intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo giải pháp công tác quản lý THCS: Nâng cao chất lượng các cuộc họp bằng cách triển khai sử dụng CNTT

Chia sẻ: Dung Hoang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

45
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo này trình bày thực trạng tình hình của tập thể trước khi chưa thực hiện giải pháp quản lý; những yếu tố khách quan, chủ quan trong việc đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các cuộc họp cụ thể tại trường THCS Dur Kmăn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo giải pháp công tác quản lý THCS: Nâng cao chất lượng các cuộc họp bằng cách triển khai sử dụng CNTT

  1.   CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc    BÁO CÁO GIẢI PHÁP CÔNG TÁC QUẢN LÝ I. SƠ LƯỢC BẢN THÂN Họ và tên: Bùi Thị Hồng Thương                           Năm sinh: 1979 ­ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại học sư phạm Tiếng Anh ­ Chức năng, nhiệm vụ được phân công: Bí Thư­Hiệu trưởng ­ Đơn vị công tác: Trường THCS Dur Kmăn II. NỘI DUNG 1. Tên giải pháp:  Nâng cao chất lượng các cuộc   họp bằng cách  triển khai sử dụng CNTT. 2. Thực trạng tình hình của tập thể trước khi chưa thực hiện giải pháp  quản lý. Qua kiểm tra hồ sơ cá nhân của giáo viên, hồ sơ các bộ phận, đoàn thể  nhà trường, sổ ghi chép các cuộc họp cá nhân cũng như của các đoàn thể, bộ  phận tôi nhận thấy có nhiều hạn chế trong việc triển khai họp theo hình thức  thuyết trình, ghi chép sổ họp truyến thống có một số hạn chế, thực trạng như  sau: Việc ghi chép sổ  họp sơ  sài, nội dung không đảm bảo. Có nhiều giáo   viên, nhân viên sổ họp chỉ ghi thời gian, người chủ trì, thư ký cuộc họp, phần   nội dung để trống.  Nội dung thảo luận ý kiến cuộc họp không đa dạng, ít tập trung bàn  giải pháp, biện pháp thực hiện. Kết luận cuộc họp chung chung, thậm chí không có kết luận cuộc họp.  Thời gian triển khai họp mất nhiều buổi trong tháng (Chi bộ: 01 buổi;  Nhà trường 01 buổi, CĐ và CM 01: buổi) Qua trao đổi giáo viên, nhân viên để  nắm bắt về  các thực trạng, tìm   hiểu mọi người có nhớ  nội dung cần thực hiện trong tháng, tiến độ  thực   hiện, hiệu quả  chất lượng công việc thì dường như  họ  không thể  trả  lời và  đưa ra minh chứng xác đáng, đa phận họ  khẳng định vì người chủ  trì triển   khai nội dung nhanh, không ghi chép kịp.  Từ  thực trạng, tồn tại trên, vào đầu năm học 2018­2019, tôi đã mạnh  dạn, tích cực thực hiện  “Nâng cao chất lượng các cuộc   họp bằng cách  triển khai sử dụng CNTT” thay cho việc việc triển khai họp theo hình thức  thuyết trình, ghi chép sổ họp truyến thống. 3. Những yếu tố khách quan, chủ quan trong việc đưa ra giải pháp. Yếu tố  khách quan: Việc sử dụng CNTT trong triển khai các cuộc họp  là một trong các nội dung yêu cầu thực hiện trong đổi mới công tác quản lý  1
  2.   trường học  theo  tinh thần  chỉ   đạo  của Nghị   quyết số   số   29­NQ/TW của   Trung  ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu  cầu công nghiệp  hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội  chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Là việc làm tất yếu trong xu hướng phát triển   khoa học kỹ  thuật của thời kỳ  công nghệ  4.0 hiện nay. Cũng như  việc tiết  kiệm thời gian họp nhưng vẫn đảm bảo triển khải đầy đủ  nội dung đến tập   thể CCVC nhà trường rất thiết thực đối với đội ngũ CCVC­NLĐ tại đơn vị. Yếu tố  chủ  quan: Việc triển khai cuộc họp sử  dụng CNTT thay cho   hình thức hình thức thuyết trình, ghi chép sổ  họp truyến thống sẽ  thu hút  hứng thú người họp, không  gây ra sự nhàm chán so với cách họp thuyết trình,   ghi chép truyền thống. Người họp nắm bắt đầy đủ  nội dung cuộc họp, nội   dung đánh giá, kế  hoạch triển khai, hợp lý, khoa học bám sát kế  hoạch năm,  kì, tháng, tuần, minh chứng đảm báo chính xác, phát huy nhiều các ý kiến xây  dựng, đưa ra nhiều biện pháp, giải pháp thực hiện. Do vậy chất lượng, hiệu   quả thực thi nhiêm vụ tốt hơn. 4. Các Giải pháp quản lý. Để  thực hiện giải pháp “Nâng cao chất lượng các cuộc   họp bằng  cách triển khai sử  dụng CNTT”   nhà quản lý giáo dục phải thực hiện các  nội dung sau: Trang bị  hệ  thống phòng họp được lắp đặt các thiết bị  tối thiểu như  máy chiếu, màn hình chuyến cố định (có thể  lưu động trong trường hợp cần  thiết), lap top, ….  đề phục phục cho việc trình chiếu nội dung cuộc họp thay   cho việc thuyết trình, đọc trước cuộc họp. Nội dung họp (Đánh giá kết quả  tháng/quý trước, triển khai kế  hoạch   nhiệm vụ  tháng/quý sau…) triển khai, hợp lý, khoa học bám sát kế  hoạch  năm, kì, tháng, tuần, minh chứng đảm báo chính xác, phát huy nhiều các ý  kiến xây dựng, đưa ra nhiều biện pháp, giải pháp thực hiện.  Nội dung họp phải được đăng tải trên trang công văn trực tuyến nội bộ  ngành GDĐT (OMS), phần mềm Smas, trang Website đơn vị  trước ngày họp  3­5 ngày, để đội ngũ CCVC­người lao động kịp thời, tiếp cận nắm bắt, có ý  kiến xây dựng hoàn chỉnh,bổ  sung các giải pháp thực hiện hiệu quả, đồng  thời  in văn bản đóng tập lưu trữ đầy đủ, có căn cứ để các cá nhân, bộ phận   kiểm tra, theo dõi tiến độ thực hiện. Nội dung được trình chiếu trên màn hình lớn, thu hút sự tập trung người   họp, chủ  trì cuộc họp không phải báo cáo thuyết trình, cuộc họp diễn ra   thoải mái, tập trung trao đổi ý kiến xây dựng, bàn các giải pháp thực hiện và   tiết kiệm được nhiều thời gian. Thực hiệp tích hợp các văn bản triển khai của các cấp về chỉ đạo thực  hiện đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; nội  quy, quy chế, hướng dẫn, nhiệm vụ năm học của ngành GDĐT; nội dung họp   2
  3.   lãnh đạo mở  rộng, họp chi bộ, hội đồng sư  phạm và các văn bản khác của  đơn vị trực tiếp trong phần triển khai cuộc họp giúp toàn thể CCVC­NLĐ cập  nhật toàn bộ  văn bản để  nghiên cứu, nắm bắt thực hiện, đồng thời lưu trữ  các văn bản trên cùng một trang thư  mục theo từng tháng giúp cho việc lưu   trữ khoa học, tiện lợi dễ tìm kiếm tra cứu về sau khi cần thiết. 5. Minh chứng kèm theo giải pháp. Phòng họp được trang bị máy chiếu, màn hình chiếu, hệ thống kết nối  láp top với máy chiều, hệ thống wifi... Trang thư  mục triển khai nội dung, văn bản chỉ  đạo theo chủ  đề, theo  năm, quý, kì, tháng. Văn bản đăng tải trên trang công văn trực tuyến tuyến nội bộ  ngành   GDĐT (OMS), phần mềm Smas, trang Website đơn vị. Hồ  sơ  lưu về  nội dung hội họp tại nhà trường, chuyên môn, các bộ  phận, Thư  ký hội   đồng sư  phạm, Tập lưu trữ  các  cuộc họp tại cá  nhân   CCVC­NLĐ. 6. Định hướng phát triển giải pháp cho các năm học tiếp theo. Tiếp tục nghiên cứu  ứng dụng CNTT để  nâng cao việc triển khai các  văn bản chỉ  đạo của các cấp đến người thực hiện nhanh chóng, chính xác,  hiệu quả, tiết kiệm thời gian, phạm vi triển khai đa dạng, đảm bảo công tác  lưu trữ hồ sơ, hạn chế việc ghi chép xong CCVC­NLD vẫn nắm bắt, lưu trữ  đầy đủ nội dung tinh thần các cuộc họp để thực hiện hiệu quả góp phần xậy   dựng phát triển nhà trường. (Có các phụ lục 1,2,3,4 kèm theo) 7. Đề xuất, kiến nghị:  Đề nghị tập thể CCVC­NLĐ nâng cao việc sử dụng CNTT để cập nhật  các phần mềm, trang Website để  lấy nội dung cuộc họp nhà trường triển  khai, nghiên cứu, bổ sung ý kiến, giải pháp thực hiện. Đề   nghị   phòng   GDĐT,   các   cấp   công   nhận   hồ   sơ   lưu   trữ   của   nhà   trường, hồ  sơ  cá nhân CCVC và các bộ  phận về việc  ứng dụng CNTT trong   triển khai cuộc cuộc họp. XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ NGƯỜI LÀM BÁO CÁO   XÁC NHẬN UBND HUYỆN XÁC NHẬN PHÒNG GIÁO DỤC  VÀ ĐÀO TẠO 3
  4.   4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2