intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị dự án: Chương 2 - ThS. Phan Thị Thu Hương

Chia sẻ: Dsfcf Dsfcf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

168
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của chương 2 Thẩm định dự án nằm trong bài giảng quản trị dự án nhằm trình bày về tiêu chuẩn thẩm định dự án, phân tích ngân lưu dự án, phân tích rủi ro tài chính vì vậy sau khi học xong bài này học viên hiểu những khái niệm cơ bản và các bước trong phân tích ngân lưu dự án, mô tả những kỹ thuật thẩm định định lượng dự án phổ biến nhất, những ứng dụng tiềm tàng và những giới hạn của nó, mô tả vai trò của phân tích rủi ro tài chính trong việc phê chuẩn phân tích ngân lưu và hiểu việc sử dụng phương pháp phân tích rủi ro dự án. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị dự án: Chương 2 - ThS. Phan Thị Thu Hương

  1. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN • Tổng quát : ° Tiêu chuẩn thẩm định dự án ° Phân tích ngân lưu dự án ° Phân tích rủi ro tài chính 1
  2. MỤC TIÊU Kết thúc phần này bạn sẽ có thể : ° Hiểu những khái niệm cơ bản và các bước trong phân tích ngân lưu dự án ° Mô tả những kỹ thuật thẩm định định lượng dự án phổ biến nhất, những ứng dụng tiềm tàng và những giới hạn của nó ° Mô tả vai trò của phân tích rủi ro tài chính trong việc phê chuẩn phân tích ngân lưu ° Hiểu việc sử dụng phương pháp phân tích rủi ro dự án 2
  3. TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ° Tiêu chuẩn thẩm định : – Tiêu chuẩn định lượng : Lợi nhuận tài chính và rủi ro – Tiêu chuẩn định tính : Sự tương thích với chiến lược của tổ chức mẹ, các ràng buộc về nguồn lực và năng lực, môi trường bên ngoài,... ° Nền tảng đánh giá lợi nhuận tài chính của dự án là phân tích ngân lưu – Phân tích ngân lưu là phân tích thu chi tiền mặt. – Khác với phân tích kế toán theo nghiệp vụ phát sinh (doanh thu hay chi phí ) ° Trong thực tế nhiều dòng tiền dự án là dòng tiền tăng thêm mà nó ghi chép các thay đổi đã ước lượng trong dòng tiền của tổ chức nếu như dự án được bổ sung cho hoạt động hiện tại 3
  4. THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ° Câu hỏi cơ bản : – Dự án có đáng giá hay không ? – Làm thế nào để lựa chọn dự án tốt nhất từ danh mục dự án? ° Các thước đo phổ biến nhất : NPV, IRR, PP, ROI ° Giá trị tiền tệ theo thời gian – Thể hiện ở việc xác định suất chiết khấu (i ), hoặc suất sinh lợi tối thiểu hấp dẫn (MARR) – Suất chiết khấu phản ánh những tác động lên giá trị dòng tiền như lạm phát, chi phí vốn, rủi ro và chi phí cơ hội cuả đồng vốn 4
  5. CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH NGÂN LƯU ° Ước lượng chi phí hoặc chi đầu tư của dự án ° Ước lượng dòng tiền từ dự án, bao gồm cả giá trị tài sản ở thời đoạn cuối cùng của dự án. ° Xác định suất chiết khấu ° Xác định NPV, IRR, và các chỉ số tài chính thích hợp khác [Suất sinh lợi trên đầu tư (ROI), suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), thời gian hoàn vốn (PP),…] ° Phân tích rủi ro của dự án 5
  6. ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN DỰ ÁN 1. Phương pháp ước lượng : trực tiếp và gián tiếp 2. Các khoản ước lượng phải tương ứng với từng thời điểm cuả dự án :  Các khoản thực thu bằng tiền  Các khoản thực chi bằng tiền  Ngoại lệ :  Chi phí cơ hội cuả tài sản và cuả lao động, trợ cấp không dùng tiền mặt,giá trị thanh lý TSCĐ,...  Chi phí huy động vốn cổ đông và trả lợi tức cổ phần, chi phí chìm,... 6
  7. Tiền vào (Bt) NCFt Tiền ra (Ct) (Cash inflows) (Net Cash Flows) (Cash outflows) Doanh thu Đầu tư, tái đầu tư Chênh lệch khoản phải Chi phí hoạt động thu (trừ)  Chênh lệch khoản phải trả Trợ cấp (trừ) Giá trị thu hồi Chênh lệch số dư tiền mặt (cộng) Thuế Chi phí cơ hội cuả tài sản và cuả lao động Vốn vay Trả nợ 7
  8. CÁC QUAN ĐiỂM ƯỚC LƯỢNG DÒNG TiỀN 1. Quan điểm tổng đầu tư (TIP) (Total Investment Point of View) 2. Quan điểm chủ sở hữu (EPV) (Owner’s Equity Point of View) 8
  9. Suất chiết khấu cuả dự án  Được hiểu là suất sinh lợi yêu cầu đối với số vốn đầu tư vào dự án (MARR).  Căn cứ để xác định: Chi phí cơ hội cuả đồng vốn Tỷ lệ lạm phát Mức độ rủi ro cuả dự án 9
  10. HIỆN GIÁ THU NHẬP THUẦN (NPV - Net Present Value) ° Tính toán hiện giá cho tất cả các dòng tiền tương lai với hệ số chiết khấu thích hợp ° NPV chính là hiệu số của tổng hiện giá thực thu bằng tiền và tổng hiện giá thực chi bằng tiền ° Dự án đáng giá khi NPV > 0 ° Lựa chọn giữa các dự án loại trừ nhau : chọn dự án nào có NPV dương  Max n n CFt CIFt  COF NPV   t  t t t 0 (1  i ) t 0 (1  i ) 10
  11. PHƯƠNG PHÁP NPV : ĐÁNH GIÁ Ưu điểm ° Giới thiệu được giá trị tiền tệ theo thời gian ° Tập trung vào số lượng tiền tệ và sự đóng góp từ dự án, thấy được toàn cảnh dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc ° Trình bày tất cả dòng tiền tương lai theo giá trị hiện tại để có thể so sánh trực tiếp ° Có thể ước lượng được mức độ tác động của lạm phát đến kết quả dự án ° Cho một dự báo lãi lỗ chính xác hơn là việc tính toán dòng tiền không chiết khấu Nhược điểm ° Khó giải thích, khó hiểu ° Phụ thuộc vào việc ước lượng suất chiết khấu (MARR) ° Lờ qua qui mô đầu tư 11
  12. TỶ SUẤT THU HỒI VỐN NỘI BỘ (IRR - Internal Rate of Return) ° IRR chính là giá trị của suất chiết khấu mà nó làm cho NPV* = 0 ° Giá trị IRR càng lớn thì dự án càng hấp dẫn ° Dự án đáng giá khi IRR > MARR n n CFt CIFt  COFt NPV   t  t 0 t  0 (1  IRR) t  0 (1  IRR) 12
  13. PHƯƠNG PHÁP IRR : ĐÁNH GIÁ Ưu điểm ° Việc tính toán vẫn dựa trên giá trị tiền tệ theo thời gian mà không cần biết suất chiết khấu. Khắc phục hạn chế của chỉ tiêu NPV ° Dễ hiểu Nhược điểm ° Khó đánh giá hiệu quả trong trường hợp dự án có IRR đa trị ° Không có giả thiết về tỷ lệ tái đầu tư thực tế 13
  14. TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH KHÁC ° Thời gian hoàn vốn (PP - Payback Period) :Là khoản thời gian cần thiết để số tiền được tạo ra bởi dự án bù đắp đủ số vốn đầu tư ban đầu đã bỏ ra ° Sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI - Return on Investment): Tỷ suất lợi nhuận đối với dòng ngân lưu dự đoán do dự án tạo ra trên toàn bộ số vốn đầu tư vào dự án ° Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on Equity) : Tỷ suất lợi nhuận đối với dòng ngân lưu dự đoán cuả chủ sở hữu 14
  15. Những thách thức trong phân tích ngân lưu ° Xác định suất chiết khấu ° Ước lượng vòng đời hoạt động của dự án ° Ước lượng ngân lưu (chi phí và doanh thu kỳ vọng) ° So sánh dự án trong trường hợp vòng đời khác nhau, qui mô khác nhau ° Đánh giá các rủi ro dự án và chuyển đổi các rủi ro này thành các thuật ngữ tài chính ° Thẩm định tiêu chuẩn tài chính phối hợp với việc xem xét các tiêu chuẩn định tính khác (Chiến lược, công nghệ, môi trường, xã hội và cả chính trị) 15
  16. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH ° Tại sao? – Dự đoán dòng tiền khó tránh khỏi sai sót và những thay đổi không kỳ vọng – Có nhu cầu đo lường khả năng tin cậy của các kết quả phân tích ngân lưu – Phân tích rủi ro tài chính cũng có thể giúp nhận dạng những khu vực dễ bị rủi ro để tập trung sự quan tâm quản lý, hoặc cải tiến việc ước lượng chính xác. ° Các phương pháp phân tích rủi ro chủ yếu: – Phân tích độ nhạy – Phân tích tình huống – Phân tích mô phỏng Monte Carlo 16
  17. Các công cụ phân tích rủi ro  Phân tích độ nhạy (phân tích nếu-thì):  Phân tích ảnh hưởng của một biến đầu vào (giá, lãi suất, chi phí nguyên vật liệu, vv.) trên giá trị đầu ra (doanh thu, lợi nhuận, vv.)  Nhận dạng các biến đầu vào nào nhạy đối với các giá trị đầu ra  Lập kế hoạch để giảm sự không chắc chắn của biến đó 17
  18. Các công cụ phân tích rủi ro  Phân tích độ nhạy  Phân tích tình huống Xem xét đồng thời ảnh hưởng của một số biến đầu vào đến giá trị đầu ra  Một số tình huống được phân tích Tình huống tốt nhất Tình huống xấu nhất  Lập kế hoạch để đối phó 18
  19. Các công cụ phân tích rủi ro  Phân tích độ nhạy  Phân tích tình huống  Phân tích rủi ro bằng mô phỏng  Mô phỏng MONTE-CARLO  Xác định biến rủi ro  Xác định mô hình kết quả  Thực hiện mô phỏng  Phân tích kết quả  Phần mềm CRYSTAL BALL 19
  20. Những công cụ máy tính (Excel) cho phân tích độ nhạy Goal seek để trả lời what-if analysis cho một số trường hợp đặc biệt Data Table để có phân tích độ nhạy nhiều trường hợp Scenario Manager để phân tích tình huống/bối cảnh – Nhiều biến thay đổi cùng một lúc – Ít tình huống cần phân tích 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2