Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm
lượt xem 1.099
download
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất độc lập có chức năng tái sản xuất TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Nó góp phần tăng sức mạnh kinh tế, đẩy mạnh tiềm lực quốc phòng, là tiềm lực vật chất kỹ thuật cho sự nghiệp CNH – HĐH đất nước. Trong sản xuất kinh doanh với mục đích cuối cùng là tìm kiếm lợi nhuận mà con đường chủ yếu để tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp xây dựng cơ bản là phải tìm mọi biện pháp nâng cao chất lượng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm
- ĐỀ TÀI “Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm”
- LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 4 1. TỔ NG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MAI LÂM................................................................................................................................................ 5 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. 5 1.1.1. Giới thiệu về công ty. ....................................................................................................... 5 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. ............................................................................... 5 1.1.3. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty. ............................................................ 6 1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển: .............................................................................. 6 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. 6 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm..... 7 1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh. .................................................... 7 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. 8 1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm qua 2 năm 2010 và 2011. ....................................................................................... 8 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MAI LÂM....................................... 9 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. ...... 9 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. ..................................................................................................... 9 2.1.1.1 . Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................................... 9 2.1.1.2. Chính sách kế toán tại Công ty............................................................................... 10 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán. ............................................................................ 10 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu..................................................................................... 10
- 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. .................................................... 11 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.................................................................................... 11 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC.......................................................................................... 12 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế..................... 12 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm................................................................................................................................. 12 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán. ................................................................................... 13 2.3. Tổ chức công tác tài chính. .............................................................................................. 14 2.3.1. Công tác kế hoạch hoá tài chính.................................................................................. 14 2.3.2. Công tác huy động vốn. ................................................................................................ 14 2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn- tài sản. .................................................................. 14 2.3.4. Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. ............... 15 2.3.5. Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ.......................................... 15 3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MAI LÂM... 16 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. ....................................................................................................................................... 16 3.1.1. Ưu điểm. ......................................................................................................................... 16 3.1.2. Hạn chế. ......................................................................................................................... 16 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. .................................................................................................................. 17 3.2.1. Ưu điểm. ......................................................................................................................... 17 3.2.2. Hạn chế. ......................................................................................................................... 17 3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm................................................................................................................................. 18
- 3.3.1. Ưu điểm. ......................................................................................................................... 18 3.3.2. Hạn chế. ......................................................................................................................... 19 ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. .................................................... 19 KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 20
- LỜI MỞ ĐẦU Xây dựng cơ bản là mộ t ngành sản xuất độc lập có chứ c năng tái sản xu ất TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Nó góp phần tăng sức mạnh kinh tế, đẩy mạnh tiềm lự c quốc phòng, là tiềm lự c vật ch ất k ỹ thu ật cho sự n ghiệp CNH – HĐH đất nước. Trong sản xuất kinh doanh với mụ c đích cuối cùng là tìm kiếm lợi nhuận mà con đường chủ yếu để tăng lợi nhu ận củ a các doanh nghiệp xây d ựng cơ bản là phải tìm mọ i biện pháp nâng cao chất lượng công trình, đảm b ảo tiến độ thi công, hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng. Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn TS.Nguyễn Viết Tiến, cùng tập thể cán bộ nhân viên phòng Kế toán Công ty TNHH xây d ựng và thương m ại Mai Lâm, em đã tìm hiều và thu thập được thông tin về Công ty và những nghiệp vụ kế toán mà Công ty hiện đang áp dụ ng. Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và hạn ch ế về nh ận thức nên không th ể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH xây dự ng và thương m ại Mai Lâm nên rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo ! Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính. Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH xây d ựng và thương mạ i Mai Lâm. Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tạ i Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. Phần 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tố t nghiệp.
- 1. TỔ NG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MAI LÂM. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm . 1.1.1. Giới thiệu về công ty. Công ty TNHH xây dự ng và thương mại Mai Lâm là một doanh nghiệp tư nhân được hình thành theo giấy phép kinh doanh số 21.02.001003 cấp ngày 22/3/2004. Có số vốn điều lệ là 17.000 .000.000đ. Trụ sở chính đặt tại Nghiêm Thôn, Phố Mới, Quế Võ, Bắc Ninh. Công ty Mai Lâm hoạt động trên lĩnh vự c xây dựng là chủ yếu, là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập , tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, m ở tài khoản tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Bắc Ninh. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. - Chức năng của Công ty: + Tổ ch ức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đ ã đ ăng ký với các cơ quan chức năng của Nhà nước. + Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ký kết các hợp đồng lao động, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động của địa phương. + Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong và ngoài nước. + Thự c hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước. - Nhiệm vụ của Công ty: + Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với phương châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước về việc nộp đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp. + Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tố t công tác qu ản lý lao động, đảm bảo công b ằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
- + Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm đảm b ảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng. + Làm tố t công tác b ảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trư ờng. 1.1.3. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty. Trước đây ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là xây dựng bao gồm: Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi và công trình điện, xây dựng công trình cầu, cảng phục vụ giao thông đường thuỷ, kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất và mua bán các cấu kiện bê tông đúc sẵn phục vụ xây dựng. Hiện nay Công ty còn mở rộng thêm loại hình hoạt động của mình như một số ngành nghề: Mua bán và lắp đặt thiết bị văn phòng, thiết bị điện, điện tử, đ iện lạnh, đồ điện gia dụng, lắp đặt dây truyền m áy móc thiết bị cho các nhà máy khu công nghiệp, tư vấn thiết kế và lắp đặt hệ thông thiết bị mạng, mua bán máy móc thiết bị và phụ kiện thay thế, kinh doanh dịch vụ du lịch trong nước. 1.1.4. Quá trình hình thành và phát triển: Công ty TNHH xây dựng và thương m ại Mai Lâm được thành lập và hoạt động ngày 22 tháng 03 năm 2004 . Năm 2009 Công ty b ắt đầu kinh doanh thêm ngành du lịch lữ hành và kinh doanh thêm ngành buôn bán nguyên vật liệu. Công ty xây dựng mà kiêm buôn bán vật liệu xây dựng là mộ t lợi thế cho quá trình xây dựng công trình. Công ty từng bước phát triển sản xu ất kinh doanh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Ngày nay Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm đ ã trở thành Công ty mạnh về xây dựng. Với lực lượng cán bộ công nhân viên khoảng hơn 200 ngư ời. Có thể đảm đương xây dự ng các công trình xây dựng có quy mô lớn. 1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm . Công ty đ ã tiếp cận thành công với các công ngh ệ h iện đ ại phục vụ cho việc kinh doanh phát triển, mở rộng quy mô củ a mình. Thông qua ho ạt động sản xuất kinh
- doanh đ ấu thầu xây dựng các công trình, Công ty khai thác một cách có hiệu quả nguồn vốn vật tư, tài nguyên, nhân lực của đất nước để giữ vững và nâng cao hơn nữa u y tín và vị thế cạnh tranh của Công ty trên thị trường xây dựng, đảm b ảo cuộc sống cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. Tổ chức sản xuất trong Công ty Mai Lâm phần lớn là phương thứ c khoán gọn các công trình, các hạng mục công trình đến các độ i. Công ty đ ã nhận thầu các công trình về dân dụng, công nghiệp, giao thông thu ỷ lợi và bước đ ầu tiếp cận thành công với công nghệ hiện đ ại phục vụ cho công tác xây d ựng. Hiện tại Công ty cũng không ngừng lớn mạnh. 1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. 1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh. Bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến- chức năng. Giữa ban lãnh đ ạo và các b ộ phận phòng ban trong Công ty có mối quan hệ chức năng, hỗ trợ lẫn nhau. Tổ chức bộ máy của Công ty bao gồm: - Hội đồng thành viên: Là những người qu ản lý cao nh ất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty đ ể quyết đ ịnh mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi củ a Công ty. Giám sát Giám đố c và những cán bộ quản lý khác củ a Công ty. - Giám đốc: Là người có trách nhiệm cao nh ất của Công ty trước pháp lu ật về mọ i ho ạt động sản xu ất kinh doanh, có cơ cấu tổ chức, cơ cấu tài chính của đơn vị theo luật Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên. - Phòng kế toán tài chính: Giúp việc giám đốc lập kế ho ạch khai thác và chu chuyển vốn, đáp ứng các yêu cầu kinh doanh của đơn vị. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo thu chi đ ịnh k ỳ, nhằm giúp Giám đố c điều hành vốn hiệu quả theo quy định pháp lu ật. - Phòng kinh tế kỹ thuật: Giúp việc giám đốc lập phương án tổ chức thi công, phối hợp với phòng kinh doanh chuẩn bị và kiểm tra vật tư, thiết bị trước khi thi công.
- Tổ chức chỉ huy, giám sát, kiểm tra tiến độ, kỹ thuật thi công, được quyền đ ình ch ỉ thi công khi thấy chất lượng công tình không đảm b ảo. - Phòng tư vấn xây dự ng: Tư vấn xây dựng và tư vấn giám sát các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Th ẩm tra hồ sơ thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp. - Phòng kinh doanh: Lập kế ho ạch các loại nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ. Thực hiện các công việc nhập xu ất hàng hoá nguyên vật liệu phục vụ thi công công trình. Qu ản lý và lưu giữ các tài liệu có liên quan đ ến hoạt động kinh doanh của Công ty. - Phòng hành chính – nhân sự: Qu ản lý về mặt nhân sự. Có trách nhiệm đào tạo, tuyển dụng nhân sự cho Công ty. Xây dựng kế ho ạch và thự c hiện đ ào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của công việc cho các phòng ban, tổ , độ i thi công củ a Công ty. - Đội thi công: Thực hiện thi công các công trình xây dựng cũng nh ư hạng mụ c công trình thuộc các dự án đ ã trúng th ầu, đồng th ời tiến hành nghiệm thu khối lượng đã hoàn thành. Trực tiếp thi công công tình dưới sự chỉ đạo, giám sát của phụ trách thi công. 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng và thương mạ i Mai Lâm. Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tạ i Công ty TNHH xây dựng và thương mạ i Mai Lâm (phụ lục 1 ). Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và 1.4. thương mạ i Mai Lâm qua 2 năm 2010 và 2011. Để đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm qua 2 năm 2010 và 2011 ta dựa vào bảng kết qu ả kinh doanh của công ty.
- Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH xây d ựng và thương nại Mai Lâm trong 2 năm 2010 và2011 (Phụ lục 2). Qua số liệu bảng 1.1 cho ta thấy Công ty đ ã thự c hiện tố t công tác quản lý hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2011 so với năm 2010 tăng 110.246.130 đồng, tương ứng tăng gần 9 ,46 %, tuy nhiên mức tăng này chưa cao . Các ch ỉ tiêu doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp d ịch vụ, lợi nhuận gộp và doanh thu tài chính đều tăng. Năm 2010, hoạt động của Công ty là hoạt động xây lắp đ ã chủ yếu đem lại lợi nhuận cho Công ty, lợi nhu ận từ các ho ạt đ ộng khác phát sinh không thường xuyên cũng đóng góp vào lợi nhu ận kế toán trước thuế TNDN củ a Công ty. Năm 2011 lợi nhu ận thuần từ hoạt động kinh doanh đ ã tăng gần 13,14 % so với năm 2010. Điều này cho thấy so với năm 2011 Công ty đã ho ạt động hiệu quả hơn. 2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MAI LÂM. 2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. 2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH xây dựng và thương mạ i Mai Lâm. 2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những công việc quan trọng hàng đầu trong công tác kế toán, chất lượng công tác kế toán phụ thuộc trực tiếp vào trình độ, khả năng thành thạo, sự phân công, phân nhiệm hợp lý. Công tác kế toán mà Công ty lựa chọn là h ình thức tổ chức kế toán tập trung, toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn Công ty được thực hiện tập trung ở phòng kế toán, các bộ phận thực hiện thu thập, phân loại và chuyển chứng từ về phòng kế toán xử lý. Phòng kế toán tài chính của Công ty có 7 người: Kế toán trưởng và các phần hành kế toán như: kế toán tiền lương, kế toán TSCĐ, kế toán CPSX và tính giá thành, kế toán thanh toán, kế toán n guyên liệu vật tư, thủ quỹ. Có th ể khái quát mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty qua sơ đồ sau:
- Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm (phụ lục 3). 2.1.1.2. Chính sách kế toán tại Công ty. Niên độ kế toán: được bắt đầu từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng. - Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết - định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Công ty đã và đang áp dụng 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam được Bộ Tài Chính ban hành. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty sử d ụng phương pháp kê khai - thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, đây là phương pháp theo dõi liên tụ c, có h ệ thống tình hình nhập, xu ất, tồn kho vật tư hàng hoá theo từng loại vào các tài khoản phản ánh tồn kho tương ứng trên sổ kế toán. Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao - TSCĐ theo đường thẳng. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng: Theo hình thức nh ật ký chung, mọi - nghiệp vụ kinh tế phát sinh đ ều căn cứ vào chứng từ gốc để phản ánh kết quả ghi chép và tổng hợp chi tiết theo h ệ thống sổ và trình tự ghi sổ. 2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán. 2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu. Công ty căn cứ vào đặc điểm hoạt động mà lựa chọn loại chứng từ sử dụng trong kế toán. Mẫu biểu ch ứng từ kế toán lao động tiền lương, hàng tồn kho, tiền, tài sản cố định,... Công ty áp dụng theo Ch ế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo theo Quyết đ ịnh số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 củ a Bộ trưởng Bộ Tài chính. Ngoài ra tùy theo nộ i dung phần hành kế toán các chứng từ Công ty sử dụng cho phù hợp bao gồm cả hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn. Việc tổ chức luân chuyển ch ứng từ là chuyển chứng từ từ các tổ thi công, các đơn vị lên phòng kế toán, phòng kế toán hoàn thiện và ghi sổ kế toán, quá trình này được tính từ khâu đ ầu tiên là lập chứng từ (tiếp nhận ch ứng từ ) cho đ ến khâu cuối cùng là chuyển chứng từ vào lưu trữ. Việc sử dụng các ch ứng từ trên là hoàn toàn phù hợp với Công ty, trình tự lập chứng từ và luân chuyển chứng từ có h ệ thống kh ẳng định sự liên kết giữa các phòng ban trong Công ty. Nó được thực hiện một cách đơn giản, gọn nhẹ nhưng lại hợp lý
- nhằm thể h iện sự ch ặt chẽ trong công tác kế toán. Việc lập và sử dụng ch ứng từ củ a Công ty tuân thủ theo đúng hướng dẫn ghi chép ban đ ầu của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành. Bên cạnh đó do công trình thi công cách xa phòng kế toán củ a Công ty vì vậ y nhiều khi việc luân chuyển chứng từ còn ch ậm dẫn tới việc tập hợp chi phí sản xu ất và tính giá thành công trình còn bị chậm. 2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống TK kế toán Công ty áp dụng theo hệ thống TK hiện hành theo quyết định số 15/2006/BTC của Bộ trưởng Tài chính. Do sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên Công ty không sử dụng TK 611. Các TK đầu tư tài chính Công ty chưa sử dụng vì ở Công ty chưa phát sinh các nghiệp vụ này. Và sau đây là một số tài khoản mà Công ty sử dụng để hạch toán nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp: TK 111; TK112; TK131(chi tiết từng công trình); TK 133; TK 1388 ; TK 136; TK 141 (chi tiết từng công trình ); TK 142 ; TK 152; TK 153; TK 154 ; TK 211.1; TK2112; TK 214; TK 241; TK331 (chi tiết từng đơn vị cung cung cấp); TK 3331; TK 311; TK 338; TK 335: TK 336; 411, 421, 511, 621,622,623,627,642 ,711, 811, 911. Việc vận dụng hệ thống TK kế toán của Công ty phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống TK kế toán Công ty sử dụng phù h ợp với đ ặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu qu ản lý trình độ nhân viên kế toán thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán, kiểm tra đố i chiếu. 2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lý thông tin từ các ch ứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và quản trị cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát. Công ty đang áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty có mở sổ , thẻ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuố i quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và b ảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng đ ể lập các Báo cáo tài chính. Trình tự ghi theo hình thức Nhật ký chung đư ợc thực hiện theo sơ đồ sau:
- Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung (phụ lục 4). 2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC. Công ty áp dụng hệ thống Báo cáo tài chính theo Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 củ a Bộ trưởng Bộ Tài chính. Kỳ lập báo cáo là báo cáo năm và báo cáo giữa niên độ. Nơi gửi báo cáo của Công ty là Cơ Quan Thuế, Cơ quan Thống Kê, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư. Báo cáo kế toán là kết quả củ a công tác kế toán bao gồm các báo cáo: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN - Bảng kết qu ả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN - Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty lập theo phương pháp trực tiếp. 2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế. 2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế. Hiện nay Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm đã chủ động trong công tác phân tích kinh tế nhưng Công ty vẫn chưa có bộ phận riêng biệt tiến hành mà thực hiện công tác này là bộ phận kế toán tài chính. Việc phân tích chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường để đưa ra phương hướng kinh doanh. Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế là cuối năm và theo yêu cầu của nhà quản lý Công ty. 2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty TNHH xây dựng và thương mạ i Mai Lâm. Công ty thực hiện phân tích các ch ỉ tiêu: - Phân tích tình hình thực hiện doanh thu năm nay so với năm trước. - Phân tích tình hình th ực hiện lợi nhuận năm nay so với năm trước. - Các ch ỉ tiêu về hiệu quả chi phí kinh doanh : Tổng mức doanh thu thu ần thực hiện Hệ số p hục vụ của chi = phí kinh doanh Tổng chi phí thực h ện trong kỳ
- Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong kỳ Hệ số lợi nhuận của chi = phí Sản xuất kinh doanh Tổng chi phí thực hện trong kỳ Công ty đã sử dụng phương pháp so sánh để phân tích các chỉ tiêu trên, so sánh năm nay với năm trước. Qua công tác phân tích nà y cho th ấy được việc kinh doanh củ a công ty năm nay so với năm trước tăng hay giảm từ đó có các biện pháp khắc phụ c và đưa ra được nhữ ng dự án kinh doanh mới. 2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán. Ta có th ể d ựa vào bảng sau đ ể phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty. Bả ng 2.1. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm trong 2 năm 2010 và 2011(phụ luc 5 ). Nhận xét: từ những số liệu phân tích ở b ảng 2.1 ta thấy: hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2011 so với năm 2010 giảm. Cụ thể: - Vốn kinh doanh. Hệ số doanh thu trên VKD năm 2010 là 2,53 đồng, tức là cứ 1 đồng VKD bỏ ra tạo ra 2,53 đồng doanh thu; sang năm 2011, 1 đồng VKD bỏ ra chỉ thu được 2,09 đồng doanh thu. Giảm với tốc độ 0,44 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 17,39%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng VKD 2011 so với 2010 lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Hệ số lợi nhuận trên VKD năm 2010 là 0,03, tứ c là 1 đồng VKD bỏ ra thu đư ợc 0,03 đồng lợi nhuận; năm 2011 là 0,025. Như vậy so với năm 2010 thì năm 2011 kh ả năng sinh lời giảm 0,005 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 16,67%. - Vốn lưu động. Hệ số doanh thu trên VLĐ năm 2010 là 3,14 đồng, tức là cứ 1 đồng VLĐ bỏ ra tạo ra 3,14 đồng doanh thu; sang năm 2011: 1 đồng VLĐ chỉ thu được 2,53 đồng doanh thu. Giảm với tốc độ 0,61 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 19,42%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng VLĐ 2011 so với 2010 lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Hệ số lợi nhuận trên VLĐ năm 2010 là 0,038 tức là 1 đồng VLĐ b ỏ ra thu được 0,038 đồng lợi nhu ận; năm 2011 là 0,03. Như vậy so với năm 2010 thì năm 2011 kh ả năng sinh lời giảm 0,008 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 21,05%. - Vốn cố đ ịnh.
- Hệ số doanh thu trên vốn VCĐ năm 2010 là 13,01 đồng, tức là cứ 1 đồng VCĐ bỏ ra tạo ra 13,01 đồng doanh thu; sang năm 2011: 1 đồng VCĐ bỏ ra chỉ thu được 11,97 đồng doanh thu. Giảm với tốc độ 1,04 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 7,99%. Nguyên nhân là do tốc độ tăng VCĐ 2011 so với 2010 lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu. Hệ số lợi nhuận trên VCĐ năm 2010 là 0,158 tức là 1 đồng VCĐ bỏ ra thu được 0,158 đồng lợi nhuận; năm 2011 là 0,144 . Như vậy so với năm 2010 th ì năm 2011 kh ả năng sinh lời giảm 0,014 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 8,86 %. Như vậy hiệu quả sử dụ ng vốn kinh doanh củ a Công ty là chưa tốt 2.3. Tổ chức công tác tài chính. 2.3.1. Công tác kế hoạch hoá tài chính. Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm đã có sự quan tâm tới công tác kế hoạch hóa tài chính. Các hoạt động tài chính của Công ty đ ều được dự kiến trước thông qua việc lập kế ho ạch tài chính vào đầu năm. Lãnh đạo Công ty nhận ra rằng có kế hoạch tài chính tố t thì doanh nghiệp m ới có thể đưa ra các quyết đ ịnh tài chính thích hợp nh ằm đạt tới các mụ c tiêu của doanh nghiệp. Các kế hoạch mà Công ty đưa ra: kế ho ạch chung, kế hoạch cung cấp lắp đ ặt sửa chữa bảo trì, kế h oạch quản lý dự án, các kế hoạch tài chính về vốn kinh doanh, vốn vay, thu nộp ngân sách, cân đối tài chính... 2.3.2. Công tác huy động vốn. Do ho ạt động trong lĩnh vực xây lắp nên Công ty cần một lượng vốn rất lớn để có thể duy trì các h ợp đồng, dự án đã ký kết. Công tác huy động vốn rất được Công ty chú trọng. Ngoài số vốn điều lệ do cổ đông tham gia đóng góp chiếm 21,78 % tổng nguồn vốn thì vốn vay chiếm tỷ trọng cao điều này dẫn đến kh ả năng tự chủ về tài chính thấp. Công ty có huy đ ộng vốn từ các nguồn n hư: vay dài h ạn ngân hàng, vay các tổ chức cá nhân và phải có trách nhiệm về sử dụng vốn và đ ảm báo sử dụng vốn có hiệu quả. 2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn- tài sản. Việc quản lý và sử dụng vốn có vai trò rất quan trọng và hiện hữu trong tất cả mọi hoạt động sản xuất của Công ty. Qua bảng 2.1 ta thấy VKD quân của Công ty năm 2011 là 67.493.150.386 đồng so với năm 2010 là cao hơn: 16.883.940.094 đồng. Trong cơ cấu VKD thì VLĐ chiếm tỷ trọng lớn h ơn, nguồn vốn n ày chủ yếu đầu tư
- cho nguyên vật liệu đầu vào, công cụ dụng cụ phục vụ cho việc tiến hành thi công xây lắp các công trình. Trong năm 2011 công ty cũng đ ã chú trọng vào đầu tư tài sản cố định, cải cách công nghệ và th ực hiện thêm nhiều các dự án, công trình xây lắp. Nhưng nhìn chung hiệu quả sử dụng vốn thì không cao. 2.3.4. Công tác quản lý doanh thu , chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận. Bộ ph ận quản lý chi phí trong các Công ty sẽ dựa vào các thống kê kế toán, báo cáo doanh thu, báo cáo nhân sự và tiền lương,... do các bộ phận kế toán, quản trị và thống kê cung cấp, đồng thời kết hợp với những yếu tố khách qu an để tiến hành phân loại, tổng h ợp, phân tích và đánh giá các khoản chi phí của Công ty, so sánh kết quả phân loại của kỳ n ày với kỳ trư ớc của Công ty mình với các Công ty cùng ngành, lĩnh vực sản xuất, so sánh với các chuẩn mực của ngành. Sau khi xác đ ịnh được kết quả hoạt động kinh doanh Công ty phân phối lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp của các th ành viên. Năm 2011 lợi nhuận sau thuế ch ưa phân phối của Công ty là: 1.275.528.379 đồng, từ khoản lợi nhuận này Công ty trả cổ tức cho cổ đông; trích lập các quỹ n hư: qu ỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, qu ỹ khen thưởng phúc lợi. 2.3.5. Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ. Hàng tháng Công ty nộp thuế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước như: nộp thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn b ài, các loại phí, lệ phí khác. Bảng 2.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước của Công ty trong 2 năm 2010 và 2011.(phụ lục 6 ). Từ bảng 2.2 ta thấy thuế GTGT năm 2011 cao hơn 2010 là do năm 2011 doanh thu quản lý dự án xây dự ng tăng cao. Thuế thu nh ập năm 2011 so với năm 2010 cũng tăng .Nhìn chung Công ty luôn luôn hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước. Tình hình quản lý công nợ được Công ty rất quan tâm. Các đơn vị tiến hành đẩy nhanh tiến độ thu hồi và xử lý công nợ. Đối với những khoản nợ khó đòi mất khả năng thanh toán có đủ hồ sơ, căn cứ chuyển ngay về công ty để xử lý. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng
- phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. 3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰ NG VÀ THƯƠNG MẠI MAI LÂM. 3.1. Đánh giá k hái quát về công tác kế toán của Công ty TNHH xây d ựng và thương mại Mai Lâm. 3.1.1. Ưu điểm. Bộ m áy kế toán của Công ty Mai Lâm được tổ chức khoa học, gọ n nhẹ, dễ kiểm tra, việc xử lý thông tin kế toán nhanh và kịp th ời giúp lãnh đ ạo Công ty đưa ra các chỉ đạo sát sao đối với hoạt động của toàn Công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức phù hợp với chuyên môn của mỗ i nhân viên. Nhân viên phòng kế toán có trình độ, thành thạo, có đạo đức nghề nhiệp. Giữa các phần hành có sự phân công, phân nhiệm cụ thể h ợp lý góp phần đem lại hiêu quả cao cho công tác quản lý. Trong quá trình tổ chức chứ ng từ , kế toán đ ảm bảo đúng nguyên tắc về biểu m ẫu, luân chuyển, ký duyệt đồng thời cũng tuân thủ các chế độ kiểm tra, ghi sổ, b ảo quản lưu trữ và hu ỷ chứ ng từ. Công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành của Công ty đư ợc thực hiện tương đối khoa học và h ợp lý. Chí phí sản xuất được tập hợp và tính giá thánh riêng theo từng công trình, hạng mục công trình, từng d ự án, hợp đồng ký kết. Quá trình h ạch toán các kho ản chi phí về cơ bản đã tuân theo ch ế độ quy đ ịnh củ a Bộ tài chính. Công ty đã áp dụng kế toán máy trong công tác kế toán. Do đó đ ã hỗ trợ rất nhiều cho công tác qu ản lý chứng từ vào sổ và lên báo cáo. Với các nghiệp vụ kinh tế phứ c tạp kế toán lập một phiếu xử lý kế toán nhằm tổng h ợp các chứng từ , định khoản rồi mới nhập vào máy. 3.1.2. Hạn chế. Bên cạnh những ưu điểm công tác kế toán của Công ty còn tồn tại những hạn ch ế: do công trình thi công cách xa phòng kế toán củ a Công ty vì vậy nhiều khi việc
- luân chuyển chứng từ còn ch ậm dẫn tới việc hoạch toán của kế toán b ị chậm trễ, thiếu chính xác. Công ty đ ể các độ i tự h ạch toán dẫn tới tình trạng thu nh ập củ a người lao động không đồng đ ều giữ a các độ i dù họ có cùng bậc thợ, cùng số n ăm công tác tại Công ty nhưng người có lương cao, người có lương thấp, tạo ra tâm lý bất ổn trong người lao động. Ngoài ra việc này cũng d ễ d ẫn tới việc báo cáo mất tính chính xác về hiệu quả sản xu ất kinh doanh của từng đội làm cho Công ty thất thoát nguồn thu giảm lợi nhuận, kết quả ho ạt động kinh doanh củ a Công ty sẽ không đảm b ảo tính trung thực. Do đặc điểm của các độ i xây d ựng thường xuyên thay đổi chỗ làm việc do ph ải đi theo các công trình nên việc quản lý lao động ở đây chỉ dựa trên các đội trưởng. Việc này rễ tạo khe h ở cho việc tính công, từ đây sẽ dẫn đ ến những tiêu cực trong việc tính lương nhất là với các đội xây dựng sử dụng nhiều lao đ ộng thuê ngoài. Vì vậy cần phải quán triệt tính tự giác và giám sát chặt chẽ n guồn nhân công. Số lượng lao động của Công ty là lớn trên 200 người, trong đó có cả độ i ngũ lao động gián tiếp hưởng lương theo ngày công, có trư ờng hợp đi muộn về sớm, thậm chí làm việc nửa ngày nhưng Công ty chưa có biện pháp cũng như cách để h ạch toán trường hợp này. Do vậy Công ty cần có những biện pháp quản lý tiền lương chặt ch ẽ hơn ở các đội sản xuất. 3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty TNHH xây dựng và thương mạ i Mai Lâm. 3.2.1. Ưu điểm. Công tác phân tích củ a Công ty được phòng kế toán tài chính thực hiện không có bộ phận phân tích riêng, điều này đ ã giúp Công ty tiết kiệm được một kho ản chi phí. Độ i ngũ nhân viên nhiệt huyết, năng động, nắm b ắt kịp thời những chuyển biến kinh tế. Hoạt động phân tích đã đánh giá được diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh tế kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng và các nguồn tiêm năng có thể khai thác để từ đó có những biện pháp nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả củ a hoạt động sản xuất kinh doanh củ a Công ty. 3.2.2. Hạn chế.
- Bên cạnh những ưu điểm trong công tác phân tích kinh tế Công ty còn tồn tại mộ t số h ạn ch ế sau: Công tác phân tích còn lẻ tẻ, kế ho ạch chưa rõ ràng, việc đầu tư cơ sở vật ch ất, thời gian cũng như độ i ngũ nhân sự cho công tác này chưa cao. Các nhà quản lý ch ưa sử dụng kết quả phân tích như một công cụ hữu hiệu cho hoạt động của Công ty. Và hầu hết công tác phân tích do phòng kế toán tài chính làm, Công ty chưa có một ban phân tích riêng quy định về quyền hạn, trách nhiệm. Cuối kỳ Công ty có phân tích một số chỉ tiêu quan trọng như chi phí, doanh thu, lợi nhuận, nhưng công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh củ a Công ty chưa được chú trọng. Trong khi đó việc sử dụng vốn của Công ty chưa thự c sự hiệu quả, tố c độ tăng của chi phí còn cao hơn tốc độ tăng củ a doanh thu. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty thì chưa h ợp lý, VCĐ chiếm tỷ trọng nh ỏ trong tổng VKD (< 20%), xuất phát từ đ ặc điểm hoạt động sản xu ất kinh doanh của Công ty, vừa ho ạt động trong lĩnh vực xấy dựng vừ a hoạt động trong lĩnh vực thương mại, trong đó doanh thu trong lĩnh vực xây d ựng chiếm tỷ trọng lớn, tỷ trọng VCĐ như vậy là th ấp. Nguồn vốn chiếm dụ ng của củ a Công ty lớn, mức độ đầu tư vào các khoản phải thu cao dẫn đến vốn bị ứ đọng, thu hồ i khó, khả năng quay vòng vốn ch ậm. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn củ a Công ty chưa cao nên Công ty cần chú trọ ng hơn trọng hơn trong việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh từ đó sẽ chỉ ra được những tồn tại trong quá trình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty và đưa ra được những biện pháp khắc phục, giúp Công ty nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong thời gian tới. 3.3. Đánh giá khái quát về cô ng tác tài chính của Công ty TNHH xây dựng và thương mại Mai Lâm. 3.3.1. Ưu điểm. Công tác tài chính của Công ty đã thự c hiện được các mục tiêu cơ b ản: - Phân tích tài chính đầy đủ, khai thác được các thông tin hữu hiệu cho các nhà đầu tư và nh ững người sử dụng thông tin tài chính. - Phân tích tài chính đã cung cấp được thông tin cho lãnh đạo, giúp cho ban lãnh đ ạo đánh giá được khả năng và tính chắc chắn của đồng tiền vào, ra.
- - Công tác tài chính đã cung cấp được thông tin đầy đủ về n guồn vốn chủ sở hữu, các khoản n ợ, kết quả của quá trình sản xuất. - Công tác quản lý công n ợ, qu ản lý doanh thu, chi phí, lợi nhu ận được tổ ch ức khoa học, h ợp lý phù hợp với đặc điểm ho ạt động và yêu cầu quản lý của Công ty. 3.3.2. Hạn chế. Vốn là điều kiện tiên quyết không th ể thiếu được đối với b ất kỳ một doanh nghiệp nào đ ể duy trì và phát triển. Nhưng nguồn vốn của Công ty chủ yếu được huy động từ n guồn nợ ngắn hạn. Công ty đ ã chú trọng tới công tác tài chính, hoạt dộng kinh doanh có hiệu qu ả n hưng Công ty chưa chú trọng tới công tác quản lý và sử dụng vốn dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty chưa cao. Trong cơ cấu nguồn vốn thì nguồn vốn vay cao dẫn đến khả năng tự chủ tài chính thấp. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong khi đó nguồn vốn vay chiếm t ỷ trọng lớn. Công ty lại chưa có sự tiết kiệm nguồn chi phi phí kinh doanh dẫn đến doanh thu của Công ty đ ạt được thì cao nhưng lợi nhu ận lại th ấp. Hiệu suất sử dụng vốn cao xong hiệu quả sử dụng vốn không cao, cho ta th ấy khả n ăng sinh lời của đồng vốn giảm. do vậy Công ty cần chú trọng hơn trong việc quản lý vốn nhằm nâng cao khả n ăng sử dụng vốn của Công ty. ĐỊNH HƯ ỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại Công ty TNHH xây d ựng và thương mại Mai Lâm, em xin đề xuất 3 hướng đề tài sau: Hướng đề tài thứ nhất: “phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng và thương mạ i Mai Lâm” thuộc học phần: phân tích kinh tế. Lý do chọn đề tài: Việc sử dụng vốn kinh doanh của Công ty chưa thực sự hiệu quả. Đây là vấn đề vư ớng mắc lớn mà Công ty hiện nay gặp phải. Trước tình hình đó em nh ận thấy cần có những phân tích cụ th ể về vốn kinh doanh tại Công ty nhằm đưa ra những giải pháp thiết thự c giúp Công ty sử dụng vốn hiệu q uả. Hướng đề tài thứ hai : “ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tạ i Công ty TNHH xây d ựng và thương mại Mai Lâm ” thuộc học phần kế toán tài chính.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần 504
48 p | 539 | 140
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Phân phối Tiên Tiến
21 p | 709 | 106
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán tại công ty TNHH Deloitte Việt Nam
51 p | 726 | 106
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Thực trạng quản lý ngân sách của Ủy ban Nhân dân xã An Tường
54 p | 358 | 100
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Dệt Hà Đông Hanosimex
50 p | 579 | 97
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội
32 p | 496 | 95
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần May 10 Việt Nam
31 p | 843 | 91
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Nâng cao chất lượng bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi nhánh Đống Đa
20 p | 415 | 88
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Đức Việt, tỉnh Quảng Bình
65 p | 309 | 61
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Gas Petrolimex
45 p | 439 | 58
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Hữu Nghị
18 p | 532 | 55
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Nội
22 p | 272 | 54
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Phụ tùng và Thiết bị Việt Mỹ
22 p | 437 | 49
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Thủy điện Hòa Bình
45 p | 236 | 38
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Dệt kim Thăng Long
19 p | 170 | 33
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Tổng công ty Thế Thịnh
47 p | 176 | 33
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Dệt 19/5 Hà Nội
36 p | 159 | 22
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Dệt kim Đông xuân Hà Nội
32 p | 151 | 22
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn