Bài giảng Tài chính công ty: Chương 4 - Trường ĐH Kinh Tế Đà Nẵng
lượt xem 0
download
Bài giảng Tài chính công ty - Chương 4: Quản trị vốn luân chuyển, cung cấp cho người học những kiến thức như Khái quát về Quản trị vốn luân chuyển; Quản trị tiền mặt; Quản trị khoản phải thu; Quản trị hàng tồn kho. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tài chính công ty: Chương 4 - Trường ĐH Kinh Tế Đà Nẵng
- CHƯƠNG 4 QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN Khoa Tài chính Trường ĐH Kinh tế, ĐHĐN
- Tài Liệu học tập • Chương 26, 27, 28 giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Bản dịch Corporate Finance; Nhà xuất bản kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2019). • Chương 18, 19, 20 giáo trình Fundamentals of Corporate Finance; Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield, Bradford D. Jordan; McGraw-Hill (2019). 2
- Cấu trúc chương • Khái quát về Quản trị vốn luân chuyển • Quản trị tiền mặt • Quản trị khoản phải thu • Quản trị hàng tồn kho
- Khái quát về Quản trị vốn luân chuyển
- 1. Khái niệm • Vốn luân chuyển (VLC) là giá trị của toàn bộ tài sản lưu động, là những tài sản gắn liền với chu kỳ kinh doanh của công ty. Trong mỗi chu kỳ kinh doanh, chúng chuyển hoá qua tất cả các dạng tồn tại từ tiền mặt đến tồn kho, khoản phải thu và trở về hình thái cơ bản ban đầu là tiền mặt. • Nhiệm vụ đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn cho vốn luân chuyển là yếu tố thúc đẩy sự chuyển hoá nhanh chóng giữa các hình thái tồn tại cơ bản của tài sản lưu động để liên tục sản sinh ra ngân quỹ. Quản trị VLC (Chính sách tài chính ngắn hạn) cần trả lời: (1) Mức tài sản lưu động hợp lý mà công ty nên duy trì đối với từng loại tài sản cũng như toàn bộ tài sản lưu động? (2) Công ty nên sử dụng nguồn nào để tài trợ tài sản lưu động?
- Nợ ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh Tài sản ngắn hạn Khoản phải trả Vốn luân Tiền mặt chuyển Khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác FNOs Nợ vay ngắn hạn VLC ròng Tài sản dài hạn Vốn dài hạn
- 1. Khái niệm (tt) • Vốn luân chuyển ròng là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn. = Tổng tài sản – Tài sản dài hạn – (Tổng nguồn vốn – Vốn dài hạn) Vốn luân chuyển ròng = Vốn dài hạn – Tài sản dài hạn Vốn luân chuyển ròng là nguồn vốn dài hạn được sử dụng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn
- 1. Khái niệm (tt) • Financial Needs for Operation (FNOs): gọi là nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh. FNOs = Vốn luân chuyển ròng + Nợ vay ngắn hạn o Nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh (FNOs) là nguồn vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu kinh doanh sau khi đã sử dụng hết khoản phải trả. o FNOs đóng vai trò quan trọng để duy trì hoạt động kinh doanh. Để tài trợ cho FNOs, nhà quản trị cần phải quyết định sử dụng vốn luân chuyển ròng (vốn dài hạn) hay nợ vay ngắn hạn để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất.
- 2. Chu kỳ chuyển hoá thành tiền của các tài sản • Trong một chu kỳ kinh doanh, các tài sản lưu động chuyển hóa liên tục qua tất cả các hình thái, từ tiền mặt, đến tồn kho, khoản phải thu và quay trở lại tiền mặt. Chu kỳ này chính là chu kỳ chuyển hóa tiền mặt. • Chính sách vốn luân chuyển hiệu quả phải đảm bảo giảm tối thiểu thời gian từ khi trả tiền mua nguyên vật liệu đến khi thu tiền từ việc bán hàng (thông qua chính sách tín dụng thương mại). • Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt bao gồm khoảng thời gian từ khi công ty thanh toán các khoản nợ đến khi thu tiền mặt. Xem sơ đồ (ở slide tiếp)
- Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt
- 2. Chu kỳ chuyển hoá thành tiền của các tài sản (tt) • Chu kỳ chuyển hoá tồn kho: là thời gian bình quân cần thiết để chuyển hoá nguyên vật liệu thành sản phẩm cuối cùng và bán cho người tiêu dùng. Cụ thể, khoảng thời gian này gồm thời gian bình quân nguyên vật liệu ở trong kho, toàn bộ thời gian chu kỳ sản xuất, thời gian bình quân sản phẩm tồn kho. • Kỳ thu tiền bình quân: là khoảng thời gian để chuyển khoản phải thu thành tiền mặt, nghĩa là thời gian cần thiết để thu tiền từ khách hàng kể từ thời điểm ghi hóa đơn.
- 2. Chu kỳ chuyển hoá thành tiền của các tài sản (tt) • Kỳ thanh toán bình quân: là độ dài thời gian từ khi mua nguyên vật liệu hay thuê lao động đến khi thanh toán cho họ. • Chu kỳ chuyển hoá tiền mặt: bằng tổng thời gian từ khi chi tiền mặt đến khi nhận tiền mặt. Kỳ chuyển hoá tiền mặt vì vậy bằng khoản thời gian bình quân đồng vốn được duy trì dưới hình thức tài sản lưu động. Công thức phản ánh chu kỳ chuyển hoá tiền mặt? Làm thế nào để một công ty rút ngắn chu kỳ chuyển hoá tiền mặt?
- 3. Chính sách tài chính ngắn hạn Chính sách tài chính ngắn hạn sẽ phản ánh 2 nội dung: (1) Quy mô đầu tư vào tài sản luân chuyển của doanh nghiệp: thường tùy theo kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp và mức tỷ suất tài sản luân chuyển trên doanh thu cao (Chính sách tài chính linh hoạt_flexible) hay thấp (Chính sách tài chính hạn chế_restrictive). (2) Nguồn tài trợ cho tài sản luân chuyển: được đo lường như tỷ lệ nợ ngắn hạn và nợ vay dài hạn sử dụng để tài trợ cho tài sản luân chuyển. Một chính sách tài chính linh hoạt (flexible) có nợ ngắn hạn ít hơn và nợ dài hạn nhiều hơn và một chính sách tài chính ngắn hạn hạn chế (restrictive) có tỷ lệ nợ ngắn hạn cao trong tương quan với nợ dài hạn. 13
- Chính sách đầu tư VLC Chính sách linh hoạt Chính sách hạn chế • Giữ số dư tiền mặt và chứng • Giữ số dư tiền mặt và chứng khoán thanh khoản lớn. khoán thanh khoản nhỏ. • Đầu tư nhiều vào hàng tồn kho. • Đầu tư ít vào hàng tồn kho. • Nới lỏng các điều khoản tín • Thắt chặt các điều khoản tín dụng (số dư tài khoản phải thu dụng (số dư tài khoản phải thu cao) thấp) 14
- Chi phí tồn trữ và chi phí thiếu hụt • Chi phí tồn trữ (carrying costs) – Chi phí dự trữ hàng tồn kho (HTK) lớn – Chi phí cơ hội (nắm giữ tài sản ngắn hạn so với tài sản dài hạn, sinh lợi thấp hơn) • Chi phí thiếu hụt (shortage costs) – Chi phí đặt hàng (giao dịch) bổ sung HTK – Chi phí hết hàng (stockout): mất doanh thu, mất khách hàng 15
- 16
- Sự lựa chọn • Nên chọn chính sách đầu tư VLC linh hoạt hay hạn chế? - So sánh ưu nhược điểm hai chính sách trên nhiều mặt. - Cuối cùng xem xét sự đánh đổi giữa sinh lợi và rủi ro! 17
- Các chính sách tài trợ lựa chọn 18
- Lựa chọn chính sách tài trợ tốt nhất • Mức vay ngắn hạn thích hợp nhất là bao nhiêu? Không có câu trả lời chắc chắn! • Các yếu tố cần xem xét: – Dự trữ tiền mặt – Phòng ngừa rủi ro đáo hạn – Tương quan lãi suất • Chính sách tốt nhất sẽ là sự kết hợp của chính sách linh hoạt và chính sách hạn chế? 19
- Chính sách tài trợ thỏa hiệp 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tài chính công ty nâng cao: Chương 7
18 p | 227 | 43
-
Bài giảng Tài chính công ty nâng cao: Chương 5
23 p | 201 | 24
-
Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia: Chương 2 - Lương Minh Hà
35 p | 290 | 23
-
Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia: Chương 3 - Lương Minh Hà
37 p | 240 | 22
-
Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia: Chương 4 - Lương Minh Hà
12 p | 174 | 20
-
Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia: Chương 1
24 p | 254 | 19
-
Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia: Chương 1 - Lương Minh Hà
25 p | 248 | 18
-
Bài giảng Tài chính công ty nâng cao: Chương 3
18 p | 139 | 18
-
Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia: Chương 5 - Lương Minh Hà
10 p | 218 | 13
-
Bài giảng Tài chính công ty nâng cao: Chương 1
51 p | 228 | 12
-
Bài giảng Tài chính công ty nâng cao: Chương 8
20 p | 102 | 10
-
Bài giảng Tài chính công ty nâng cao: Chương 2
29 p | 121 | 10
-
Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia: Chương 1 - Lê Phan Thị Diệu Thảo
17 p | 11 | 5
-
Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia: Chương 2 - Lê Phan Thị Diệu Thảo
70 p | 5 | 4
-
Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia: Chương 3 - Lê Phan Thị Diệu Thảo
55 p | 9 | 4
-
Bài giảng Tài chính công ty đa quốc gia: Chương 4 - Lê Phan Thị Diệu Thảo
38 p | 7 | 4
-
Bài giảng Tài chính công ty: Chương 1 - Trường ĐH Kinh Tế Đà Nẵng
63 p | 2 | 0
-
Bài giảng Tài chính công ty: Chương 6 - Trường ĐH Kinh Tế Đà Nẵng
18 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn