intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính quốc tế ( Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh) - Chương 1

Chia sẻ: Lala Lala | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

183
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài chính quốc tế: là hoạt động tài chính, sự di chuyển vốn diễn ra giữa các quốc gia, tài chính quốc tế nghiên cứu tỷ giá hối đoái, đầu tư quốc tế, các thể chế, các tổ chức và các tập đoàn tài chính quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính quốc tế ( Đại học công nghiệp TP Hồ Chí Minh) - Chương 1

  1. Chương 1 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (Theo sách Tài chính quốc tế của Trường Đại Học Công Nghiệp TP HCM và Internet)
  2. Mục lục  PHẦN I: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.2. TÀI CHÍNH QUỐC TẾ TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA  1.3. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ TRONG NỀN KINH TẾ HỘI NHẬP  1.4. CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.5. NỘI DUNG VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔCHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  PHẦN 2: THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH  1.6. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN (FORWARD MARKET)  1.7. THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI (THỊ TRƯỜNG GIAO SAU- FUTURES MARKET)  1.8. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
  3. PHẦN I: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ - CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Quan điểm TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  Quan điểm 1 : Là chuyên ngành hẹp thuộc kinh tế quốc tế nghiên cứu tỷ giá hối đoái, đầu tư quốc tế, và các định chế tài chính tổ chức tài chính và các MNC .  Quan điểm 2 : Bao gồm các hoạt động tài chính đối nội và đối ngoại và các hoạt động thuần túy của các MNC, MNE và IFO  Quan điểm 3 : Bao gồm các hoạt động tài chính đối nội và đối ngoại và các hoạt động thuần túy của các MNCvà IFO mang tính toàn cầu hóa. Chỉ có các hoạt động tài chính toàn cầu mới gọi là tài chính quốc tế
  4. Khái niệm  Là hoạt động tài chính, sự di chuyển vốn diễn ra giữa các quốc gia, tài chính quốc tế nghiên cứu tỷ giá hối đoái, đầu tư quốc tế, các thể chế, các tổ chức và các tập đoàn tài chính quốc tế.
  5. ĐẶC ĐIỂM TÀI CHÍNH QUỐC TẾ TCQT  Rủi ro tỷ giá hối đoái, chính trị, kinh tế- PEST ( lạm phát, lãi suất, khủng hoảng…)  Bị chi phối bởi các yếu tố chính trị: pháp luật, thông lệ, văn hóa, xã hội…  Bị chi phối bởi các nhân tố toàn cầu hóa như sự ra đời của các MNC thúc đẩy TCQT phát triển, sự phát triển nhanh chóng và sự phức tạp của thị trường vốn  Tạo điều kiện tăng cường hợp tác quốc tế về các chính sách tài chính tiền tệ giữa các quốc gia
  6. Cơ sở hình thành quan hệ tài chính quốc tế  Nền kinh tế thế giới là một thể thống nhất, quan hệ vừa hợp tác vừa phụ thuộc cùng tồn tại và phát triển ( lý thuyết trò chơi). Tóm lại, cơ sở hình thành quan hệ tài chính quốc tế bao gồm:  1. Các quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ngoại giao…  2. Tiền tệ vật ngang giá dùng trao đổi là phương tiện quan trọng trong thanh toán quốc tế.( Counter Trade)  3. Phân công lao động quốc tế cùng với lợi thế so sánh làm xuất hiện thương mại quốc tế, và tài chính quốc tế.
  7. VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  Là công cụ để phân phối lại các nguồn lực tài chính, công nghệ, kỹ thuật và nhân lực toàn cầu.  Là cầu nối tài chính giữa các quốc gia trên tình thần bình đẳng và hội nhập toàn cầu  Thúc đẩy sử dụng hiệu quả, tối ưu nguồn lực tài chính các quốc gia
  8. CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  1.Thị trường tài chính là gì?  2. Thị trường tài chính quốc tế ?  Thị trường ngoại hối  Thị trường đồng tiền Châu Âu  Thị trường tín dụng Châu Âu  Thị trường trái phiếu Châu Âu  Thị trường chứng khoán quốc tế
  9. Thị trường ngoại hối  Là thị trường Forex, FX hay Spot  Là thị trường mua bán các loại ngoại tệ, hàng hóa tài chính  Là thị trường lớn nhất thế giới  Lượng giao dịch mỗi ngày hơn 3.000 tỷ USD( 2008) trong khi thị trường / ngày  Forex market không có trung tâm giao dịch cụ thể , thị trường giao dịch là thị trường liên ngân hàng quốc tế trên internet hoạt động 24/24.  Trong thập kỷ trước, điều kiện tối thiểu để tham gia phải có từ 10-50 triệu USD do đó chỉ có các tập đoàn tài chính khổng lồ.
  10. Thị trường ngoại hối  Vai trò của ngân hàng thương mại trong forex market:  - Bảo đảm cho việc giao dịch nhanh chóng, dễ dàng  - Đầu cơ bằng cách mua và bán tiền tệ, ngân hàng có vai trò trong những đơn vị tiền tệ nhất định( theo thống kê 70% lợi nhuận của các ngân hàng này có từ đầu cơ, George Soros).  Khi ngân hàng TW kinh doanh ngoại tệ nhằm mục đích bảo đảm giá trị đồng bản tệ.  Chỉ có ngân hàng TW mới có thể kiểm soát thị trường này…
  11. Thị trường ngoại hối  Các đồng tiền giao dịch :  USD, EURO, JPY, GBP, AUD, CAD, CHF, NZD.  CHF : Swiss Franc ( Confoederatio Helvetica- Latinate)  USD, EURO, JPY là đồng tiền giao dịch chủ yếu  Thời điểm giao dịch gần 24/24 ( xem sách trang 20)
  12. Thị trường đồng tiền Châu Âu( Euro Currency Market)  Thị trường đô la Châu Âu 1950, ra đời khi các doanh nghiệp Mỹ ký gửi USD vào các ngân hàng Châu Âu.  Các khoản này được ngân hàng Châu Âu và các Châu khác cho khách hàng vay lại.  Không chịu sự điều tiết của luật pháp Mỹ  VD: USD ký gửi tại HSBC London gọi là đô la Châu Âu nhưng nếu gửi tại HSBC Newyork thì không gọi là đô la Châu Âu
  13. Thị trường tín dụng Châu Âu Euro Credit Market  Ngân hàng Châu Âu cho các MNC hoặc các chính phủ các khoản vay có thời hạn băng hoặc hơn 1 năm được gọi là tín dụng Châu Âu (Euro Credit Market)  Thường nó được định danh bằng các đồng tiền mạnh như USD có thời hạn trên 5 năm.  Ngân hàng chấp nhận các khoản tiền gửi ngắn hạn nhưng lại cho vay dài hạn nên tài sản và dư nợ không cân đối nên gây bất lợi cho họ nên để tránh rủi ro ngân hàng phải thả nổi mức lãi suất cho vay các khoản tín dụng Châu Âu (ie lãi vay sẽ điều chỉnh 6 tháng theo lãi suất LIBOR- London interbank offered Rate là + 3%, phần vượt hơn lãi suất LIBOR là rủi ro tín dụng của người đi vay)
  14. Thị trường trái phiếu Châu Âu( Euro Bond Market)không cư  Là thị trường mua bán trái phiếu do người trú( công ty, chính phủ, tổ chức quốc tế) phát hành nằm ngoài nước phát hành đồng tiền được ghi trên trái phiếu.  Trái phiếu không giới hạn biên giới quốc gia, được giao dịch ở nhiều trung tâm tài chính thông qua các ngân hàng bảo lãnh đa quốc gia, được các tổ chức tài chính quốc tế mua.  Trái phiếu Châu Âu ghi bằng USD khi bán cho các nhà đầu tư Châu Âu, Á, và ghi bằng EUR khi bán cho Mỹ  Doanh số phát hành theo thứ tư USD, GBP, DM,JPY,EUR  Một công ty Mỹ phát hành trái phiếu bằng đồng JPY ở Đức, Pháp, Anh được gọi là trái phiếu Châu Âu.
  15. Thị trường trái phiếu Châu Âu( Euro Bond Market)  Giảm được rủi ro trao đổi ngoại tệ do được lựa chọn đồng tiền, chủ nợ có thể yêu cầu được hoàn trả một loại ngoại tệ nào đó.  Thời hạn trái phiếu dài, là kênh quan trọng cung cấp vốn dài hạn như các MNC, chi phí phát hành rẻ, hiệu quả...  Ít bị điều chỉnh, thu nhập thường không chịu thuế, việc phát hành linh hoạt hơn so thị trường nội địa.
  16. Các loại trái phiếu Châu Âu  Trái phiếu tỷ giá thả nổi ( Floating Rate Bonds- FRBs): Thay đổi theo lãi suất chuẩn, (lãi suất chuẩn liên ngân hàng London- London Interbank Offerred Rate)  Trái phiếu thả nổi có giới hạn( Limited Floating Rate Bonds-LFRBs):cũng là dạng trái phiếu thả nổi có giới hạn cao nhất và thấp nhất.  Trái phiếu tiền kép: giá vốn biểu thị một loại tiền tệ, có thể được thanh toán loại tiền tệ khác  Trái phiếu đa tệ: phát hành bằng nhiều loại tiền tệ để chống rủi ro.  Trái phiếu có khả năng chuyển đổi: có thể chuyển đổi thành trái phiếu có lãi suất cố định hoặc trái phiếu thường.
  17. Thị trường chứng khoán quốc tế  Các MNC phát hành cổ phiếu ra thị trường chứng khoán quốc tế Mỹ và các thị trường khác.  Những doanh nghiệp và chính phủ ngoài Mỹ thường phát hành cổ phiếu ở Mỹ gọi là cổ phiếu Yankee.  Phải tuân thủ theo luật lệ nghiêm ngặt và tính minh bạch tài chính.
  18. NỘI DUNG VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUỐC TẾ  Ngân hàng thế giới ( World Bank Group- WB)  Quỹ tiền tệ quốc tế ( International Monetary Fund-IMF)  Ngân hàng phát triển Châu Á ( Asian Development Bank –ADB)
  19. PHẦN 2: THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH  THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN (FORWARD MARKET)  THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI (THỊ TRƯỜNG GIAO SAU- FUTURES MARKET)  THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN ( OPTION MARKET)
  20. THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH CCPS  CCTCPS là các hợp đồng tài chính bắt nguồn từ các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số chứng khoán, lãi suất, tỷ giá.  Được sử dụng để phòng tránh, phân tán rủi ro, đầu cơ thu lợi nhuận…  Thị trườngTCPS là nơi giao dịch các công cụ hay các loại chứng khoán phái sinh(derivative securities) có dòng tiền tương lai phụ thuộc vào giá trị của một loại hay một số tài sản tài chính khác gọi là tài sản cơ sở( underlying asset)  CCTCPS rất đa dạng thường bao gồm 4 công cụ chính: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi hay còn gọi là thị trường kỳ hạn, thị trường tương lai, thị trường quyền chọn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2