kỳ, hiện nay là Luật đất đai 2013). Các Pháp lệnh, Nghị định, Quyết định, Thông tư…..của các cơ quan có thẩm quyền ban hành có liên quan đến đất đai. Phân loại theo cấp ban hành: Các văn bản QPPL do Trung ương ban hành như Bộ luật, Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết….. Các văn bản QPPL do UBND, HĐND ban hành.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng môn Luật Đất đai: Bài 5, 6&7 - TS. Đặng Anh Quân
50 p | 257 | 57
-
Bài giảng Điều phối đất đai
33 p | 272 | 17
-
Bài giảng Pháp luật đất đai – môi trường: Chương 1 - Một số vấn đề chung về pháp luật môi trường – đất đai
22 p | 128 | 13
-
Bài giảng Tổng quan về luật tài sản - Pháp luật đất đai
3 p | 95 | 9
-
Bài giảng Quản lý đất đai đô thị
82 p | 37 | 8
-
Bài giảng Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Ngành: Dịch vụ pháp lý) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
21 p | 29 | 8
-
Bài giảng Pháp luật đất đai – môi trường: Chương 3 - Pháp luật về chế độ sở hữu và sử dụng đất
15 p | 95 | 7
-
Bài giảng Pháp luật đất đai môi trường - ĐH Thương Mại
0 p | 86 | 7
-
Bài giảng Pháp luật đất đai
19 p | 106 | 6
-
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 4: Quản lý nhà nước về môi trường - đất đai
18 p | 22 | 5
-
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 3: Pháp luật về chế độ sở hữu và sử dụng đất đai
12 p | 23 | 5
-
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 2: Pháp luật về kiểm soát ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường - Đánh giá môi trường
13 p | 13 | 4
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 7.1 - Trường ĐH Văn Lang
50 p | 29 | 4
-
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về pháp luật môi trường - đất đai
23 p | 16 | 3
-
Bài giảng Pháp luật tài nguyên và môi trường (Ngành: Quản lý đất đai - Đại học) - Trường CĐ Cộng đồng Vĩnh Long
50 p | 42 | 3
-
Bài giảng Pháp luật môi trường - đất đai – Chương 5: Giải quyết tranh chấp về môi trường - đất đai
11 p | 7 | 3
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Luật đất đai và luật môi trường
31 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn