intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 2 - Nguyễn Thị Thu Trà

Chia sẻ: Dsczx Dsczx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

104
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung cơ bản trong chương 2 Giá trị theo thời gian của tiền tệ thuộc bài giảng quản trị tài chính nêu lý thuyết về giá trị tiền tệ theo thời gian được ứng dụng vào hầu hết các kỹ thuật trong QTTC : thẩm định các cơ hội đầu tư, các quyết định về cơ cấu vốn, quản trị vốn, ra quyết định mua hay thuê TSCĐ, kỹ thuật lượng giá chứng khoán, hoàn trả trái phiếu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 2 - Nguyễn Thị Thu Trà

  1. Chương II Giá trị theo thời gian của tiền tệ 1
  2. Lý thuyết về giá trị tiền tệ theo thời gian được ứng dụng vào hầu hết các kỹ thuật trong QTTC : thẩm định các cơ hội đầu tư, các quyết định về cơ cấu vốn, quản trị vốn, ra quyết định mua hay thuê TSCĐ, kỹ thuật lượng giá chứng khoán, hoàn trả trái phiếu 2
  3. Đường thời gian 0 1 2 3 ni % A A1 A2 A3 ... An 3
  4. I. Giá trị tương lai của tiền (Future Value – FV) 1. Giá trị tương lai của một khoản tiền 2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều 3. Giá trị tương lai của dòng tiền biến đổi 4
  5. 1. Giỏ trị tương lai của một khoản tiền Giá trị tương lai của một khoản tiền là giá trị của khoản tiền đó sẽ đạt được trong một thời gian với một tỷ lệ lãi suất cho trước.  Ví dụ : Xác định giá trị tương lai của 1 triệu VNĐ đầu tư với lãi suất 15%/năm sau 1 năm ? 2 năm ? 5
  6. Năm Số tiền Tiền lãi hàng năm Tổng cộng 1 1.000.000 150.000 1.150.000 2 1.150.000 172.500 1.322.500 3 1.322.500 198.375 1.520.875 4 1.520.875 228.131 1.749.006 6
  7. Công thức PV : Giá trị hiện tại của khoản tiền ban đầu (Present Value) FVn : Giá trị tương lai sau n kỳ hạn (Future Value) i : Tỷ suất sinh lời dự kiến (lãi suất chiết khấu) n : Số năm hoặc kỳ hạn FVn = PV . (1 + i )n (1 + i)n : thừa số giá trị tương lai (Future Value Factor - FVF) - Phụ lục A FVn = PV . FVF (i,n) 7
  8. Khoản tiền 100 triệu VNĐ được gửi tiết kiệm với lãi suất 8%/năm. Hỏi sau 5 năm, quyển số tiết kiệm có bao nhiêu tiền (nếu tính theo lãi kép) ? Số tiền sau 5 năm : FV5 = 100 tr. x (1+0,08)5 = 100 tr. x FVF(8%, 5) = 100 tr. x 1,469 = 146.93 tr. VNĐ 8
  9. Người cha mở tài khoản tiết kiệm 5 tr. VNĐ cho con trai để 18 năm sau cậu bé có tiền vào đại học. Lãi suất 6%/năm. Số tiền sẽ nhận được khi vào đại học ? FV18 = 5.000.000 x FVF(6% ,18) = 5.000.000 x 2,8543 = 14.271.500 VNĐ 9
  10. 2. Giỏ trị tương lai của dũng tiền đều (Future value of an annuity) Dòng tiền tệ là dòng vào hoặc ra của tiền tệ tại mỗi thời điểm, liên tục trong nhiều đoạn và thường được quy ước đặt vào đầu hoặc cuối mỗi thời đoạn. 0 1 2 3 4 5 1tr. 1tr. 1tr. 1tr. 1tr. 10
  11.  FV5 của 1.000.000 là 1.000.000 VNĐ  FV4 của 1.000.000 là 1.100.000 VNĐ  FV3 của 1.000.000 là 1.210.000 VNĐ  FV2 của 1.000.000 là 1.331.000 VNĐ  FV1 của 1.000.000 là 1.464.100 VNĐ Tổng cộng = 6.105.100 VNĐ 11
  12. Cách tính Khi dòng tiền xuất hiện vào cuối mỗi kỳ : FVAn : Giá trị tương lai của dòng tiền đều A : Khoản tiền cuối mỗi kỳ (annuity) n : Số năm hoặc kỳ hạn i : Tỷ suất sinh lời FVFA(i; n): Thừa số giá trị tương lai của dòng tiền đều (Future value factor of an annuity) – Phụ lục B FVAn  A * (1  i ) 0  A * (1  i ) 2  ...  A * (1  i ) n 1 (1  i ) n  1  A* i  A * FVFA( i, n ) 12
  13. A = 100 tr.VNĐ i = 10%, n = 5 năm FVA5 = 100 tr. x FVFA(10%, 5) = 100 tr. x 6,105 = 610,5 tr.VNĐ 13
  14. Một DN có nghĩa vụ phải thanh toán 10 tr.VNĐ sau 10 năm. DN muốn thiết lập một quỹ trả nợ bằng cách gửi đều đặn một số tiền cuối mỗi năm vào ngân hàng, lãi suất 8%/năm. DN phải gửi mỗi năm bao nhiêu tiền ? FVA10 = A . FVFA (8%,10)  A= FVA10/FVFA (8%,10) = 10.000.000/14,487 = 690.274,04 VNĐ 14
  15. + Khi dòng tiền xuất hiện ở đầu mỗi kỳ : (1  i) n  1 FVAn  ( A * ) *(1  i) i  A * FVFA(i, n ) *(1  i) 15
  16. 3. Giỏ trị tương lai của dũng tiền biến đổi (Future value of annuity) Cty Nam Phong dự định mở rộng 1 xưởng SX bánh kẹo. Công ty sẽ đầu tư liên tục trong 5 năm vào cuối mỗi năm, với năm 1 là 50 tr. VNĐ, năm 2 là 40tr.VNĐ, năm 3 là 25 tr., năm 4 và 5 là 10 tr. Lãi suất 10%/năm. Tổng giá trị đầu tư vào năm thứ 5 ? 16
  17. FVA5 = 50.1,14 + 40.1,13 + 25.1,12 + 10.1,1 + 10 = 177,695 triệu VNĐ FVAn = CFn + CFn-1(1+i) + CFn-2(1+k)2 + ... + CF2(1+k)n-2 + CF1(1+k)n-1 = CFn+CFn-1.FVF(k;1)+...+ CF2.FVF(k,n-2)+ CF1.FVF(k;n-1) (Khi dòng tiền xuất hiện vào cuối mỗi kỳ) 17
  18. Tổng kết I  Giá trị tương lai của một khoản tiền FVn = PV * (1 +i)n = PV * FVF (i,n)  Giá trị tương lai của một dòng tiền đều FVAn = A * [(1+i)n – 1]/ i = A * FVFA(i,n) FVAn = (1+i). A . FVFA(i,n)  Giá trị tương lai của một dòng tiền biến đổi FVAn = CFn+CFn-1*FVF(i;1)+…+ CF2*FVF(i;n-2)+ CF1*FVF(i;n-1) = ∑CFt*(1+i)n-t 18
  19. II. Giá trị hiện tại của tiền tệ (PV – Present value) 1.Giá trị hiện tại của một khoản tiền 2.Giá trị hiện tại của dòng tiền đều 3.Giá trị hiện tại của dòng tiền biến đổi 4.Giá trị hiện tại của dòng tiền vô hạn 19
  20. 1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền Giá trị hiện tại (hay hiện giá) là giá trị tính đổi về thời điểm hiện tại của một khoản tiền. Phương pháp hiện giá được gọi là phương pháp chiết khấu (discounting) PV = FVn/(1+i)n = FVn * (1/1+i)n = FVn * PVF(i,n) Phụ lục C : Thừa số giá trị hiện tại của một khoản tiền 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2