Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 3 - ThS. Trần Thị Minh Tâm
lượt xem 13
download
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 3 - Ước lượng tham số thống kê được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về lý thuyết mẫu; phương pháp ước lượng; ước lượng trung bình tổng thể; ước lượng tỷ lệ của tổng thể; ước lượng phương sai tổng thể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 3 - ThS. Trần Thị Minh Tâm
- CHƯƠNG 3: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ THỐNG KÊ NỘI DUNG: I. LÝ THUYẾT MẪU II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG III. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH TỔNG THỂ IV. ƯỚC LƯỢNG TỶ LỆ CỦA TỔNG THỂ V. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI TỔNG THỂ
- I. LÝ THUYẾT MẪU 1. Tổng thể và mẫu Tổng thể: ký hiệu X là đặc tính cần nghiên cứu. Tập hợp M gồm tất cả những phần tử mang đặc tính X của một vấn đề quan tâm nghiên cứu gọi là tổng thể. Ta gọi N là số phần tử của tổng thể. Ví dụ Số cử tri trong một cuộc bầu cử. Thu nhập của các hộ gia đình ở một địa phương Điểm trung bình các tất cả sinh viên trong một trường đại học. Trọng lượng một loại cá dưới hồ. ...
- I. LÝ THUYẾT MẪU 1. Tổng thể và mẫu Thông thường, N rất lớn nên ta không thể lấy hết những phần tử của M để thực hiện thí nghiệm vì những lý do sau: N quá lớn. Thời gian và kinh phí không cho phép. Có thể làm hư hại hết các phần tử của M.
- I. LÝ THUYẾT MẪU 1. Tổng thể và mẫu Vì vậy người ta thường lấy một số phần tử của M để nghiên cứu, các phần tử này gọi là mẫu lấy từ M. Số phần tử của mẫu gọi là cỡ mẫu, ký hiệu là n. Ví dụ Thăm dò 2000 cử tri. Khảo sát 300 gia đình. Cân trọng lượng 500 con cá. …
- I. LÝ THUYẾT MẪU 2. Mẫu ngẫu nhiên và mẫu cụ thể Ký hiệu Xi là giá trị quan sát X trên phần tử thứ i của mẫu. Khi đó ta có một bộ n biến ngẫu nhiên (X1, ..., Xn) gọi là mẫu lý thuyết lấy từ M. Tính chất mẫu: Các Xi có cùng phân phối như X. Các Xi độc lập với nhau. Khi đã lấy mẫu cụ thể xong ta có các số liệu (x1, .., xn) gọi là mẫu thực nghiệm lấy từ X.
- I. LÝ THUYẾT MẪU 3. Phương pháp chọn mẫu Theo xác suất Phi xác suất (Probability sampling) (Nonprobability sampling) Ngẫu nhiên đơn giản Thuận tiện (convenience sampling) (simple random sampling) Phán đoán Hệ thống (judgment sampling) (systematic sampling) Phát triển mầm Phân tầng (theo tỷ lệ, không (snowball sampling) theo tỷ lệ) Định mức/Hạn ngạch (stratified sampling) (quota sampling) Theo nhóm (một bước, hai bước…) (cluster sampling)
- I. LÝ THUYẾT MẪU Trình bày số liệu mẫu thực nghiệm Bảng thống kê đơn giản Thứ tự (i) 1 2 3 ... n1 n Giá trị của X x1 x2 x3 ... xn1 xn hoặc: x1 x2 x3 ... xn1 xn Ví dụ. Đo chiều cao của 10 sinh viên trong lớp (cm) Kết quả: 160 155 147 155 168 181 150 163 168 155 Thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chiều 160 155 147 155 168 181 150 163 168 155 cao(cm)
- I. LÝ THUYẾT MẪU Trình bày số liệu mẫu thực nghiệm Bảng tần số X x1 x2 x3 ... xk1 xk ni n1 n2 n3 ... nk1 nk Với n1 + n2 + ... + nk = n Ví dụ. Khảo sát điểm của 50 bài thi môn toán. điểm của bài thi 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 Số bài 14 12 8 6 4 4 2
- I. LÝ THUYẾT MẪU Trình bày số liệu mẫu thực nghiệm Bảng tần số chia khoảng X (a1,b1] (a2,b2] ... (ak,bk] ni n1 n2 ... nk Với n1 + n2 + ... + nk = n Chú ý: khi tính các tham số thống kê các khoảng giá trị của X được lấy bằng giá trị trung tâm của khoảng: xi = (ai + bi)/2, thu được bảng sau: X x1 x2 x3 ... xk1 xk ni n1 n2 n3 ... nk1 nk
- I. LÝ THUYẾT MẪU 4. Các tham số đặc trưng của mẫu Trung bình Phương sai – Độ lệch chuẩn Trung vị Mode
- I. LÝ THUYẾT MẪU 4. Các tham số đặc trưng của mẫu Xét mẫu cỡ n: (X1, ..., Xn) Trung bình mẫu: 1 n X= Xi n i =1
- I. LÝ THUYẾT MẪU 4. Các tham số đặc trưng của mẫu Phương sai mẫu: n 1 (X −X) 2 S = 2 i n i =1 S = X − (X ) 2 2 2 Với 1 n X = 2 X i2 n i =1
- I. LÝ THUYẾT MẪU 4. Các tham số đặc trưng của mẫu Phương sai mẫu hiệu chỉnh n 1 ( Xi − X ) 2 S = 2 n − 1 i =1 Độ lệch chuẩn: S = S2
- I. LÝ THUYẾT MẪU 4. Các tham số đặc trưng của mẫu Xét mẫu cỡ n: (X1, ..., Xn) được biểu diễn theo bảng tần số X X1 X2 X3 ... Xk1 Xk ni n1 n2 n3 ... nk1 nk Trung bình mẫu: 1 k X= ni X i n i =1
- I. LÝ THUYẾT MẪU 4. Các tham số đặc trưng của mẫu Phương sai mẫu: k 1 ni ( X i − X ) 2 S = 2 n i =1 S = X − (X ) 2 2 2 Với 1 k X = 2 ni X i2 n i =1
- I. LÝ THUYẾT MẪU 4. Các tham số đặc trưng của mẫu Phương sai mẫu hiệu chỉnh n 1 ni ( X i − X ) 2 S = 2 n − 1 i =1 Độ lệch chuẩn: S= S 2
- I. LÝ THUYẾT MẪU 4. Các tham số đặc trưng của mẫu Ví dụ 1. Khảo sát chiều cao của 15 sv trong một lớp học: 160,165,155,162,167,145,158,170,165,155 158,160,170,175,169 Tính các tham số mẫu. Ví dụ 2. Thời gian tự học của 100 sinh viên cho bởi bảng sau Thời gian tự học 1 2 3 4 5 Số sinh viên 10 20 40 20 10 Tính các tham số mẫu
- II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG 1. Ước lượng điểm Bài toán ước lượng điểm: Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất là f(x, ); là tham số chưa biết của hàm mật độ, ta cần đi tìm . Xét mẫu ngẫu nhiên cỡ n: (X1, X2, ..., Xn) được lấy từ X. Một thống kê ˆ = h ( X ,..., X ) Θ gọi là một ước lượng điểm c1 ủa n . Bài toán đi tìm ịˆ là một gọi là bài toán ước lượng điểm. Và giá trΘ ước lượng điểm cụ thể cho . Θˆ = θˆ
- II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG 1. Ước lượng điểm Ví dụ: Xét X là bnn có phân phối chuẩn X ~ N(μ, 2). Θ = ( θ1 ,θ 2 ) = ( µ , σ 2 ) Thì hai tham số cần tìm ở đây là Hai ước lượng cho a và 2 là: ^ 1 n µ=X= Xi n i =1 1 n σˆ = s = 2 2 ( X i − X )2 n i =1
- II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG 2. Ước lượng khoảng tin cậy (KTC) Giả sử là tham số chưa biết của biến ngẫu nhiên X. Dựa vào mẫu (X1, X2, ..., Xn) cần tìm hai đại lượng 1(X1,..., Xn) và 2(X1,..., Xn) sao cho P ( θ1 θ θ2 ) = γ (*) Với đủ lớn cho trước, thường =95% hoặc 99%. Xác suất gọi là Độ tin cậy (ĐTC) của ước lượng. Khoảng [ 1, 2] gọi là khoảng tin cậy của ước lượng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Xác suất thống kê - Biến cố và Xác suất của biến cố
42 p | 962 | 228
-
Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 1: Đại cương về xác suất
26 p | 335 | 45
-
Bài giảng Xác suất thống kê - Nguyễn Ngọc Phụng (ĐH Ngân hàng TP.HCM)
17 p | 261 | 35
-
Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 1: Biến cố và xác suất - GV. Lê Văn Minh
8 p | 258 | 30
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1 - Nguyễn Ngọc Phụng (ĐH Ngân hàng TP.HCM)
10 p | 314 | 22
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 2 - GV. Trần Ngọc Hội
13 p | 126 | 15
-
Bài giảng Xác suất thống kê ứng dụng trong kinh tế xã hội: Chương 5.1 - Ngô Thị Thanh Nga
108 p | 119 | 9
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Xác suất của một biến cố - Nguyễn Ngọc Phụng
10 p | 106 | 6
-
Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 1.3 - Nguyễn Thị Thanh Hiền
35 p | 14 | 4
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 7 - Nguyễn Kiều Dung
20 p | 4 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 6 - Nguyễn Kiều Dung
29 p | 9 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 5 - Nguyễn Kiều Dung
62 p | 7 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 4 - Nguyễn Kiều Dung
71 p | 5 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 3 - Nguyễn Kiều Dung
26 p | 5 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 2 - Nguyễn Kiều Dung
43 p | 4 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1 - Nguyễn Kiều Dung
106 p | 3 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1.3 - Xác suất của một sự kiện
24 p | 7 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 8 - Nguyễn Kiều Dung
27 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn