intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo sáng kiến: Một số biện pháp giúp học sinh lớp 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang rèn luyện kĩ năng sống qua học tập môn Công Nghệ 6

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:38

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bối cảnh giáo dục hiện đại, việc rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh trở nên ngày càng quan trọng. Đề tài sáng kiến “Một số biện pháp giúp học sinh lớp 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang rèn luyện kỹ năng sống qua học tập môn Công nghệ 6” sẽ đề xuất các phương pháp cụ thể nhằm phát triển toàn diện cho học sinh. Qua đó, các em không chỉ nắm vững kiến thức mà còn biết áp dụng vào thực tiễn, từ đó nâng cao khả năng tự tin và độc lập trong cuộc sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo sáng kiến: Một số biện pháp giúp học sinh lớp 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang rèn luyện kĩ năng sống qua học tập môn Công Nghệ 6

  1. 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO SÁNG KIẾN MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÚP HỌC SINH LỚP 6 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ CANG RÈN LUYỆN KĨ NĂNG SỐNG QUA HỌC TẬP MÔN CÔNG NGHỆ 6 I. Mô tả bản chất của sáng kiến: Tên sáng kiến: Một số biện pháp giúp học sinh lớp 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang rèn luyện kĩ năng sống qua học tập môn Công nghệ 6. Lĩnh vực áp dụng: Giáo dục. Trong mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ thì khoa học hướng tới khám phá, tìm hiểu, giải thích thế giới; còn công nghệ dựa trên những thành tựu của khoa học, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ công nghệ để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn, cải tạo thế giới, định hình môi trường sống của con người. Trong chương trình học tập, môn Công nghệ hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực công nghệ và những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề phù hợp. Nội dung chương trình môn Công nghệ 6 được đề cập trong giới hạn gia đình, là những công nghệ gần gũi, có vai trò thiết yếu trong cuộc sống của mỗi người, mỗi gia đình. Trong đó có những thứ học sinh đã trải nghiệm nhưng chưa hiểu và phần lớn chưa làm đúng, có những nội dung quan trọng nhưng học sinh chưa được tiếp cận. Khi học tập môn Công nghệ 6, học sinh được tiếp cận, khám phá, vận dụng qua đó giúp các em sống và học tập tốt hơn với thế giới công nghệ trong gia đình. 1. Các giải pháp thực hiện, các bước và cách thức thực hiện: 1.1. Các giải pháp thực hiện: 1.1.1. Rèn luyện kĩ năng cho học sinh qua hoạt động nhóm. Kĩ năng sống không thể được hình thành chỉ qua việc nghe giảng và tự đọc tài liệu mà phải thông qua các hoạt động tương tác với người khác. Việc nghe giảng và tự đọc tài liệu chỉ giúp học sinh thay đổi nhận thức về một vấn đề nào đó.
  2. 2 Nhiều ki ̃ năng số ng được hình thành trong quá trình HS tương tác với bạn cùng học và những người xung quanh, thông qua hoạt động học tập hoặc các hoạt động xã hội trong nhà trường. Trong khi tham gia các hoạt động có tính tương tác, HS có dịp thể hiện các ý tưởng của mình, xem xét ý tưởng của người khác, được đánh giá và xem xét lại những kinh nghiệm sống của mình trước đây theo một cách nhìn nhận khác. Qua đó hinh thành các ki ̃ năng số ng như ki ̃ năng tự nhâ ̣n thức, ki ̃ năng ̀ giao tiế p, ki ̃ năng lắ ng nghe tich cực, ki ̃ năng kiên đinh và ki ̃ năng hơ ̣p tác. Vì vậy, ́ ̣ việc tổ chức các hoạt động có tính chất tương tác cao trong da ̣y ho ̣c tạo cơ hội quan trọng để giáo dục ki ̃ năng số ng hiệu quả. Tùy theo nô ̣i dung bài ho ̣c, tôi đề u tổ chức cho các em hoa ̣t đô ̣ng nhóm để hinh thành, chiế m linh kiế n thức. ̀ ̃ Cac bươc thực hiên: ́ ́ ̣ ­ Bươc 1: Giao viên làm việc chung cả lớp. ́ ́ + Giao viên giới thiệu chu đê thảo luận hoặc nêu vấn đê, xác định nhiệm vụ  ́ ̉ ̀ ̀ nhận thưc; ́ + Tổ  chưc các nhom, giao nhiệm vụ  cho các nhom, quy định thơi gian và  ́ ́ ́ ̀ phân công vị trí làm việc cho các nhom; ́ + Hướng dẫn cách làm việc theo nhom (nếu cần). ́ ­ Bươc 2: Hoc sinh làm việc theo nhom. ́ ̣ ́ + Phân công trong nhom, tưng cá nhân làm việc độc lập; ́ ̀ + Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhom; ́ +Cử đai diện trình bày kết quả làm việc cua nhom. ̣ ̉ ́ ­ Bươc 3: Thảo luận, tổng kết trước toàn lớp. ́ + Đại diện tưng nhom trình bay kết quả thảo luận cua nhom; ̀ ́ ̀ ̉ ́ + Các nhom khác quan sát, lắng nghe, chất vấn, bình luận và bổ sung ý kiến; ́ + Giao viên tổng kết và nhận xét đặt vấn đê cho bài tiếp theo hoặc vân đề ́ ̀ ́   tiếp theo. Ví du ̣:
  3. 3 Khi da ̣y ho ̣c nô ̣i dung mu ̣c I. Đồ dùng điê ̣n trong gia đinh bài 10 (Công ̀ nghệ 6, trang 55) với mu ̣c tiêu giúp ho ̣c sinh trinh bày đươ ̣c kiế n thức khái quát về ̀ đồ dùng điê ̣n trong gia đinh và hinh thành mô ̣t số ki ̃ năng. Tôi tổ chức như sau: ̀ ̀ - Giáo viên trinh chiếu hình ảnh một số đồ dùng điện trong gia đình (Hinh ̀ ̀ 10.1 trang 55 SGK) + Phân nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát, suy nghĩ cá nhân trong thời gian 2 phút xác đinh tên các đồ dùng điên, sau tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành phiế u ho ̣c ̣ ̣ tâ ̣p (PHT) của nhóm trong thời gian 3 phút. - HS nhận nhiệm vụ: + HS làm việc cá nhân, tập hợp nhóm, phân chia nhiệm vụ, tiến hành thảo luận và hoàn thành PHT. + Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Trinh bày sản phẩ m: ̀ + Đa ̣i diên các nhóm lên bảng trinh bày sản phẩ m. ̣ ̀ + GV yêu cầu ho ̣c sinh đối chiếu với sản phẩ m của nhóm minh và đưa ra ̀ đánh giá cho nhóm mình và các nhóm khác. + HS các nhóm giải thích vì sao đánh giá như vậy. + Đề xuất cách khắc phục. + GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, nhận xét phần giải thích và đề xuất của học sinh. + Ho ̣c sinh rút kiế n thức sau hoa ̣t đô ̣ng. 1.1.2. Rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề, giao tiếp và kĩ năng hợp tác cho học sinh qua dạy học giải quyết vấn đề. - Da ̣y ho ̣c giải quyế t vấ n đề là cách thức tổ chức da ̣y ho ̣c, trong đó ho ̣c sinh đươ ̣c đă ̣t trong mô ̣t tinh huố ng có vấ n đề mà bản thân ho ̣c sinh chưa biế t cách thức, kiế n thức, ki ̃ năng … cầ n phải nổ lực tư duy để giải quyế t vấ n đề . - Điề u kiê ̣n sử du ̣ng:
  4. 4 + Cầ n ta ̣o ra tinh huố ng có vấ n đề phù hơ ̣p, hiê ̣u quả (cho cả cá nhân và ̀ nhóm) + Thời gian đủ để nhâ ̣n biế t, lâ ̣p kế hoa ̣ch và thực hiên, nhấ t là vấ n đề dành ̣ cho nhóm. + Cầ n đảm bảo mô ̣t số phương tiê ̣n thực hiê ̣n giải quyế t vấ n đề nhấ t là với các vấ n đề cầ n khảo sát. - Để thực hiên giáo viên xác định rõ yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu ̣ và năng lực chung, năng lực đặc thù của học sinh trong từng chủ đề. Sau đó: + Giáo viên tạo ra tình huống có vấn đề tuỳ theo trình độ của ho ̣c sinh và tùy theo tinh chấ t của vấ n đề : ́ Giáo viên đặt vấn đề/ giáo viên nêu vấn đề/ giáo viên cung cấp thông tin để tạo tình huống/ giáo viên đặt ho ̣c sinh vào trong hoàn cảnh phải tự tìm kiếm ra vấn đề để giải quyết. Vấn đề cần giải quyết có nhiều mức độ: mô tả sản phẩm công nghệ, tác động của sản phẩm công nghệ đó với con người, tự nhiên và xã hội (Năng lưc nhận thức ̣ công nghệ) cho đến phát hiện nhu cầu xã hội cần giải quyết từ đó đề xuất đưa ra giải pháp hay tự tạo được sản phẩm công nghệ (Năng lưc thiết kế kĩ thuật). ̣ + Phát hiện vấn đề: Ho ̣c sinh phát hiện, nhận dạng, phát biểu vấn đề nảy sinh cần giải quyết. Trong tình huống có quá nhiều vấn đề ho ̣c sinh phải lựa chọn vấn đề chính cần giải quyết. (Có trường hợp ho ̣c sinh không phát hiện được vấn đề cần giải quyết, giá o viên là người hỗ trợ gợi ý vấn đề). + Tìm giải pháp: Ho ̣c sinh tự đề xuất các giải pháp, kế hoạch giải quyết vấn đề. Nếu ho ̣c sinh không thể tự đề xuất thì người giáo viên chính là cầu nối nâng đỡ gợi ý nêu cách giải quyế t vấ n đề , Ho ̣c sinh là người lựa chọn tìm ra cách giải quyế t vấ n đề . + Thực hiện giải pháp hay kế hoạch:
  5. 5 Giáo viên linh hoạt: ho ̣c sinh thực hiện – giáo viên hướng dẫn; ho ̣c sinh thực hiện – giáo viên giúp đỡ khi cần thiết; ho ̣c sinh thực hiện kế hoạch giải quyế t vấ n đề . + Đánh giá kết quả: Đưa ra tiêu chí dựa trên yêu cầ u cầ n đa ̣t. Giáo viên linh hoạt: GV đánh giá; HS + GV cùng đánh giá; HS tự đánh giá dựa trên yêu cầ u cầ n đa ̣t hay người sử dụng. Ví dụ 1: - Khi da ̣y bài 1 “Khái quát về nhà ở” với mu ̣c đich để ho ̣c sinh bước đầ u có ́ những cảm nhâ ̣n ý nghia về vâ ̣t chấ t cũng như tinh thầ n mà nhà ở đem la ̣i cho con ̃ người, nhằ m ta ̣o tâm thế và nhu cầ u nhâ ̣n thức của ho ̣c sinh về nhà ở. Tôi tiế n hành như sau: + Giáo viên trinh chiế u các bức tranh về nhà ở và sinh hoa ̣t trong ngôi nhà: ̀
  6. 6 Yêu cầ u cá nhân ho ̣c sinh quan sát và phát biể u suy nghi ̃ của minh về những ̀ bức tranh đó, chúng giúp em liên tưởng đế n điề u gi? ̀ + Để ho ̣c sinh hiể u rõ đươ ̣c nhiê ̣m vu ̣ hơn, giáo viên có thể cho ho ̣c sinh thử đưa ra những thông điê ̣p nói về gia đinh. Bên ca ̣nh đó có thể sử du ̣ng các câu hỏi ̀ gơ ̣i ý trong phầ n dẫn nhâ ̣p để đă ̣t vấ n đề với ho ̣c sinh. Những câu hỏi này không nhấ t thiế t đòi hỏi ho ̣c sinh trả lời ngay mà có thể coi nó như là những câu hỏi nêu vấ n đề . + Ho ̣c sinh đưa ra nhâ ̣n xét về bức ảnh, dự đoán về các câu trả lời của giáo viên. + Ho ̣c sinh khác nhâ ̣n xét, bổ sung theo ý kiế n của mình. + Giáo viên nhâ ̣n xét, tổ ng hơ ̣p đưa tinh huố ng vào bài ho ̣c. ̀ Ví du ̣ 2: Khi dạy nội dung mu ̣c II. Ăn uố ng khoa ho ̣c của bài 4. “Thực phẩ m và dinh dưỡng” (Công nghệ 6, trang 24) với yêu cầu cần đạt là “Hình thành thói quen ăn uống khoa học”. Giáo viên có thể sử dụng “Dạy học giải quyết vấn đề” với hình thức “dạy học theo nhóm” để góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sử dụng công nghệ và năng lực đánh giá công nghệ cho ho ̣c sinh. Như sau: + Giáo viên đặt vấn đề: Bữa ăn hằng ngày của các em thường được lựa chọn thực phẩm theo thói quen và sở thích, nhưng có bao giờ em suy nghĩ thói quen và sở thích ăn uống đó có hơ ̣p lí chưa? + GV yêu cầu HS các nhóm phân tích bữa ăn mà các nhóm đã lên thực đơn trước đó (xác định thực phẩm sử dụng, chất dinh dưỡng cung cấp).
  7. 7 + GV yêu cầu HS nhìn vào thực đơn bữa ăn của nhóm mình, liê ̣t kê có đủ các nhóm thực phẩ m chinh và xác đinh bữa ăn đó có đủ chấ t dinh dưỡng và năng ́ ̣ lươ ̣ng không? + GV yêu cầu HS đối chiếu với các nhóm thực phẩ m chinh và đưa ra đánh ́ giá cho nhóm mình và các nhóm khác. + HS các nhóm giải thích vì sao đánh giá như vậy. + Đề xuất cách khắc phục để thực đơn của nhóm được khoa học hơn đảm bảo cân đối về mặt dinh dưỡng. + GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, nhận xét phần giải thích và đề xuất của học sinh. + Các nhóm sửa lại thực đơn lần nữa (nếu vẫn chưa hợp lí). + Các nhóm rút ra kế t luâ ̣n: Bữa ăn hơ ̣p lí là bữa ăn có sự kế t hơ ̣p đa da ̣ng các loa ̣i thực phẩ m cầ n thiế t, theo tỉ lê ̣ thích hơ ̣p để cung cấ p vừa đủ cho nhu cầ u của cơ thể về năng lươ ̣ng và chấ t dinh dưỡng. 1.1.3. Rèn luyện kĩ năng qua dạy học dựa trên dự án. - Da ̣y ho ̣c dự trên dự án là cách thức tổ chức da ̣y ho ̣c, trong đó ho ̣c sinh vâ ̣n du ̣ng kiế n thức, ki ̃ năng thực hiên mô ̣t nhiê ̣m vu ̣ ho ̣c tâ ̣p phức hơ ̣p, có sự kế t hơ ̣p ̣ giữa lí thuyế t và thực hành, ta ̣o ra các sản phẩ m có thể giới thiê ̣u, trinh bày. Hinh ̀ ̀ thức da ̣y ho ̣c này có thể bao gồ m nhiề u phương pháp khác như: da ̣y ho ̣c nhóm, da ̣y ho ̣c giải quyế t vấ n đề , da ̣y ho ̣c trải nghiê ̣m, thực hành … Nên sẽ là mô ̣t phương pháp da ̣y ho ̣c tích cực giúp rèn luyê ̣n nhiề u ki ̃ năng cho ho ̣c sinh. - Điề u kiê ̣n sử du ̣ng: + Da ̣y ho ̣c các nô ̣i dung gầ n gũi với thực tiễn, có nhiề u nô ̣i dung thực hành. + Đòi hỏi thời gian phù hơ ̣p, tùy quy mô dư ̣ án, thời gian có thể kéo dài trong vài buổ i, vài tuầ n ho ̣c. - Định hướng sử dụng: + Bước đầu tiên trong việc thiết kế dự án là phải xác định các mục tiêu/yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực học sinh cần đáp ứng được khi hoàn thành dự án.
  8. 8 + Từ nội dung bài học (thường là những bài học có nhiều ứng dụng trong thực tiễn), giáo viên hình thành ý đồ tổ chức bài học thành dự án và suy nghĩ về ý tưởng dự án: Giáo viên luôn cần phải nhìn thấy, phát hiện được những vấn đề thực tiễn đang diễn biến trong cuộc sống xung quanh có liên quan đến nội dung bài học. Nhận thấy những vấn đề lớn mà xã hô ̣i đang phải đối mặt (ví dụ: Tinh cảm ̀ gia đinh; tinh tra ̣ng thừa cân, béo phi; tinh tra ̣ng suy dinh dưỡng, thấ p còi; khủng ̀ ̀ ̀ ̀ hoảng năng lượng, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, ...) Lựa chọn được các nội dung thích hợp và chỉnh sửa chúng cho phù hợp với mục tiêu của dự án đề ra. + Dạy học dựa trên dự án được sử dụng khá phổ biến trong dạy học, trong đó có môn Công nghệ. Dạy học dựa trên dự án là một hình thức dạy học quan trọng để thực hiện quan điểm dạy học hiện đại như: định hướng vào người học, định hướng hành động, dạy học giải quyết vấn đề và quan điểm dạy học tích hợp. Dạy học dựa trên dự án góp phần gắn lí thuyết với thực hành, tư duy và hành động, nhà trường và xã hội, tham gia tích cực vào việc đào tạo năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp, tinh thần trách nhiệm và khả năng cộng tác làm việc của người học, từ đó giúp phát triể n các ki ̃ năng số ng cho ho ̣c sinh. Quy trinh của ho ̣c sinh trong ho ̣c theo dự án: ̀ - Nhâ ̣n nhiê ̣m vu ̣, lâ ̣p kế hoa ̣ch dự án. - Thực hiên nhiê ̣m vu ̣ (thực hiê ̣n dự án) ̣ - Báo cáo, đánh giá dự án. Ví du ̣: Trong năm ho ̣c qua tôi đã thực hiê ̣n da ̣y ho ̣c dựa trên dư ̣ án “Bữa ăn kế t nố i yêu thương”. Kế hoa ̣ch bài da ̣y và các phu ̣c lu ̣c kèm theo như sau: DỰ ÁN - BỮA ĂN KẾT NỐI YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn
  9. 9 cho một bữa ăn gia đình. - Chế biến được một bữa ăn gia đình. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được quá trình tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình. Nhận biết được quy trình hế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình. - Sử dụng công nghệ: Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng, chi phí tài chính và lên được thực đơn cho một bữa ăn gia đình. - Chế biến được một món ăn có trong thực đơn gia đình. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống. Đưa ra nhận xét món ăn sau khi chế biến. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bữa ăn kết nối yêu thương, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu yêu cầu cần đạt, lựa chọn nội dung dạy học. - Kế hoa ̣ch bài da ̣y, bài giảng, sách giáo khoa. - Giấy A4. Phiếu học tập (PHT). 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm. - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu, lập kế hoạch dự án (tiết 1) a. Mục tiêu: Định hướng sự quan tâm của HS vào dự án. b. Nội dung: Nhằm khai thác những kinh nghiệm và hiểu biết của HS về chất dinh dưỡng có trong thực phẩm thông qua phiếu học tập số 1. Từ kết quả trả lời các câu hỏi của HS, GV xác định những kiến thức mà học sinh chưa biết, muốn
  10. 10 biết về bữa ăn kết nối yêu thương, từ đó có hứng thú, động lực tìm hiểu kiến thức mới. c. Sản phẩm: Bản báo cáo kết quả thảo luận nhóm trả lời PHT 1. d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Giới thiệu nội dung bài Chuyển giao nhiệm vụ GV phát PHT 1 cho HS các nhóm, yêu cầu HS làm việc theo Hoàn thành PHT hình thức cá nhân và thảo luận nhóm.
  11. 11 Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, nhớ lại những điề u đã quan sát được, biết được để trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
  12. 12 Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: Bữa ăn gia đình không chỉ cung cấp năng lượng cho cơ thể, giúp con người sống khoẻ mạnh mà còn chứa đựng ý nghĩa sâu sắc về sự sum họp, là khoảnh khắc kết nối yêu thương giữa các thành viên trong gia đình. HS định hình nhiệm vụ HS Nhiệm vụ 2. Lập kế hoạch dự án Chuyển giao nhiệm vụ
  13. 13 Từ phần trả lời của HS trên, GV chuyển sang hoạt động hình Hoàn thành thành chủ đề dự án “Bữa ăn kết nối yêu thương” nhiệm vụ. GV gợi ý các tiểu chủ đề và đưa ra các câu hỏi gợi ý. GV chia lớp làm 4 nhóm và phân công các nhóm thực hiện các tiểu chủ đề. GV hướng dẫn, tổ chức cho HS để lập kế hoạch dự án như phân công nhiệm vụ, cách thức hoạt động nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, thực hiện nhiệm vụ GV giao, phân công nhiệm vụ, cách thức hoạt động nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm. Báo cáo, thảo luận
  14. 14 Đại diện nhóm trình bày thành viên nhóm, phân công nhiệm vụ cho các nhóm, thời gian hoàn thành yêu cầu của các thành viên. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. Hoạt động 2: Học sinh lập kế hoạch dự án và thực hiện dự án (Thực hiện ở nhà) a. Mục tiêu: Nhằm hình thành kiến thức cho học sinh về bữa ăn kết nối yêu thương thông qua việc thu thập và tìm hiểu thông tin để thực hiện dự án. b. Nội dung: - Xây dựng thực đơn bữa ăn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình đã tính toán. - Lập danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm: Tên thực phẩm, khối lượng, giá tiền. - Lựa chọn và chế biến một món ăn có trong thực đơn. - Thực hiê ̣n bữa ăn “kế t nố i yêu thương” ta ̣i mô ̣t gia đinh. ̀ c. Sản phẩm: - Các PHT 2 và bản ghi chép thảo luận nhóm.
  15. 15 - Tổ chức mô ̣t bữa ăn “kế t nố i yêu thương” ta ̣i mô ̣t gia đinh trong nhóm. ̀ d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV cung cấp cho HS phiếu hướng dẫn thực hiện từng nhiệm 1. Danh sách các vụ của dự án của dự án. thành viên trong GV nêu nội dung, hình thức, thời hạn nộp sản phẩm, cách gia đình với nhu thức và nguồn tìm kiếm sản phẩm. cầu về dinh dưỡng - Liệt kê các thành viên trong gia đình. 2. Thực đơn bữa ăn hàng ngày Thực đơn một bữa cơm gia đình hằng ngày thường có: Cơm; món mặn; món rau; món canh; nước chấm; hoa quả tráng miệng. + Có thể thực hiê ̣n bữa ăn gia đình gồ m: Bún hoă ̣c mi, ̀
  16. 16 súp và các món ăn, thức uố ng đi kèm. 3. Danh sách chuẩn bị thực phẩm - Tùy món ăn trong thực đơn mà lựa chọn thực phẩm phù hợp. 4. Cách thực hiện một món ăn trong thực đơn. - Lựa chọn một món ăn trong thực đơn mà thực hiện chế biến Thực hiện nhiệm vụ HS lập kế hoạch và phân công nhiệm vụ trong nhóm. -Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, HS có thể hỏi ý kiến GV nếu cần thiết. - HS thực hiện nhiệm vụ phân công theo kế hoạch và thực hiện thời gian 1 tuần. Tùy điều kiện, khả năng các em sẽ thu thập thông tin, tìm hiểu thực tiễn bằng cách quan sát, đọc sách tham khảo, tìm thông tin trên Internet, sau khi đã thu thập được các thông tin cần thiết, học sinh sẽ xây dựng sản phẩm của nhóm và cá nhân.
  17. 17 Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm khi thực hiện nhiệm vụ của giáo viên đưa ra. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở. Hoạt động 3: Báo cáo kết quả thực hiện dự án (tiết 2) a. Mục tiêu: HS tổng hợp và hoàn thiện sản phẩm của nhóm. Thông qua đó sẽ phản ánh kết quả học tập của học sinh trong quá trình thực hiện dự án. b. Nội dung: - Danh sách các thành viên trong gia đình với nhu cầu về dinh dưỡng.
  18. 18 - Thực đơn cho một bữa ăn (trưa hoặc tối). - Danh sách chuẩn bị thực phẩm. - Cách thực hiện một món ăn có trong thực đơn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và an toàn trong quá trình thực hiện. c. Sản phẩm: Poster (giấy A0) hoă ̣c báo cáo power Point kèm ảnh thực hiên bữa ̣ ăn “kế t nố i yêu thương” ta ̣i gia đinh 1 thành viên của nhóm. ̀ d. Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hiện thông qua hình 1.Thực đơn bữa ăn thực poster trên giấy A0 hoặc trình chiếu trên Power hàng ngày Point và hinh ảnh sản phẩm. ̀ Thực đơn một bữa cơm gia đình hằng ngày thường có: Cơm; món mặn; món rau; món canh; nước chấm; hoa quả tráng miệng. Quy trình chế biến món ăn Bước 1: Sơ chế nguyên liệu. Bước 2: Thực hiện chế biến món ăn.
  19. 19 Bước 3: Trình bày món ăn. Thực hiện nhiệm vụ Đại diện nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện dự án của nhóm mình theo từng tiểu chủ đề đã được giao từ tiết đầu dựa trên PHT và các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu và thu thập thông tin. Báo cáo, thảo luận
  20. 20 Đại diện nhóm trình bày, thuyết minh cho sản phẩm của nhóm. Khi trao đổi nhận xét, đánh giá, thảo luận trong lớp thì các thành viên khác có thể tham gia phát biểu ý kiến Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến và có thể đặt ra câu hỏi. GV lắng nghe và hỗ trợ các nhóm trả lời câu hỏi của nhóm khác. Kết luận và nhận định GV nhận xét, góp ý các câu hỏi trả lời cảu học sinh. GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ. HS ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 4: Đánh giá dự án a.Mục tiêu: Tổng kết lại kiến thức bài học. Đánh giá hoạt động của học sinh. b. Nội dung: Đánh giá kết quả thực hiện các tiểu dự án của học sinh c. Sản phẩm: Bảng đánh giá của GV và HS d. Tổ chức hoạt động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0