intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý đại cương: Chương 5 - ĐH BK Hà Nội

Chia sẻ: Thúy Vinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

88
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 5 Chức năng lãnh đạo trong quản trị thuộc bài giảng quản lý đại cương, cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: một số khái niệm cơ bản về chức năng điều khiển (lãnh đạo), mục đích của chức năng điều khiển, nội dung của chức năng lãnh đạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý đại cương: Chương 5 - ĐH BK Hà Nội

  1. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN Chương 5 CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO TRONG QUẢN TRỊ Lập kế hoạch hoạ Tổ chức chứ Lãnh đạo Kiểm tra Kiể Dẫn đến Xác lập mục Quyết định Định hướng, Theo dõi các ĐẠT ĐƯỢC đích, thành lập những gì phải động viên tất hoạt động để MỤC ĐÍCH chiến lược và làm, làm như cả các bên chắc chắn rằng ĐỀ RA CỦA phát triển kế thế nào và ai sẽ chúng được tham gia và TỔ CHỨC hoạch cấp nhỏ làm việc đó hoàn thành như hơn để điều giải quyết các trong kế hoạch hành hoạt động mâu thuẫn QUẢN TRỊ HỌC
  2. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN NỘI DUNG TRÌNH BÀY  Một số khái niệm cơ bản về chức năng điều khiển (lãnh đạo)  Mục đích của chức năng điều khiển  Nội dung Động viên tinh thần làm việc của nhân viên Phong cánh lãnh đạo lãnh đạo QUẢN TRỊ HỌC
  3. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN YẾU TỐ CON NGƯỜI TRONG TỔ CHỨC  Mục tiêu của tổ chức được hoàn thành thông qua nỗ lực của nhiều người  Các cá nhân có nhiệm vụ khác nhau và bản thân họ cũng khác nhau  Các cá nhân không thuần chỉ là thành viên của tổ chức mà còn là thành viên của nhiều hệ thống khác nhau và lợi ích của họ cũng không đồng nhất Muốn lãnh đạo mọi người được tốt thì phải hiểu đặc tính Muốn lãnh đạo mọi người được tốt thì phải hiểu đặc tính của từng cá nhân để sắp xếp họ vào những vị trí thuận lợi của từng cá nhân để sắp xếp họ vào những vị trí thuận lợi nhất. nhất. QUẢN TRỊ HỌC
  4. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHÁI NIỆM VỀ CN LÃNH ĐẠO CN điều khiển đề cập đến quá trình thúc đẩy và động viên nhân viên nhằm nâng cao thành tích của họ và đóng góp có hiệu quả vào các mục tiêu của doanh nghiệp. Keith Davis: Điều khiển George Terry: điều khiển là Harold Koontz: điều là chức năng thuyết hoạt động gây ảnh hưởng khiển là sự gây ảnh phục những người khác đến con người nhằm phấn hưởng đến con người hăng hái phấn đấu cho đấu một cách tự nguyện nhằm theo đuổi việc những mục tiêu xác cho những mục tiêu của đạt được một mục định nhóm đích chung “Điều khiển là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định” BẢN CHẤT  Tác động, ảnh hưởng đến người khác để chắc chắn rằng công việc của người đó sẽ được hoàn thành vớiẢhiệuỊ quả cao QU N TR HỌC
  5. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHÁI NIỆM VỀ CN ĐIỀU KHIỂN  2 vấn đề quan tâm trong khái niệm Gây ảnh hưởng đến những người khác  Bằng quyền lực  Bằng những tác động ảnh hưởng đến quyền lợi  Bằng sự thuyết phục  Bằng sự động viên  Bằng sự gương mẫu  Bằng thủ đoạn Mục tiêu của tổ chức QUẢN TRỊ HỌC
  6. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG VIỆC KHẢ NĂNG THỰC HIỆN CV ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC Sự thách thức Cơ hội để Phần thưởng Và hấp dẫn Tham gia Mong muốn Của CV tự quản lý QUẢN TRỊ HỌC
  7. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG  Động cơ hoạt động là mục tiêu chủ quan của hoạt động của con người nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra  Động cơ phản ánh những mong muốn, những nhu cầu của con người và là lý do để hành động  Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn không thoả mãn về một cái gì đó.  Nhu cầu của con người rất đa dạng, và khác nhau tại các thời điểm.  Động cơ chính là nhu cầu mạnh nhất của con người trong một thời điểm nhất định và nhu cầu này quyết định hành động của con người. QUẢN TRỊ HỌC
  8. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN QUÁ TRÌNH THỎA MÃN NHU CẦU  Nhu cầu sẽ trở thành động cơ khi có 3 yếu tố sau đây:  Sự mong muốn, chờ đợi.  Tính hiện thực của sự mong muốn.  Hoàn cảnh, môi trường xung quanh. Nhu cầu Bức xúc Động cơ Hành vi tìm kiếm Giảm bức xúc Sự mong muốn muố Nhu cầu của con người cầ củ ngườ Tính hiện thực hiệ thự Động cơ Hành động độ Môi trường xung trườ quanh QUẢN TRỊ HỌC
  9. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC  Là những nhân tố bên trong kích thích con người nỗ lực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực làm việc là sự sẵn sàng nỗ lực say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như của bản thân đề ra.  Động lực làm việc chịu tỏc động của 3 nhúm nhõn tố Đặc điểm cá nhân điể cá Nhân tố Công việc tố việ - Thái độ, quan điểm Thá độ quan điể -Kỹ năng nghề nghiệp nghề nghiệ -Nhận thức về năng lực Động lực Nhậ thứ về lự - Chuyên môn hoá hoá bản thân và nhu cầu cá và cầ cá làm việc nhân - Mức dộ phức tạp dộ phứ tạ - Tính cách cá - Tầm quan trọng trọ Đặc điểm của tổ chức điể củ tổ chứ -Mục tiêu chiến lược chiế lượ -Văn hoá của tổ chức hoá tổ chứ -Lãnh đạo đạ -Các chính sách chí sá QUẢN TRỊ HỌC
  10. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN MỘT SỐ LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ SỰ ĐỘNG VIÊN QUẢN TRỊ HỌC
  11. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN LÝ THUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW  Nhu cầu của con người  sự phân cấp  khi các nhu cầu ở bậc thấp chưa được thoả mãn thì các nhu cầu bậc cao không có tác dụng khuyến khích mọi người.  Có 4 giả thuyết cơ bản là cơ sở cho hệ thống nhu cầu của Maslow là:  Khi một nhu cầu được thoả mãn thì nó không còn là yếu tố thúc đẩy nữa mà một nhu cầu khác sẽ nổi lên thay thế vị trí của nó.  Hệ thống nhu cầu rất đa dạng. Luôn có một số nhu cầu khác nhau tác động tới hành vi của con người tại bất cứ thời điểm nào.  Nhìn chung, những nhu cầu bậc thấp phải được thoả mãn trước khi những nhu cầu bậc cao trở nên đủ mạnh để thôi thúc hành động.  Có nhiều cách để thoả mãn nhu cầu bậc cao hơn các nhu cầu bậc thấp. QUẢN TRỊ HỌC
  12. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN THÁP NHU CẦU MASLOW NHU CẦU TỰ THÂN VẬN ĐỘNG CẦ TỰ VẬ ĐỘ NHU CẦU CẦ ĐƯỢC ĐƯỢ TÔN TRỌNG TRỌ NHU CẦU LIÊN KẾT CẦ KẾ NHU CẦU AN TOÀN CẦ TOÀ NHU CẦU SINH HỌC CẦ HỌ Quan điểm của Maslow khi vận dụng vào thực tế người ta nhận thấy: - Nhu cầu của con người có sự phân cấp nhưng không thể tìm ra được ranh giới rõ ràng mà dường như mỗi cá nhân đều có cả năm loại nhu cầu trên nhưng cường độ thì lại tuỳ thuộc vào từng cáỊ nhân. QUẢN TR HỌC
  13. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN LÝ THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI CỦA MC. GREGOR  Thuyết X  Thuyết Y 1. Công việc không có gì thích 1. Làm việc là hoạt động bẩm thú đối với phần lớn CN sinh của con người 2. Con người không có khát 2. Mọi người đều có khả năng vọng, ít muốn có trách tự điều khiển và kiểm soát nhiệm và thích được chỉ bảo bản thân, nếu như họ được 3. Hầu hết mọi người ít có khả uỷ quyền để đạt được mục năng sáng tạo trong việc tiêu. giải quyết vấn đề tổ chức 3. Nói chung mọi người đề có 4. Động cơ thúc đẩy chỉ phát óc sáng tạo và trí tưởng sinh ở cấp sinh lý và an tượng phong phú toàn 4. Nếu khen thưởng đúng lúc 5. Hầu hết mọi người phải sẽ làm cho CN trở nên gắn được kiểm soát chặt chẽ và bó bới tổ chức thường bị buộc phải đạt 5. Một người bình thường có những mục tiêu của tổ chức thể học cả cách chấp nhận và tự nhận trách nhiệm QUẢN TRỊ HỌC
  14. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN THUYẾT HAI YẾU TỐ HERZBERG  Có hai nhóm yếu tố tác động đến quá trình làm việc của các cá nhân trong doanh nghiệp.  Một nhóm yếu tố chỉ có tác dụng duy trì sự hoạt động của mọi người  Một nhóm có tác dụng động lực mà vì nó các cá nhân trong doanh nghiệp sẽ làm việc tốt hơn. Động lực: Duy trì: Thách thức trong công việc và Sự giám sát và các điều kiện sự trưởng thành. làm việc. Thành tích và trách nhiệm Lương bổng và cuộc sống riêng Triển vọng công việc tư. Các điều kiện làm việc Chính sách của doanh nghiệp QUẢN TRỊ HỌC
  15. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG  M« h×nh thóc ®Èy cña Porter and Lawler (theo kỳ vọng) GIÁ TRỊ CÁC GIÁ TRỊ PHẦN THƯỞNG PHẦ THƯỞ NHẬN THỨC Ề TÍNH NHẬ THỨ CÔNG BẰNG CỦA BẰ CỦ PHẦN THƯỞNG PHẦ THƯỞ KHẢ NĂNG THỰC KHẢ THỰ HIỆN NHIỆM VỤ HIỆ NHIỆ VỤ PHẦN THƯỞNG PHẦ THƯỞ NỘI TẠI TẠ SỰ NỖ LỰC SỰ THỰC HIỆN THỰ HIỆ SỰ THOẢ MÃN THOẢ NHIỆM VỤ NHIỆ VỤ (THÀNH TÍCH) (THÀ TÍ PHẦN THƯỞNG PHẦ THƯỞ BÊN NGOÀI NGOÀ SỰ HIỂU BIẾT VỀ HIỂ BIẾ VỀ NHIỆM VỤ NHIỆ VỤ NHẬN THỨC VỀ NHẬ THỨ VỀ PHẦN THƯỞNG PHẦ THƯỞ QUẢN TRỊ HỌC
  16. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG  Mô hình thúc đẩy của Porter and Lawler ứng dụng của mô hình Porter – Lawler: Nhận diện đúng mức độ kỳ vọng về thành tích. Đảm bảo mức thành tích đề ra có thể đạt tới được. Phần thưởng phải gắn liền với thành tích và tương xứng với thành tích hay phù hợp với mong muốn của nhân viên. Hạn chế của mô hình Porter – Lawler: Tính phức tạp. Tại mỗi thời điểm cần đưa ra các quyết định, người ta rất khó xác định sự tương tác qua lại giữa sự kỳ vọng, các phương tiện và kết quả. Nhân viên khó đánh giá được những kết quả có thể đạt tới và những kết quả không thể đạt được. QUẢN TRỊ HỌC
  17. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN NGUYÊN TẮC TRONG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC  Thừa nhận sự khỏc biệt cỏ nhõn  Bố trớ hợp lý con người với cụng việc  Sử dụng cỏc mục tiờu  Bảo đảm cỏc mục tiờu đú là cú thể đạt được  Cỏ nhõn hoỏ cỏc phần thưởng  Gắn phần thưởng với kết quả làm việc  Kiểm tra hệ thống để đạt được sự cụng bằng QUẢN TRỊ HỌC
  18. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHÁI NIỆM VỀ LÃNH ĐẠO  Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng và tác động, thúc đẩy và chỉ đạo người khác đạt được những mục tiêu đề ra  Lãnh đạo là làm cho người khác làm việc và hiểu biết công việc để giao cho người khác làm. Phong cách lãnh đạo của nhà quản trị ảnh hưởng rất lớn Phong cách lãnh đạo của nhà quản trị ảnh hưởng rất lớn tới việc thực hiện công việc và động lực làm việc của tới việc thực hiện công việc và động lực làm việc của nhân viên dưới quyền. nhân viên dưới quyền. Làm sao để họ sẵn sàng thực hiện công việc theo yêu cầu Làm sao để họ sẵn sàng thực hiện công việc theo yêu cầu của nhà quản trị? của nhà quản trị? QUẢN TRỊ HỌC
  19. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN CƠ SỞ CỦA QUYỀN HẠN QUẢN TRỊ HỌC
  20. KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NHÀ QUẢN TRỊ  Hướng dẫn: Giao công việc và rồi khuyến khích để nhân viên hoàn thành công việc  Lắng nghe: Hiểu những khó khăn của cấp dưới và nhận thức vấn đề đó. QUẢN TRỊ HỌC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2