Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương – chi nhánh Hoàn Kiếm”
lượt xem 25
download
Việt Nam đang từng bước hòa nhập, gắn nền kinh tế của mình với nến kinh tế khu vực và trên thế giới, từ tháng 07/ 1995, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của khối Đông Nam Á, và mới đây nhất, tháng 1/ 2006 Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO. Vượt qua không gian và thời gian, những hướng chu chuyển hàng hóa dịch vụ và tiền tệ đã tạo ra sự gắn kết bền vững giữa cung và cầu của những nước có trình độ kinh tế khác nhau và càng ngày càng trở nên phong phú, đa...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương – chi nhánh Hoàn Kiếm”
- Báo cáo tốt nghiệp “Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Công thương – chi nhánh Hoàn Kiếm” 1
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................ ................................. Error! Bookmark not defined. CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................... 2 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 .................................................................................................................... 7 LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨ NG TỪ PHỤC VỤ XNK HÀNG HÓA ................................ ........................................................ 7 1 .1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ PHỤC VỤ XNK ......... 8 1 .1.1 Vai trò của hoạt động XNK ................................................................ ............. 8 1 .1.2 Sự cần thiết của thanh toán quốc tế .................................................................. 9 1 .1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu ................................ ................. 10 1 .2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨ NG TỪ............................. 12 1 .2.1 Định nghĩa ................................................................ ................................ .... 12 1 .2.2 Các thành ph ần tham gia................................ ................................................ 12 1 .2.3 Thư tín dụng (letter credit) ............................................................................ 14 1 .2.4 Quy trình thanh toán tín dụng ch ứng từ phục vụ XNK .................................. 18 1 .2.5 Các nguồn luật điều chỉnh phương thức thanh toán tín dụ ng ch ứng từ ........... 19 1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ................................................................ ....................... 20 1 .3.1 Yếu tố khách quan ......................................................................................... 20 CHƯƠNG 2 .................................................................................................................. 25 2
- THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨ NG TỪ PHỤC VỤ XNK TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HOÀN KIÊM ................................................................ ................................................ 25 2 .1 KHÁI QUÁT VỀ NHCT – HOÀN KIẾM ............................................................ 25 2 .2 HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨ NG TỪ TẠI NHCT – HOÀN KIẾM......................................................................................................................... 26 2 .3 Đánh giá hoạt động thanh toán TDCT tại NHCT-Hoàn Kiếm .............................. 30 2 .3.1 Thành tựu đạt được........................................................................................ 30 2 .3.2 nâng cao hiệu qu ả công nghệ trong thanh toán tín dụng chứng từ .................. 31 CHƯƠNG 3 .................................................................................................................. 34 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨ NG TỪ PHỤC VỤ XNK TẠI NHCT HOÀN KIẾM ................................................................ ................................................ 34 3 .1 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ TTTDCT TẠI NHCT- HOÀN KIẾM................................................................................................ 34 3 .1.1 Tăng cường công tác marketing về thanh toán quốc tế bằng TDCT ............... 34 3 .1.2 Phố i hợp chặt chẽ giữa các ho ạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ ................................ ................................ ............................................................ 36 3 .1.3 Tăng cường quản lí rủi ro trong Thanh toán quố c tế b ằng tín dụng chứng từ.. 37 3 .1.4 Nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ................................ .... 38 3 .1.5 Hiện đại hóa cơ sở vật ch ất phụ c vụ thanh toán quốc tế ................................. 39 3 .2 KIẾN NGHỊ................................ ......................................................................... 40 3 .2.1 Kiến nghị với khách hàng trự c tiếp xuất nhập khẩu........................................ 40 3 .2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................... 41 3
- 3 .2.3 Kiến nghị với Chính Phủ ............................................................................... 42 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 44 4
- CÁC TỪ VIẾT TẮT Thanh toán quố c tế : TTQT - Tín dụng quố c tế : TDQT - Thanh toán tín d ụng quốc tế : TTTDQT - Xuất nh ập kh ẩu : XNK - Ngân hàng Công thương : NHCT - - Ngân hàng : NH Rủi ro : RR - - Letter credit : LC Tín dụng chứng từ : TDCT - 5
- LỜ I NÓI ĐẦU Việt Nam đang từng bước hòa nhập, gắn nền kinh tế củ a mình với nến kinh tế khu vực và trên thế giới, từ tháng 07/ 1995, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức củ a khối Đông Nam Á, và m ới đây nhất, tháng 1/ 2006 Việt Nam đã trở thành thành viên củ a WTO. Vượt qua không gian và thời gian, những hư ớng chu chuyển hàng hóa dịch vụ và tiền tệ đ ã tạo ra sự gắn kết bền vững giữ a cung và cầu của những nước có trình đ ộ kinh tế khác nhau và càng ngày càng trở nên phong phú, đa dạng kéo theo sự phúc tạp ngày càng lớn trong m ắt xích cuối cùng của quá trình trao đổi thanh toán quố c tế. Được xem là một nhân tố quan trọng thúc đấy sự phát triển của thương mại quố c tế, hoạt động thanh toán quốc tế không ngừng được đổi mới và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn, thuận tiện và nhanh chóng của các giao d ịch thương mại. Cùng với xu hướng hộ i nhập ngày càng tăng, các mố i giao lưu thương mại cũng càng ngày được mở rộng. Điều đó đ ặt ra cho ngân hàng thương mại ph ải phát triển các d ịch vụ kinh tế đối ngoại một cách tương ứng, trong đó không thể không kể đến ho ạt động thanh toán quốc tế với nhiều phương thức thanh toán đa dạng và phong phú. Trong các phương thức thanh toán này, tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán đư ợc sử dụng phổ biến nhất, là một bộ ph ận quan trọng và đóng vai trò chủ chốt, nó góp phần thúc đẩy ngoại thương phát triển góp ph ần tạo nguồn thu ngo ại tệ lớn cho đất nước, phụ c vụ quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa của đ ất nước. Song tín dụng chứng từ không phải là nghiệp vụ đ ơn giản, trong thự c tế công tác này đ ã gặp không ít những rủ i ro gây thiệt h ại về tài chính lẫn uy tín cho các ngân hàng thương mại cũng như doanh nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Công thương Việt Nam là một trong những ngân hàng lớn và có uy tín cao hiện nay, có vai trò quan trọng trong hệ thống ngân hàng quốc gia, tham gia góp phần và sự phát triển củ a ngo ại thương nước nhà. Tuy nhiên, hiện nay NHCT cũng đang đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trong nước và ngoài nước. Chi nhánh Hoàn Kiếm, nằm trong hệ thống củ a VIETINBANK, tất nhiên cũng không tránh khỏi 6
- cuộc cạnh tranh đó. Chính vì vậy chuyên đề đi sâu nghiên cứu “ Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ thanh toán quố c tế bằng phương thức tín dụng chứng từ phục vụ hoạ t động xuấ t nhậ p khẩ u tại Ngân hàng Công thương – chi nhánh Hoàn K iếm” Trên cơ sở kiến thức lý lu ận và thực tế đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hướng đến những thành công lớn hơn trong hoạt động thanh toán quố c tế tại Ngân hàng Công thương-chi nhánh Hoàn Kiếm. K hóa Luận bao gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về p hương thức thanh toán tín dụng chứng từ phục vụ x uất nhập khẩu Chương 2 : Thực trạ ng hoạt độ ng thanh toán quốc tế bằ ng phương thức tín d ụng - chứng từ phục vụ xuấ t nhập khẩu tạ i Ngân hàng Công Thương – chi nhánh Hoàn Kiếm. Chương 3 : Mộ t số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển Hoạt độ ng thanh toán quốc tế bằ ng tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Công Thương – chi nhánh Hoàn Kiếm. CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨ NG TỪ PHỤC VỤ XNK HÀNG HÓA 7
- 1 .1. KHÁI QUÁT HO ẠT ĐỘ NG THANH TOÁN QUỐ C TẾ PH ỤC VỤ XNK 1 .1.1 Vai trò của hoạt động XNK Khi tiến trình toàn cầu hóa đang diễn ra như vũ bão, các quốc gia đang xích lại gần nhau hơn và đần dần tiến tới hình thành mộ t khối th ị trường chung thống nhất. Ở đó mỗi quốc gia xác định phạm vi và năng lực sản xuất riêng tương ứng với điều kiện tự nhiêu, đ ịa lý, trình độ phát triển… củ a quố c gia mình. Xuất phát từ sự khác nhau về điều kiện này, mỗi quố c gia không thể tự sản xuất và thỏ a m ãn tất cả các nhu cầu về hàng hóa và d ịch vụ củ a nó. Kết qu ả là hoạt động ngo ại thương ra đời như mộ t xu thế tất yếu. Hoạt động ngo ại thương liên quan chặt ch ẽ đễn hoạt động xu ất nhập khẩu hàng hóa. Hoạt động xuất nh ập khẩu hàng hóa bao gồm bao gồm nhập khẩu bổ sung và nh ập khẩu thay thế. Nh ập khẩu dổ sung đem lại thêm hàng hóa và dịch vụ mà hoạt động sản xu ất trong nước không thể đ áp ứng đủ nhu cầu.Hoạt động xuất khẩu thay thế là việc mua từ nước ngoài những hàng hóa và d ịch vụ m à nếu sản xu ất trong nước không có lợi bằng nhập kh ẩu. Nhưng nhập khẩu hay việc mua hàng hóa từ nước ngoài lại đòi hỏi m ột số vốn nh ất đ ịnh. Và câu trả lời cho vẫn đề n ày chính là xu ất khẩu. Xuất kh ẩu những hàng hóa dự a trên ưu thế và năng su ất lao động cho những nư ớc có nhu cầu đ ể tạo ra nguồn thu ngo ại tệ cho đ ất nước, góp ph ần chuyển d ịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy ho ạt động sản xuất phát triển, giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân … Xu ất khẩu xác định quy mô và tốc dộ tăng củ a nh ập khẩu.Như vậy, xu ất khẩu và nhập khẩu, hai m ặt của ngo ại thương, song song tồn tại và có mối quan hệ tương trợ lẫn nhau nh ằm mụ c đích đẩy ngo ại thương phát triển từ đó đóng vai trò quan trọng trong n ền kinh tế: - Ngoại thương góp ph ần chuyển d ịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiệu qu ả h ơn. Sản xu ất những sản ph ầm lợi th ế mà thế giới có nhu cầu phụ c vụ xuất kh ẩu, nh ập khẩu đ ầu vào và đ ể khai thác tối đa sản xuất trong nước. - Ngoại thương cũng tạo ra những tiền đ ề kinh tế k ỹ thuật cũng như công ngh ệ nhằm đ ạt n ăng suất, chất lượng và hiệu quả hơn. 8
- - Ngoại thương phát triển tạo điều kiện cho hàng hóa Việt Nam tham gia vào cuộ c cạnh tranh trên thị trường th ế giới, từ đó đòi hỏ i các doanh nghiệp Việt Nam phải hoàn thiện công tác quản lý, sản xu ất đáp ứng kịp nhu cầu của thị trường. - Ngoại thương là cầu nố i nền kinh tế nước ta với nền kinh tế thế giới từ đó là cơ sở đ ể m ở rộng và thúc đẩy các mối quan h ệ đối ngo ại phát triển tốt đẹp. 1 .1.2 Sự cần thiết của thanh toán quố c tế Hoạt động thanh toán quốc tế ( TTQT) ngày càng có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt là trong giai đo ạn hiện nay khi chúng ta đang tiến hàng sự n ghiệp xây dựng đ ất nước. Thông qua hoạt động TTQT, chúng ta có th ể tận dụng được vốn. công ngh ệ nước ngoài để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đ ại hóa đ ất nước, rút ngắn khoảng cách tụ t hậu và đưa nền kinh tế đất nươc hòa nh ập với nền kinh tế khu vực và trên th ế giới. Hoạt động TTQT là khâu quan trọng trong quá trình mua bán, trao đổi hàng hóa d ịch vụ giữa các tổ chức, ca nhân thuộc các quốc gia khác nhau.Hoạt động TTQT củ a các ngân hàng ngày càng có vị trí quan trọng, nó là công cụ, là cầu nối trong quan h ệ kinh tế đối ngo ại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các nước trên th ế giới. Hoạt động TTQT giúp cho doanh nghiệp hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện h ợp đồng xu ất nhập khẩu. Do vị trí đ ịa lý của các bạn hàng thường xa cách nhau làm hạn chế việc tìm hiểu kh ả năng tài chính, khả năng củ a ngư ời mua, củ a bên nợ. Đối với ngân hàng thương m ại, việc m ở rộng hoạt động TTQT có vị trí và vai trò h ết sức quan trọng. Đây không ch ỉ là mộ t d ịch vụ thuần tuý mà còn được coi là một n ghiệp vụ không thể thiếu được trong ho ạt động kinh doanh củ a ngân hàng, bổ sung và hỗ trợ cho các ho ạt động khác phát triển. Hoạt động TTQT giúp cho ngân hàng thu hút thêm khách hàng có nhu cầu giao dịch kinh doanh quốc tế, trên cơ sở đó ngân hàng phát triển được các nghiệp vụ như huy đ ộng vốn ngoại tệ, đẩy mạnh hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu và các dịch vụ khác, nhờ đó quy mô hoạt động của ngân hàng ngày càng lớn. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh đố i ngoại giúp cho ngân hàng nâng cao uy tín và n gày m ột tạo niềm tin vững chắc cho ngân hàng. 9
- Tóm lại, trong cơ ch ế th ị trường cạnh tranh gay gắt và trong xu th ế toàn cầu hoá như hiện nay, ho ạt động thanh toán quốc tế có vai trò hết sức quan trọng trong việc góp phần tăng thu nhập, uy tín và khả n ăng cạnh tranh cho ngân hàng. 1 .1.3 Các phương thức thanh toán quố c tế chủ y ếu Phương thức TTQT là việc tổ chức quá trình trả tiền hàng trong giao dịch mua bán n goại thương giưã người xuất khẩu và người nhập khẩu Th ực chất phương thức thanh toán là cách thức người bán thu tiền còn người mua trả tiền. Trong buôn bán Quố c tế có thể lựa chọn nhiều phương th ức thanh toán khác nhau. Tu y vậy, việc lựa chọn các phương thức đều phải xu ất phát từ nhu cầu của người bán, thu tiền nhanh, đầy đủ và từ yêu cầu của người mua là nhập hàng đúng số lượng, chất lượng và đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Mỗi phương thức thanh toán có những đặc trưng riêng về các bên tham gia, cách áp dụng cũng như ưu, nhược điểm riêng. Tuy nhiên dưới đây chỉ đề cập đ ến ba phương thứ c thanh toán quố c tế phổ biến nhất. Trong mục này, phương thức Tín dụng chứng từ được phân tích một cách khái quát nhất về đặc trưng nhằm mục đích so sánh với đặc trưng củ a phương thức chuyển tiền và phương th ức nhờ thu. BẢNG 1.1: ĐẶC TRƯNG CỦA 3 PHƯƠNG TH ỨC THANH TOÁN QUỐ C TẾ CHỦ Y ẾU Đặc trưng Ưu nhược Trường h ợp Mứ c độ rủ i M ức độ Mức độ rủi Các bên tham điểm áp dụng ro đố i với rủ i ro đ ối ro đ ố i v ớ i PTTT gia với nhà nhà XK n gân hàng NK 1 .Chuyển - Người trả tiền -Ưu: đơn Rủ i ro cao Th ấp Rất thấp Thanh toán tiền - Người hưởnggiản, chi phí tiền phi mậu lợi thấp d ịch (Remittance) - NH chuyển -Nhược: tiền không ch ặt 10
- - NH Đại lý củach ẽ trong quy NH chuyển tiền trình, không ràng buộc trách nhiệm giữa các bên 2 .Nhờ thu Nh ờ thu Thanh toán Rủ i vì Rủ i ro Rất thấp -NB ro phiếu trơn giữa công ty việc nh ận khi Hối (Collection -NM m ẹ và công h àng của phiếu o f Payment) -NH bbán -NH đại lý của ty con ho ặc n gười mua đ ến sớm khỏ i h ơn NH b ên bán các chi tách chứ ng từ nhánh khâu TT hàng hoá. Nhờ thu kèm Lô hàng có Th ấp Rất thấp -NM trì chứ ng từ giá trị nhỏ, hoãn TT -Ko khố ng hai bên mua chế được bán tin nhau việc trả tiền của NM 3 . Tín dụng -Người NK áp dụng phổ -Lập chứng -Rủi ro -RRdo tư -Thanh toán chứ ng từ -Người XK ch ặt chẽ trên b iến trong từ sai vận cách nhà (Documentay -NH mở L/C cơ sở chứng -Rủi ro khi chuyển nh ập khẩu thanh toán -NH thông báo từ Quố c tế vận credit) h àng hoá -RRdo nhà -NH xác nhận -Không căn chuyển… chứ ng NK phá -NH thanh toán cứ vào hàng từ … sản… -RR do tỷ hoá giá, do k tuân thủ UCP… 11
- 1.2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.2.1 Định nghĩa Hiện nay, phương thứ c tín dụng chứng từ là phương thức được áp dụng phổ biến nhất trong TTQT. Việc thực hiện các nghiệp vụ về thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ được điều chỉnh bởi văn bản “Quy tắc và th ực hành thống nhất về tín dụng chứng từ, số 600, bản sử a đổ i năm 2007” (gọ i tắt là UCP.600) của Phòng thương mại quốc tế Paris. Theo văn bả n này thì phương thức tín d ụng chứng từ là một sự thoả thuậ n, trong đó mộ t ngân hàng (ngân hàng m ở thư tín dụng), theo yêu cầ u của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng), sẽ mở một thư tín dụng cho người hưởng lợi do k hách hàng chỉ định trong đó cam k ết sẽ trả mộ t số tiền nhấ t đ ịnh cho người đó (người hưởng lợi của thư tín d ụng) hoặc chấp nhận hố i phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi người này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy đ ịnh đ ề ra trong thư tín dụng. 1 .2.2 Các thành phần tham gia Trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng ch ứng từ thường có các bên tham gia như sau: Người yêu cầu mở thư tín dụng (The Applicant for the credit) * Ngư ời yêu cầu mở thư tín dụng là người mua, người nh ập kh ẩu hàng hoá, hoặc là n gười mua u ỷ thác cho người khác. Khi tiến hành giao dịch thanh toán, người nhập khẩu căn cứ vào các điều khoản trong hợp đồng lập đơn xin mở thư tín dụng rồi gử i đến một n gân hàng đ ã được chỉ đ ịnh hoặc tự chọn để yêu cầu m ở L/C cho người được hưởng. Đây thư ờng là ngân hàng mà người yêu cầu mở L/C có tài kho ản ho ặc quan hệ tín dụng. Người hưởng lợi thư tín dụng (The beneficiary) * Ngư ời hưởng lợi của L/C là người bán, người xuất kh ẩu hay b ất cứ n gười nào khác m à người bán ch ỉ định. Quyền lợi và ngh ĩa vụ của người hưởng lợi là kiểm tra L/C do n gười nhập khẩu mở xem có phù hợp với quy đ ịnh trong hợp đồng hay không; n ếu đồng 12
- ý thì tiến hành giao hàng theo đúng thoả thu ận trong hợp đồng đồng thời lập bộ ch ứng từ gửi cho người mua thông qua ngân hàng trung gian. * Ngân hàng m ở thư tín d ụng (Opening Bank/ Issuing Bank) Ngân hàng m ở thư tín dụng (còn được gọi là ngân hàng phát hành) là ngân hàng đại d iện cho người nh ập khẩu. Trước tiên, ngân hàng phát hành đ ứng ra mở L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu. Ngân hàng phát hành có trách nhiệm thanh toán tiền cho n gười xuất kh ẩu khi ngư ời xu ất khẩu xuất trình đ ược bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều khoản củ a L/C. Ngân hàng mở L/C thường được hai bên mua bán tho ả thuận lựa chọn và quy định trong h ợp đồng, nếu chưa có sự quy định trước, người nhập khẩu có quyền lự a chọn. Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising Bank) * Ngân hàng thông báo thư tín dụng thường là ngân hàng đ ại lý cho ngân h àng phát h ành tại nước của người xuất khẩu. Ngân hàng thông báo có trách nhiệm thông báo L/C nhận được từ ngân hàng phát hành cho người xuất khẩu sau khi xác đ ịnh được tính chân thực củ a L/C. Tùy vào từ ng loại LC quy định có thể thêm mộ t số ngân hàng * Ngân hàng hoàn trả tiền (Reimbursement Bank) Là Ngân hàng được ngân hàng phát hành u ỷ n hiệm đ ể chuyển tiền trả cho Ngân hàng trả tiền khi Ngân hàng trả tiền đã trả tiền cho người xu ất khẩu. Thông thường ngân hàng này là ngân hàng mà ngân hàng phát hành có duy trì tài khoản tại đó. * Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank) Khi người bán không tín nhiệm ngân hàng phát hành, họ yêu cầu thư tín dụng phải được xác nhận bởi mộ t ngân hàng khác gọi là Ngân hàng xác nhận. Đây thư ờng là ngân h àng lớn, có u y tín trên th ị trường tín dụng và tài chính quố c tế. Ngân hàng xác nhận thường là ngân hàng thông báo nhưng có thể là ngân hàng khác theo yêu cầu của người xuất khẩu. 13
- * Ngân hàng chiết khấ u (negotiating bank) Ngân hàng chiết khấu là ngân hàng thanh toán, chấp nh ận, chiết khấu hố i phiếu do n gười bán ký phát và người bán phải xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng này. Tu ỳ theo quy định củ a từng thư tín dụng, ngân hàng chiết khấu thường là ngân hàng thông b áo hoặc mộ t ngân hàng khác do ngân hàng mở L/C chỉ định. 1.2.3 Thư tín dụng (letter credit) a . Khái niệm Thư tín dụng là một ch ứng thư (điện hoặc ấn ch ỉ) do ngân hàng viết ra theo yêu cầ u của người nhập khẩu (người xin mở thư tín dụng) cam kết trả tiền cho người xuất khẩu (người hưởng lợi) mộ t số tiền nhất đ ịnh, trong một th ời gian nhất định với điều kiện người này th ực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư đó. Thư tín dụng là một văn bản pháp lý quan trọng của phương thức tín dụng ch ứng từ, không có L/C thì người xuất kh ẩu không giao hàng và như vậy, phương thứ c này cũng không được hình thành. Về bản chất, thư tín dụng mang tính ch ất độc lập với hợp đồng mua bán. Thư tín dụng đóng mộ t vai trò rất quan trọng, nó được hình thành trên cơ sở củ a hợp đồng mua bán, tức là phải căn cứ vào nội dung và yêu cầu củ a h ợp đồng để người nhập khẩu làm đơn yêu cầu mở L/C. Nhưng sau khi được thiết lập, nó lại hoàn toàn độ c lập với hợp đồng mua bán. Ngân hàng mở L/C chỉ căn cứ vào L/C mà thôi. Điều này được quy định rất rõ trong UCP.600 b . Nội dung của thư tín d ụng Trong một thư tín d ụng thường có những điều kho ản sau đây: Số hiệu, địa ch ỉ và ngày m ở L/C - Tên, địa chỉ của những người có liên quan đ ến phương thức tín dụng - chứng từ Lo ại thư tín dụng - Số tiền của thư tín dụng - 14
- Th ời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong thư tín - dụng Những nội dung về h àng hoá - Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hoá - Những chứng từ mà người xuất khẩu phải xu ất trình - Sự cam kết trả tiền củ a ngân hàng mở thư tín dụng - Những điều khoản đ ặc biệt khác - - Chữ ký của ngân hàng mở thư tín dụng, nếu L/C mở bằng thư. Đây là những nộ i dung quan trọng tất yếu phải có trong b ất k ỳ mộ t thư tín dụng nào. Đây đồng thời cũng là những nộ i dung mà các ngân hàng cũng nh ư hai bên mua bán thường tiến hành kiểm tra rất k ỹ trư ớc khi tiến hành thanh toán. c. Các loạ i tín d ụng thư (Letter of credit – L/C) Trong thanh toán quốc tế thường có các loại thư tín dụng chủ yếu sau: (1) Phân theo loạ i hình (types): * Tín dụng thư không huỷ ngang (Irrevocable L/C):Là loại thư tín d ụng sau khi đ ã đ ược mở ra và người xuất kh ẩu thừa nhận thì ngân hàng m ở L/C không được sử a đổi, b ổ sung hoặc hu ỷ bỏ trong thời h ạn hiệu lực củ a nó, trừ khi có sự tho ả thuận khác củ a các bên tham gia thư tín dụ ng.Một L/C không ghi chữ IRREVOCABLE thì vẫn được coi là không hu ỷ bỏ đ ược. L/C không thể hu ỷ bỏ là loại L/C được áp dụng rộng rãi n hất trong thanh toán qu ốc tế, là loại L/C cơ bản nh ất. * Tín dụng thư huỷ ngang (Revocable L/C): Là lo ại thư tín dụng mà ngân hàng m ở L/C và người nhập khẩu có thể sửa đổi, bổ sung ho ặc có thể hu ỷ b ỏ L/C bất cứ lúc nào m à không cần báo trước cho người hưởng lợi L/C. Thự c chất đây m ới chỉ là lời h ứa trả tiền chứ không phải là sự cam kết. Do đó đây là lo ại thư tín dụng mang lại nhiều rủ i ro cho nhà xu ất khẩu nên nó h ầu như không được sử d ụng. Phân theo phương thức sử dụng (uses) (2) * Tín dụng thư không huỷ ngang có giá trị trự c tiếp (Irrevocable straight document credit): Là lo ại tín dụng thư mà chứng từ được yêu cầu xu ất trình trực tiếp 15
- đ ể thanh toán tại ngân hàng phát hàn h. Do vậ y th ời hạn hiệu lực sẽ kết thúc tại ngân h àng phát hành. Loại tín dụ ng thư này thường có cam kết củ a ngân hàng phát hành Th ực ra, trong giao dịch th ỉnh thoảng ta vẫn gặp lo ại Tín dụ ng thư này mặc dù cách gọi c ó v ẻ m ới l ạ . * Tín dụng thư không thể huỷ ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable Letter o f Credit): Là lo ại L/C không th ể h u ỷ b ỏ, được mộ t ngân hàng khác xác nhận đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng m ở L/C. Với lo ại L/C này ngư ời xu ất khẩu ký phát h ối phiếu đòi tiền ngân hàng mở L/C nhưng gửi th ẳng cho ngân hàng xác nh ận đ ể thanh toán. Điều này có nghĩa là ngân hàng xác nh ận ch ịu trách nhiệm thanh toán tiền cho người xuất khẩu n ếu như ngân hàng m ở L/C không trả tiền được cho ngư ời xu ất khẩu.Như vậ y, trách nhiệm củ a ngân hàng xác nhận giống như ngân hàng mở L/C, do đ ó ngân hàng mở L/C ph ải trả thủ tục phí xác nhận, có khi còn phải đặt cọ c tiền tới 1 00% trị giá L/C tại ngân hàng xác nhận (full cash over). Nguyên nhân có loại L/C này là do người xu ất khẩu không hoàn toàn tin tưởng vào ngân hàng mở L/C và giá trị củ a L/C tương đ ối lớn.Do có hai ngân hàng cùng đứ ng ra cam kết trả tiền cho ngư ời xu ất khẩu nên L/C loại này là loại đảm bảo nhất cho người xu ất khẩu nhưng lại có th ể làm giảm uy tín của ngân hàng m ở L/C. * Tín dụng thư không thể huỷ bỏ, miễn truy đòi (Irrevocable without recourse Letter of Credit): Là lo ại L/C mà sau khi người xuất khẩu đã được trả tiền thì ngân h àng mở L/C không còn quyền đ òi lại tiền người xuất khẩu trong bất cứ trường h ợp n ào. Khi dùng lo ại L/C này, ngư ời xu ất khẩu khi ký phát hố i phiếu phải ghi câu “miễn truy đòi lại người ký phát” (without recourse to drawers) đồng th ời trong L/C này cũng p hải ghi như vậ y. Đây cũng là loại L/C được sử dụ ng phổ b iến trong thanh toán quố c tế. * Tín dụng thư chuyển nhượng (Transferable Letter of Credit): Là loại L/C không thể hu ỷ bỏ, trong đó quy định quyền của người hưởng lợi thứ nh ất có thể yêu cầu ngân hàng m ở L/C chuyển nhượng toàn bộ h ay mộ t phần quyền th ực hiện L/C cho m ột hay nhiều người khác nhưng chỉ được chuyển như ợng một lần nghĩa là người được chuyển nhượng không có quyền được chuyển như ợng tiếp cho người khác. Chi phí chuyển như ợng do người hưởng lợi đ ầu tiên chịu. Việc chuyển nhượng L/C không có 16
- nghĩa là h ợp đồ ng mua bán cũng được chuyển nhượng. Người thụ h ưởng đầu tiên là n gười chịu trách nhiệm chính với người nhập khẩu. * Tín dụng thư tuần hoàn (Revolving Letter of Credit): Là loại L/C không thể hu ỷ b ỏ, sau khi sử d ụng xong đã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại tự độ ng có giá trị n hư cũ, và cứ n hư vậy nó tuần hoàn cho đến khi nào tổng giá trị h ợp đồng đư ợc thực hiện. * Tín dụng thư giáp lưng (Back to back Letter of Credit): Loại L/C này thường được ngư ời xu ất khẩu áp dụng để thanh toán tiền với người cung cấp hàng cho mình đ ể xuất khẩu. Trong trường h ợp này, sau khi nhận được L/C do ngư ời nh ập khẩu mở cho m ình hưởng, người xuất khẩu dùng L/C này đ ể th ế chấp mở một L/C khác cho người hưởng lợi khác hưởng với nội dung gần giống như L/C ban đầu, L/C mở sau gọi là L/C giáp lưng. * Tín dụng thư dự phòng (Stand-by Letter of Credit): Ngân hàng mở L/C đứng ra thanh toán tiền hàng cho người xuất kh ẩu khi người xuất kh ẩu đ ã giao hàng đúng theo những điều khoản quy định trong L/C, tuy nhiên có trường hợp người xuất khẩu không có khả năng giao hàng làm thiệt h ại đ ến quyền lợi của người nhập khẩu. Vì vậy, để đảm b ảo quyền lợi cho người nhập khẩu, ngân hàng củ a người xuất khẩu sẽ phát hành một L/C trong đó sẽ cam kết với người nhập kh ẩu sẽ thanh toán cho họ trong trường hợp n gười xuất kh ẩu không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo L/C đã đ ề ra. L/C như vậ y được gọ i là L/C dự phòng. (3) Phân theo phương thức thanh toán (Payment) * Tín dụng thư trả ngay (Sight credit): Là loại L/C không thể hu ỷ n gang trong đó q uy đ ịnh về ngh ĩa vụ trả tiền ngay sau khi nhận được bộ chứng từ thanh toán của người b án/ngân hàng phát hành. Có nghĩa là L/C ph ải được thanh toán theo yêu cầu củ a n gười thụ hưởng. * Tín dụng thư trả chậ m (Deferred/usance credit): Là loại L/C không thể hu ỷ b ỏ, trong đó ngân hàng mở L/C hay là ngân hàng xác nhận L/C cam kết với n gười hưởng lợi sẽ thanh toán d ần dần toàn bộ số tiền củ a L/C trong nh ững thời h ạn quy định rõ trong L/C đó. Đây là lo ại L/C trả chậm từng phần. 17
- * Tín dụng thư đố i ứng (Reciprocal Letter of Credit): Trong phương thức mua b án hàng đổi hàng, hai bên chỉ phải ký với nhau mộ t hợp đồng mua bán có tổng giá trị h àng hoá trao đổi với nhau b ằng nhau. Mục đích của giao d ịch hàng đổ i hàng là giá trị sử dụng của hàng chứ không ph ải là tiền tệ mặc dù ph ần chênh lệch củ a trao đổi có th ể thanh toán b ằng tiền. Do không thể loại trừ kh ả n ăng xảy ra sau khi mộ t trong hai bên không hoàn thành đúng ngh ĩa vụ giao hàng như đã quy đ ịnh của hợp đồng, hơn nữa việc giao hàng khó có thể tiến hành đồng thời. Để đảm bảo việc thanh toán, hai bên thống nhất sử dụng thư tín dụng đố i ứng cho nhau hưởng. L/C đố i ứng là loại L/C ch ỉ bắt đầu có hiệu lực khi L/C kia đối ứng với nó đã m ở ra. Nghĩa là nhà xu ất khẩu khi nh ận được L/C do nhà nhập khẩu mở thì phải mở lại L/C tương ứng thì mới có giá trị. 1.2.4 Q uy trình thanh toán tín dụng chứng từ phục vụ XNK Sơ đồ1.2 : Quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ (2) Ngân hàng Ngân hàng thông báo (5) mở L/C (8) (7) (1) (6) (6) (5) (3) (4) Người xuất Người nhập khẩu khẩu Người nhập khẩu làm đơn xin mở L/C gửi đến ngân hàng của mình yêu cầu m ở (1) một L/C cho người xuất kh ẩu hưởng 18
- Ngân hàng mở L/C căn cứ vào đơn xin mở L/C sẽ lập một L/C và thông qua ngân (2) h àng đại lý của mình ở nước người xu ất khẩu thông báo việc m ở L/C Ngân hàng thông báo L/C cho người xuất khẩu toàn bộ nội dung L/C (3) Nếu người xuất kh ẩu ch ấp nhận L/C sẽ giao hàng cho người nhập khẩu nếu không (4) thì yêu cầu sửa đổ i bổ sung cho phù hợp Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và xu ất (5) trình tới ngân hàng thông báo để qua đó xin ngân hàng mở L/C thanh toán Ngân hàng mở L/C kiểm tra toàn bộ chứng từ nếu thấy phù hợp với L/C thì sẽ trả (6) tiền cho người xuất khẩu, nếu không th ấy phù hợp sẽ từ chối thanh toán và gửi lại chứng từ cho người xuất khẩu. Ngân hàng mở báo cho người nhập khẩu đ ề ngh ị họ thanh toán (7) (8) Người nh ập kh ẩu kiểm tra chứng từ, n ếu thấy phù hợp với L/C thì trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền, n ếu không phù hợp thì có quyền từ chố i không trả tiền thì sẽ được ngân h àng giao chứng từ cho để đi nhận hàng. 1 .2.5 Các nguồ n luậ t điều chỉnh phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 1 .2.5 .1 Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP600-ICC) 1 .2.5.2 Quy tắ c thống nhấ t về hoàn trả liên hàng Quy tắc thống nh ất về hoàn trả tiền giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ( URR 525, 1995 – ICC Uniform Rules for bank Reimbursement) do phòng thương mại quốc tế b an hàng năm 1995. Quy tắc này quy đ ịnh về cách thức áp hụng hoàn tiền theo tín dụng chứng từ, ngh ĩa vụ và trách nhiệm của các ngân hàng, hình thức và ghi chú về ủ y quyền hoàn tiền theo tín dụng chứng từ, nghĩa vụ và trách nhiệm giữa các ngân hàng, h ình thức và ghi chú về ủ y quyền hoàn tiền, sửa đổ i ủ y quyền hoàn tiền , yêu cầu hoàn tiền và cam kết hoàn tiền. Nội dung của URR bao gồm 17 điều khoản chia làm 4 ph ần A. Điều khoản chung và định nghĩa( điều 1 – điều 3) B. Nghĩa vụ và trách nhiệm ( điều 4 – đ iều 5) 19
- C. Hình th ức và thong báo ủ y quyền, sửa đổi và đòi tiền ( điều 6 – điều 12) D. Một số đ iều khoản khác ( điều 13 – điều 17) 1 .2.5.3 Thông lệ quố c tế 1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1 .3.1 Yếu tố khách quan 1 .3.1.1 Môi trường trong nước a. Chính sách kinh tế vĩ mô: + Chính sách ngo ại thương: Đây là mộ t h ệ thống các nguyên tắc, công cụ và những biện pháp thích hợp mà nhà nước sử dụng để quản lý và điều chỉnh các hoạt động n goại thương củ a quốc gia trong mộ t thời kì nh ất đ ịnh nhằm đ ạt được múc tiêu đ ề ra là đ iều ch ỉnh các hoạt động thương m ại theo chiều hướng có lợi cho sự p hát triển kinh tế xã hội của đấy nước. Chính phủ có thể lựa chọn các chính sách ngoại thương sau: +Chính sách bảo hộ m ậu dịch: Chính sách này nh ằm bảo vệ thì trường trong nước trước sự xâm nh ập ồ ạt củ a hàng ngoại nhập, thông qua tăng cườn hàng rào thu ế quan và phi thuế quan khác. +Tự do hóa m ậu dịch: Là việc giảm thiểu cản trở trong hoạt động ngo ại thương, tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động thương mại qu ốc tế cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Chính sách ngo ại thương củ a quốc gia nếu thiên về xu hướng b ảo hộ m ậu dịch sẽ kìm hãm thương mại quốc tế phát triển và gây ra tâm lý ỷ lại của các doanh nghiệp trong nước. Ngược lại, nếu thiên về xu hướng tự do hóa sẽ tạo điều kiện giao lưu buôn bán và thanh toán quố c tế n gày càng phát triển. Tuy nhiên, các xu hư ớng đều có giá trị tác dụng trong từng thời kỳ p hát triển củ a từng quốc gia. Sự kết h ợp giữa hai xu hướng trên mộ t cách khéo léo và hợp lý trong từng giai đoạn phát triển kinh tế sẽ tạo điều kiện cho ho ạt động trong nước phát triển và là động lực cho hội nhập kinh tế quố c tế. + Chính sách tỷ giá: T ỷ giá luôn là mộ t vấn đ ề cần được chú trọng trong thanh toán quố c tế, vì m ỗi sự b iến động tỷ giá đều có ảnh hư ởng to lớn đến thị trường và đặc b iệt trong hoạt động thanh toán quốc tế vì nó ản hưởng trự c tiếp đ ến các hoạt động xuất, 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp:Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Á Châu Đà Nẵng – Cầu vồng
56 p | 1847 | 540
-
Báo cáo tốt nghiệp “ Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu hạn Tân Quang Minh”
56 p | 813 | 250
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp Marketing thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty công nghệ phẩm Minh Quân
61 p | 592 | 181
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vĩnh Bảo- Hải Phòng”
72 p | 384 | 136
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam
92 p | 365 | 113
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng
77 p | 553 | 112
-
Báo cáo tốt nghiệp: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng ”
70 p | 234 | 83
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại Việt Nam ( Nghiên cứu tại Sở giao dịch I- NHĐT&PTVN)
97 p | 171 | 58
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội"
74 p | 180 | 55
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương khu vực Đống Đa”
55 p | 191 | 52
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch I – Ngân hàng công thương Việt Nam.
97 p | 182 | 37
-
Báo cáo tốt nghiệp: ”Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương khu vực II – Hai Bà Trưng – Hà Nội “.
56 p | 134 | 36
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công thương khu vực Đống Đa
60 p | 98 | 21
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nhằm phát triển cho vay trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cầu Giấy”
76 p | 152 | 19
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc vào thị trường Mỹ tại Công ty Cổ phần Dệt May Đầu tư Thương mại Thành Công - TS. Phạm Thị Hà
10 p | 129 | 16
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
67 p | 37 | 14
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty điện lực Sóc Sơn
34 p | 104 | 13
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương
73 p | 49 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn