intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ KHU VỰC KIỆN KHÊ - PHỦ LÝ

Chia sẻ: Ryr Ryr | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

126
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khu khai thác và sản xuất đá vôi Kiện Khê - Hà Nam cách thị xã Phủ Lý 4km về phía Tây, cách nhà máy xi măng Bút sơn 3km về phía Đông Nam. Đây là khu vực có trữ lượng đá vôi rất lớn và là một trong những nơi sản xuất vật liệu xây dựng lớn nhất Miền Bắc có điều kiện giao thông thuận lợi: nằm gần QL1A, có hệ thống sông ngòi tương đối phong phú. Sông lớn nhất chảy qua khu vực là Sông Đáy, ngoài ra còn có các phụ lưu và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ KHU VỰC KIỆN KHÊ - PHỦ LÝ

  1. Báo cáo tốt nghiệp HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ KHU VỰC KIỆN KHÊ - PHỦ LÝ
  2. Mục lục Báo cáo tốt nghiệp ..................................... 1 C hương I: .......................................... 6 1.1. V ị trí địa lý ....................................... 6 1.2. Đ ịa hình ......................................... 6 1.2.1. Đ ịa hình núi cao .................................. 6 1.2.2 Đ ịa hình đ ồng bằng tích tụ ............................ 6 1.3. khí hận .......................................... 7 1.3.2. nhiệt độ ........................................ 7 1.3.2. chế độ mưa ...................................... 7 1.3.3. chế độ gió: ...................................... 7 N guồn tài liệu Trạm khí tượng Nam Định năm 2000 ............... 8 1.4. Điều kiện thủy văn .................................. 8 1.5. địa chất thủy van ................................... 8 1.6.1. tài nguyên đất: .................................... 9 1.6.2. tài nugyên lâm nghiệp ............................... 9 1.6.3. tài nguyên khoáng sản .............................. 10 1.6.4. tiềm năng du lịch ................................. 10 1.7. điều kiện kinh tế xã hội .............................. 11 1.7.1. diện tích ....................................... 11 Bảng 1.4. Dân số của x ã Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê ........... 11 1.7.3. kinh tế ........................................ 12 1.8. cơ sở hạ tầng ..................................... 12 1.8.1. đường giao thông ................................. 12 1.8.2. điện .......................................... 13 1.8.3. nguồn nước ..................................... 13 1.8.4. y tế .......................................... 13 1.8.5. giáo dục ....................................... 13 1.8.6. văn hoá xã hội ................................... 14 1.9. Tình hình quản lý tài nguyên, môi trường khu vực nghiên cứu..... 14 Hoạt động khai thác và chế biến đá khu vực kiện khê - phủ lý ........ 16 2.1. Tình hình khai thác và chế biến đá khu vực nghiên cứu ........... 16 2.2. Các cơ sở khai thác chính trong khu vực mỏ đá kiện khê ........ 16 2.2.1. Công ty đá vôi kiện khê ............................. 16 1. Công nghệ và thiết bị khai thác .......................... 16 2. Cơ cấu tổ chức ..................................... 17 Có hai hình thức sản xuất là thủ công và cơ giới kết hợp thủ công ..... 17
  3. 4. Lao động: ........................................ 19 5. Sản phẩm và doanh thu ............................... 19 2.2.2. xí nghiệp đá phủ lý ................................ 19 1. Cơ cấu tổ chức ..................................... 20 2. Công nghệ và thiết bị khai thác: .......................... 20 Bảng 2.6. Hệ thống thiết bị khai thác ........................ 20 4. Sản lượng và doanh thu ............................... 21 Bảng 2.7 sản lượng và doanh thu của xí nghiệp ................. 21 2.2.3. xí nghiệp xây lắp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng ....... 21 1. Cơ cấu tổ chức ..................................... 21 2. Công nghệ và thiết bị khai thác .......................... 22 H ệ thống thiết bị ..................................... 22 Bảng 2.8 Hệ thống thiết bị khai thác của xí nghiệp ............... 23 3. Công nghệ và thiết bị chế biến ........................... 23 4. Lao động ......................................... 23 5. Sản lượng và doanh thu ............................... 24 Sản lượng của xí nghiệp được thống kê trong bảng 2.9 ............ 24 2.2.4. Khu khai thác đá của nhân dân địa phương ................ 24 Sơ đồ khai thác thủ công được mô tả trong sơ đ ồ 2.1. ............ 25 2. Công nghệ chế biến đá ................................ 27 3. Hệ thống thiết bị và lực lượng lao động ..................... 28 Bảng 2.4 Thống kê thiết bị khu vực khai thác đá Kiện Khê .......... 28 Bảng 2.5. sản lượng trung bình của các cơ sở trong khu vực ......... 28 Bảng 2.6. Lực lượng lao động khai thác trong khu vực nghiên cứu..... 29 3.1. các lại chất thải và khả năng gây ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác. ............................................. 30 3.1.2. tải lượng chất thải ................................ 31 1. Chất thải rắn: ...................................... 31 2. Tải lượng bụi ...................................... 33 Bảng 3.3. Tải lượng bụi do khai thác và vận chuyển đá ............ 33 3. Khí thải: ......................................... 33 3.2. Mức độ tác động của sản xuất đến môi trường ............... 34 3.2.1. tác động tới môi trường đất .......................... 34 3.2.2. tác động đến môi trường nước ........................ 35 1. Tình hình sử dụng nước của khu vực ...................... 36 2. Tác động đến môi trường nước do quá trình khai thác đá: ......... 36 3.2.3. Tác động tới môi trường không khí:..................... 37 1. Trong khu vực khai thác đá: ............................ 37 2. Tác động môi trường do quá trình nghiên sàng đá:.............. 40 Bảng 3.7. Hàm lượng bụi và tiếng ồn ở khu vực Kiện Khê .......... 41
  4. 3.3. Tác động môi trường sinh thái - cảnh quan ................. 42 3.4. Tác động môi trường kinh tế xã hội ...................... 43 3.4.1. thay đổi cơ cấu lao động địa phương .................... 44 3.4.2. gia tăng dân số cơ học .............................. 45 3.4.3. phát triển các ngành d ịch vụ .......................... 45 3.5. tác động môi trường lao động .......................... 46 3.6. tai nạn lao động, rủi ro môi trường thiên tai ................. 46 3.7. tác động môi trường của các cơ sở khác cùng nằm trong khu vực kiện khê .............................................. 47 Các phương án giảm thiểu tác động môi trường ................. 49 4.1. Các giải pháp tổ chức - hành chính....................... 49 4.1.1. Phối hợp giữa các cơ sở sản xuất và các cơ quan quản lý bảo vệ môi trường ............................................ 49 1. Ô nhiễm bụi ở khu vực khai trương ....................... 49 2. Biện pháp khống chế ô nhiễm bụi từ các khu vực sản xuất ........ 49 3. Giảm thiểu ô nhiễm bụi giao thông. ....................... 50 4.1.2. Phối hợp với địa phương trong công tác quy hoạch và tổ chức khai thác. ............................................. 50 1. ổn định tình hình khai thác, sản xuất và kinh doanh đá trong khu vực . 50 4.2. Các giải pháp kỹ thuật công nghiệp..................... 51 4.2.1. Các giải pháp khống chế ô nhiễm môi trường trong công đoạn khai thác đá ............................................ 51 1. Thực hiện đúng kỹ thuật trong khoan nổ mìn, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và an toàn lao động ở các khai trường. .................... 51 2. Tiến hành khai thác theo đúng thiết kế kỹ thuật ................ 51 4.2.2. khống chế ô nhiễm bụi của các trạm nghiền sàng đá ........ 52 1. Thay đổi vị trí trạm nghiền của xí nghiệp đá Phủ Lý .......... 52 2. áp dụng các bịên pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi ở khu vực gia công đá: ................................................. 52 3. Cải tạo mặt bằg các khai trường nhằm sử dụng tiết kiệm tài nguyên và đất đai. ......................................... 53 4.2.3. các biện pháp khống chế ô nhiễm bụi giao thông .......... 53 Hình 4.1 Sơ đồ nguyên tắc hệ thống tưới ẩm đường giao thông..... 54 4.3. toàn lao động và chăm sóc sức khoẻ người lao động ......... 54 4.4. Giảm thiểu tác động môi trường sinh thái cảnh quan ........ 54 4.4.1. an toàn lao động ................................. 55 Bảng 4.1. quy định vành đai an toàn khi nổ mìn .............. 55 4.2.2. Chăm sóc sức khoẻ người lao động .................... 56 4.5. Phòng chống thiên tai, sự cố và rủi ro môi trường ........... 56 1. Thiên tai và các biện pháp phòng chống: .................... 57 2. Rủi ro, sự cố và các biện pháp phòng chống: ................. 57
  5. 1. Phục hồi và cải tạo môi trường đất sau khi khai thác, giải phóng mặt bằng công nghiệp và thiết ị sản xuất ....................... 57 3. Vấn đề việc làm và đời sống người lao động ................ 58 4.6. kế hoạch quan trắc, giám sát bảo vệ môi trường ............ 58 4.6. kế hoạch quan trắc, giám sát bảo vệ môi trường ............ 58 Bảng 4.2.Chương trình quan trắc môi trường ................ 59 4.7. Ma trận ưu tiên, kế hoạch hành động và khái quát toán kinh phí môi trường ......................................... 59 K ết quả thành lập ma trận nêu trong bảng 4.2................... 60 Kết luận và kiến nghị ................................. 62 Kết luận........................................... 62 Kiến nghị .......................................... 64 Tài liệu tham khảo ................................... 65
  6. Chương I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tài nguyên và môi trường khu vực nghiên cứu 1 .1. Vị trí địa lý Khu khai thác và sản xuất đá vôi Kiện Khê - Hà Nam cách thị xã Phủ Lý 4 km về phía Tây, cách nhà máy xi măng Bút sơn 3km về phía Đông Nam. Đây là khu vực có trữ lư ợng đá vôi rất lớn và là một trong những nơi sản xuất vật liệu xây dựng lớn nhất Miền Bắc có điều kiện giao thông thuận lợi: nằm gần QL1A, có hệ thống sông ngòi tương đối phong phú. Sông lớn nhất chảy qua khu vực là Sông Đáy, ngoài ra còn có các phụ lưu và một số suối nhỏ. Khu vực còn có lực lượng lao động dồi dào. Có th ể nói đây là khu mỏ lớn và điều kiện khai thác rất thuận lợi. 1 .2. Địa hình Khu vực thuộc địa h ình bán sơn địa gồm 2 dạng địa hình chính là núi cao và đồng bằng tích tụ: 1 .2.1. Địa hình núi cao Gồm các d ãy núi phân bố ở phía Tây - Tây Nam th ị xã Phủ Lý, chạy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam. Đây là dạng địa hình núi đ á lởm chởm, đỉnh nhọn, góc dốc thay đổi từ 45 - 75%s. Độ cao trung b ình từ 100 đến hơn 700m. Cấu tạo của dạng địa h ình này gồm đá vôi, đôlômít cacstơ hoá m ạnh. Trên dạng địa h ình n ày thảm thực vật thường không phát triển, chủ yếu là các dạng cây bụi và dây leo đ ặc trưng của vùng núi đá vôi. 1 .2.2 Địa h ình đồng bằng tích tụ Dạng địa hình này tương đối bằng phẳng, độ cao không lớn, khoảng 2,5 đến 3m so với mặt nước biển, phân bố ở phần rìa Tây Nam của đồng bằng Bắc Bộ, được cấu tạo bởi các trầm tích aluivi với thành phần chủ yếu gồm các đá bở rời như cát, sét bùn. Trên các dạng địa hình này là ru ộng lúa và đ ất canh tác trồng m àu.
  7. 1 .3. khí hận 1 .3.2. nhiệt độ Khu vực nằm trong vùng khí h ậu nhiệt đới, gió mùa. Trong năm có hai mùa chính, mùa lạnh từ 10 đến tháng 3 với nhiệt độ trung bình từ 12 đến 150c, thấp nhất có thể xuống dưới 70c. Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 9 với nhiệt độ trung bình thay đ ổi từ 20 đến 300c. Những tháng nóng nhất nhiệt độ có thể lên tới 35 đến 390c. Tuy nhiên với địa h ình núi đá vôi và lớp phủ thực vật đặc trưng nên khu vực có điều kiện vi khí hậu tương đối mát mẻ hơn so với các vùng lân cận. 1 .3.2. chế độ mưa Chế độ mưa của khu vực cũng chia làm hai mùa: Mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, lượng m ưa trung bình hàng tháng về mùa này thay đổi trong khoảng 17 - 63,mm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng5 đến hết tháng 10 có lượng mưa trung bình tháng từ 81 đến 310mm. 1 .3.3. chế độ gió: Có hai mùa gió chủ đạo: Về mùa khô thường có gío Bắc - Đông Bắc, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 gió mạnh hơn với h ướng gió chủ đạo là Tây Nam hoặc Đông - Nam. Do nằm gần biển nên khu vực n ày thường có gió mạnh cấp 5, cấp 6 vào các tháng7 đ ến tháng 9 th ường có b ão và áp thấp nhiệt đới kèm theo mưa lớn. Một số giá trị trung bình về khí tượng của khu vực được thể hiện ở bảng sau:
  8. Bảng 11: Các đặc trưng về khí hậu của khu vực Đặc trưng 46 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0 Nhiệt độ c 15, 16, 19 23, 26, 29, 29, 28, 27, 25, 20, 17, 1 1 7 8 3 3 2 4 7 1 3 Mưa mm 42 17 63 18 135 290 254 310 72 103 81 17 Bốc hơi mm 39 41 49 58 756 67 64 55 57 56 46 46 Độ ẩm tương % 88 88 89 92 86 84 82 87 85 80 81 81 đối Nguồn tài liệu Trạm khí tượng Nam Định năm 2000 1 .4. Điều kiện thủy văn Khu vực có hệ thống sông ngòi và hồ ao tương đối phong phú. Sông lớn nhất chảy qua khu vực là Sông Hồng và Sông Đáy. Sông Hồng chảy qua khu vực Duy Tiên có lòng sông rộngt rung bình từ 200 đến 300 m, về mùa khô nước chảy chậm, về mùa mưa lũ từ tháng 7 đến tháng 9 nước sông dầng cao, chảy mạnh bồi đ ắp lượng phù sa đáng kể cho vùng đ ất b ãi ven sông. Sông Đáy đoạn qua Phủ Lý khoảng 30km chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, có lòng sông rộng từ 30 - 50m, mùa mưa nước sông có thể dâng cao gây n gập lụt, vì vậy ở khu vực này đã xây d ựng hệ thống đê bao quanh. Ngoài ra còng có sông Nhu ệ chảy qua Phủ Lý d ài kho ảng 20km được bắt nguồn từ sông Hồng đổ vào Sông Đáy. Sông Lấp dẫn n ước từ Sông Đáy đến Sông Hồng có nhiệm vụ d ẫn nước và tưới tiêu cho khu vực. Với mạng lưới sông ngòi dày đặc như vậy nên khu vực có thể phát triển giao thông đường thuỷ phục vụ cho nhu cầu vận chuyển h àng hoá và phát triển du lịch đường thuỷ. 1 .5. địa chất thủy van
  9. Khu vực có hai tầng chứa nước chính là nước trong đá gốc nứt nẻ casctơ và tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích đệ tứ. Đặc tính chứa nước đựơc mô tả sơ lước bảng sau: Bảng 1.2. Đặc điểm các tầng nước trong khu vực TT Tầng chứa nư ớc (đất đá chứa Chiều Tính chất chứa nư ớc và thấm nước nước) dày (m) Nước lỗ hổng trong trầm tích 5 - 8 Do nằm ở rìa đồng bằng n ên tầng 1 đệ tứ (cuội, sỏi, cát, sét, phù chứa có chiều dày m ỏng trữ lượng không lớn, dễ nhiễm bẩn sa) Nước khe nứt cacstơ trong đá > 100m Nứt nẻ và cacstơ hoá mạnh khả năng 2 chứa nước tương đối lớn, tính chất vôi chứa nước không đồng đều. ậ độ sâu > 50m nư ớc có tổng khoáng hoá> 0 ,5g/l 1 .6. Tài nguyên môi trường khu vực nghiên cứu 1 .6.1. tài nguyên đất: Phần đồng bằng tương đối màu m ỡ, thích hợp cho việc trồng lúa n ước và một số cây hoà màu. Diện tích đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ 54,67% tổng diện tích đ ất tự nhiên của khu vực chủ yếu đ ược sử dụng vào việc trồng lúa và trồng mầu. Nhìn chung diện tích đất n ày chưa bị ô nhiễm và do được thâm canh lâu năm nên vẫn giữ được độ m àu mỡ của đ ất. 1 .6.2. tài nugyên lâm nghiệp Mặc dù diện tích đất đồi núi trong khu vực tương đối lớn (chiếm 18,32% d iện tích đất tự nhiên) nhưng hầu hết là núi đá với hệ thực vật kém phát triển nên tài nguyên lâm nghiệp của khu vực hằunh không có gì. Một số diện tích đất đồi m ới đ ược nhân dân địa phương trồng cây ngắn ngày và trồng rừng. - Tài nguyên nước
  10. Tài nguyên nư ớc mặt tương đối dồi dào, phân bố chủ yếu trong hệ thống sông hồ của khu vực. Nước ngầm có hai tầng là nước ngầm nông có trong trầm tích đ ệ tứ không bị nhiễm mặn, có thể sử dụng trong mục đích sinh hoạt nhưng trữ lượng nhỏ và nước trong khe nứt cacstơ rất phong phú nhưng chưa được nghiên cứu để sử dụng. Nước d ưới tầng sâu bị mặn nên không thể sử dụng trong mục đích kinh tế. 1 .6.3. tài nguyên khoáng sản Đá vôi và sét là khoáng sản chủ yếu của khu vực. Trữ lượng đá vôi chưa được đánh giá đầy đủ, nếu chỉ tính riêng phần địa hình dương thì cũng đến hàng triệu m 3. Đây không những là nguồn tài nguyên quý giá cho việc khai thác và chế b iến vật liệu xây dựng mà còn là tiềm năn phát triển du lịch vùng núi đá - hang động. Ngoài ra trong khu vực còn có hai thành tạo địa chất là đá vôi điệp Đồng giao và trầm tích bể rời đệ tứ. - Điệp đồng giao: gồm chủ yếu là đá vôi, dolomit và phiến sét vôi phân bố trên đ ịa hình nú i cao phía Tây khu vực Kiện Khê. - Trầm tích đệ tứ: Phân bố và chiếm phần lớn diện tích đồng bằng, thành phần gồm đất sét, cát pha, cát và ít cuội sỏi. - Sét trong trầm tích đệ tứ từ lâu đã được khai thác làm gạch ngói phục vụ nhu cầu xây dựng của địa phương. 1 .6.4. tiềm năng du lịch Có thể nói cảnh quan thiên nhiên nơi đây rất đepọ. Nh ìn từ quốc lộ 1A có th ể thấy những dãy núi đ á vôi nối tiếp nhau nổi n ên ở Phía Tây Nam đồng bằng và trên đó có một mầu xanh đặc trưng bao phủ. Phía dưới là những thửa ruộng trồng lúa và hoa mầu trải rộng, tạo nên một khung cảnh vừa hùng vĩ vừa êm đềm. Trong khu vực còn có nhiều chùa và miếu thờ, ở một vài đ ịa điểm như: th ị trấn Kiện Khê, Bút Sơn có nhà thờ Thiên Chúa Giáo phục và tín ngưỡng của cộng đồng. Nếu được đầu tư thì đây sẽ là m ột địa điểm du lịch hấp dẫn đối với du khách trong n ước và nước ngoài đến Việt Nam. Tuy nhiên các núi đá vôi đang là đối tượng khai thác
  11. tài nguyên của khu vực. Tình trạng khai thác đá một cách ồ ạt đang làm cho tình h ình môi trường của diễn ra theo chiều hướng xấu. 1 .7. điều kiện kinh tế xã hội 1 .7.1. diện tích Tổng diện tích tự nhiên của xã Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê là1626,04 ha trong đó đ ất nông nghiệp là 889ha, đất núi đá là 297,8 ha, còn lại là đất khác. Tình h ình sử dụng đất của khu vực thể hiện trong bảng 1.2. Bảng 1.3. Phân bố các loại đất của xã Châu Sơn và th ị trấn Kiện Khê Loại đất Diện tích (ha) TT % Đất nông nghiệp 1 889,0 54,67 Đất đồi và núi đá 2 297,8 18,32 Đất chuyên dùng 3 134,6 8,28 Đất thổ cư, đất ở 4 109,7 6,75 Diện tích m ặt nước 5 45,6 2,80 Đất khác 6 149,34 9,18 Tổng diện tích tự nhiên 7 1626,04 100 1 .7.2 Dân số lao động Tổng dân số của xã Châu Sơn và th ị trấn Kiện Khê với phân bố lao động của khu vực được n êu trong bảng sau (tính đến ngày 31.12.2000) Bảng 1.4. Dân số của xã Châu Sơn và th ị trấn Kiện Khê Hạng mục Đơn vị tính Số lượng TT Tổng dân số Người 1 19450 Số người trong độ tuổi lao động Người 2 6034 Lao động nông nghiệp % của tổng số lao động 3 60 - 80 Lao động khai thác đá % của tổng số lao động 4 10 - 20
  12. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động chưa có việc làm khoảng 5 - 10%. Tỷ lệ tăng dần số hàng năm là 1,5%. Từ bảng phân bố dân cư và lao động trên ta thấy: số người trong độ tuổi lao động, chiếm 31% tổng dân số, trong đó lao động nông nghiệp là chính. Mật độ dân số là 1196 người/ km2 thuộc loại trung bình so với các khu vực khác. Tuy nhiên trên thực tế, số lao động dư thừa còn lớn h ơn con số thống kê, vì lực lượng lao động nông nghiệp lớn và thời kỳ nông nhàn dài khoảng 3 - 5 tháng/năm. 1 .7.3. kinh tế Sản phẩm nông nghiệp chiếm 70 - 80% giá trị kinh tế của khu vực. Sản xuất phi nông nghiệp chủ yếu là khai thác và ch ế biến đá, một số hộ tư nhân có tổ chức khai thác và chế biến đá, nung vôi chủ yếu sử dụng lực lượng lao động nông n ghiệp dư thừa. Nghề sản xuất đá trong khu vực có từ lâu đời nhưng vẫn là nghề phụ, tập trung khai thác vào những lúc nông nhàn. Nghề khai thác đá đã góp ph ần tăng nguồn thu ngân sách địa phương và nâng cao đời sống của một bộ phận lao động dư th ừa trong khu vực. Ngành sản xu ất tiểu thủ công nghiệp kém phát triển và lẻ tẻ. Các doanh nghiệp lớn của nh à nước hoạt động trong khu vực cũng góp phần phân tích cực trong việc cải thiện và nâng cao mặt bằng phát triển kinh tế xã hội và đang tích cực đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực. 1 .8. cơ sở hạ tầng 1 .8.1. đường giao thông Hệ thống giao thông trong khu vực tương đối phát triển bao gồm: - Đường bộ: Có các tuyến đ ường chính sau; + Quốc lộ 21A rải nhựa từ thị xã Phủ Lý đến thị xã Hoà Bình + Quốc lộ 1A nối thị xã Phủ Lý với hầu hết các địa phương trong cả nước. + Hệ thống đường giao thông liên huyện, liên xã và giao thông nông thôn có chất lượng tốt, hầu hết đ ã được bê tông hoặc nhựa hoá. - Đường sắt:
  13. + Ga Phủ Lý và đường sắt thống nhất cách khu vực mỏ 6km + Đường sắt nhanh chạy qua khu mỏ nối ga Phủ Lý với nh à máy xi măng Bút Sớn. + Cạnh khu mỏ có ga Thịnh Châu đóng vai trò vận chuyển đá bằng đư ờng sắt đi các n ơi. - Đường thuỷ: + Ngay trên khu mỏ có cảng sông Kiện Khê nối với sông Đáy + Tàu vận tải cỡ nhỏ có thể có thể chạy dọc sông Đáy thông thương với các n ơi. Như vậy, hệ thống giao thông đường thuỷ, đường bộ và đường sắt trong khu vực là điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế giữa khu vực n ày và các nơi khác trong nước. 1 .8.2. điện Khu vực sử dụng điện lưới quốc gia với chất lư ợng cung cấp tương đối ổn đ ịnh. 1 .8.3. nguồn n ước Trong khu vực có trữ lượng nước tương đối dồi d ào, nhưng việc đáp ứng nước cho sinh hoạt còn gặp nhiều khó khăn do nước trong đá vôi có độ cứng cao , nước trong trầm tích đệ tử có trữ lượng nhỏ còn nước mặt bị đục và nhiễm bẩn. 1 .8.4. y tế Mạng lưới y tế trong khu vực gồm có các trạm xã của địa phương với đội n gũ 4 - 5 b ác sỹ, y sỹ và 5 - 7 y tá và trạm xá, trạm y tế của các cơ sở quốc doanh, đ ảm bảo chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân và thực hiện tốt các chương trình y tế b ảo vệ sức khoẻ cộng đồng. 1 .8.5. giáo dục Tình hình giáo dục của Xã Châu Sơn và th ị trấn Kiện Kh ê được tóm tắt trong bảng sau: Bảng 1.5. Tình hình giáo d ục của xã Châu Sơn và th ị trấn Kiện Khê
  14. Hạng mục Nhà trẻ Mẫu giáo Tiểu học TT PTCS P TH Số trường 1 14 15 4 2 0 Số lớp 2 16 19 80 41 0 Số giáo viên 3 48 22 145 63 0 Số học sinh 4 440 550 2700 1862 0 Nguồn tài liệu: Thống kê của xã Châu Sơn và thị trấn Kiện Kh ê, năm 2001 Từ bảng thông kê trên cho th ấy tình trạng giáo dục của xã tương đối phát triển từ bậc nhà trẻ, mẫu giáo đến cấp phổ thông cơ sở. Đến nay cả hai xã đ ã được công nh ận là phổ cập cấp hai. 1 .8.6. văn hoá xã hội - Hầu hết các gia đình trong xã đều có máy thu hình (40 - 50%) và radio, các xã có ban văn hoá, xã hội, các đội văn nghệ, các đội bóng chuyền và đ ội bóng đ á. Ban văn hoá xã thường xuyên tổ chức các buổi biểu diễn, thi đấu vào các ngày lễ góp phần nâng cao sức khoẻ và dân trí cho nhân dân. - Tình hình trật tự an ninh nh ìn chung tương đối tốt, tuy nh iên còn có một số tệ nạn xã hội đang có chiều hướng gia tăng như: ma tuý, trộm cắp, cờ bạc… 1 .9. Tình hình qu ản lý tài nguyên, môi trư ờng khu vực nghiên cứu Từ khi tách ra từ tỉnh Hà Nam Ninh, thị xã Phủ Lý trở thành tỉnh lẻ của Tỉnh Hà Nam và đang được đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng, một số cơ sở kinh tế lớn của trung ương đang được xây dựng và m ở rộng. Do là tỉnh lị mới được tách nên mọi hoạt động chưa đi vào n ề nếp. Việc quản lý tài nguyên, môi trường còn lỏng lẻo dẫn đến tình trạng khai thác tự do phát triển. Hơn nữa trong khu vực tập trung lực lượng lao động lớn nhưng đa số đều là những người có trình độ thấp, hầu hết chưa qua bậc phổ thông vì vậy ý thức về việc bảo vệ tài nguyên và môi trư ờng còn kém. Lực lượng cán bộ quản lý mỏng, sự kết hợp giữa quản lý Nhà
  15. nước với các địa phương và cơ sở chưa tốt, tài nguyên và môi trường đang bị suy thoái và cạn kiệt.
  16. Chương II Hoạt động khai thác và chế biến đá khu vực kiện khê - phủ lý 2.1. Tình hình khai thác và chế biến đá khu vực nghiên cứu Hoạt động khai thác và chế biến đá ở Kiện Kh ê đ ã diễn ra liên tục từ nhiều n ăm nay với quy mô ngày càng lớn. Tham gia vào hoạt động khai thác và ch ế biến đ á trong khu vực có nhiều doanh nghiệp Nh à nước, tư nhân và bộ phận đáng kể nhân dân địa ph ương. Trên một diện tích khoảng 1200 ha có rất nhiều cơ sở cùng tham gia khai thác và nghiền sàng đá. Trong lu ận văn sử dụng tài liệu ĐTM của 4 cơ sở khai thác đ iển hình ở khu vực này là: Công ty đá vôi Kiện Khê thuộc sở xây dựng Hà Nam, xí nghiệp xây lắp sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng thuộc Bộ phận xây dựng, xí nghiệp đá phủ lý thuộc Liên Hiệp đường sắt Việt Nam và các số liệu điều tra môi trường ở khu vực khai thác đá địa phương q. Việc khai thác diễn ra ở các khu vực Núi Bùi, Thung Mơ và Đồng Ao trong dải núi đá vôi phía Tây - Tây Nam th ị xã Phủ Lý. 2 .2. Các cơ sở khai thác chính trong khu vực mỏ đá kiện kh ê 2 .2.1. Công ty đá vôi kiện khê Công ty đá vối Kiện Kh ê là doanh nghiệp thuộc sở xây dựng Hà Nam được thành lập năm 1958, trong đó công trường khai thác đá Núi Bùi chuyên sản xuất các sản phẩm đá giao thông, đá xây dựng phục vụ nhu cầu của địa phương và các vùng lân cận. Trong 39 năm hoạt động, sản phẩm đá của Công ty đã có mặt ở hầu h ết công trình xây dựng lớn của tỉnh, đáp ứng nhu cầu phát triển cơ sở hạ tần g của đ ịa phương, góp ph ần giải quyết việc làm cho hàng trăm người lao động. Công trường khai thác đá ở khu vực Núi Bùi gồm hai bộ phận: Mỏ đá Núi Bùi và trạm nghiền sàng đá đ ặt ở chân Núi Bùi thuộc thôn Thịnh Châu, xã Châu Sơn, Huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam. 1 . Công nghệ và thiết bị khai thác Từ năm 1962 đến năm 1993 Công ty đã khai thác hết Núi La Mát và tới n ăm 1993 trở lại đây Công ty đ ã chuyển vị trí khai thác đến mở đá Tân Lâm -
  17. Đông Ao, cách La Mat 2km về phía Tây - Nam. Khu vực mỏ đá Tân Lâm - Đông Ao (còn gọi là Thung Mơ) của Công ty có diện tích được cấp quản lý là 20 ha với trữ lượng khoảng 10 triệu m3 2 . Cơ cấu tổ chức Công ty đá vối kiện Kh ê được bố trí như sau: Công ty đá vôi Kiện Khê Các đơn v ị s ản Các phòng x uất ban Tổ máy nghiền Ban Giám đốc Tổ sản xuất cơ P. Tài Vụ giới Tổ khoan P. Kinh doanh Tổ bốc xếp thủ P. Tổ chức công Một số đơn vị sản Ban kỹ thuật xuất trực thuộc P. Vật tư Đôi khi khí Có hai hình th ức sản xuất là thủ công và cơ giới kết hợp thủ công - Khai thác thủ công
  18. Sử dụng thiết bị, dụng cụ thô sơ được tổ chức ở công trường mới Tân Lâm với quy mô nhỏ. - Khai thác cơ giới kết hợp thủ công Công nghệ khai thác cơ giới kết hợp thủ công bằng ô tô, máy xúc. Bắn đá, phá đá bằng khoan bắn m ìn. Thiết bị khai thác được thống kê trong b ảng 2.4. Bảng 2.4. Hệ thống thiết bị khai thác Tên thiết bị Nhãn hiệu Số lượng DK9 của Nga Nén khí 2 Máy khoan Cby - 100 - YN - 30 2 Máy nổ mìn KTIM - 1 2 Máy xúc UB1414, UB1202 3 Gáy gạt Rumani 2 Ô tô tự đổ Kpaz 256b loại 10 tấn 5 3 .Công nghệ và thiết bị chế biến khai thác - Công nghệ: Chế biến đá trên thiết bị nghiền sàng liên h ợp công suất 50m3/h gồm; - Thiết bị: Công ty có hệ thống thiết bị sau: + Mạng trượt: 1 hệ + Băng tải xích: 1 cái. + Máy đập h àm côg suất 135KVA: 1 cái + Sàng chấn động (từ 1 đến 7 KVA, 11KVA) 2 cái + Đập trục công suất 2 x 45 KVA: 1 cái. + Đập búa công suất 55KVA: 1 cái
  19. + Băng tải: 11 bộ (dùng thay th ế h àng năm). 4 . Lao động: Số cán bộ công nhân v iên của xí nghiệp đến năm 2002 là 124 người đang làm việc và 23 người nghỉ chờ chế độ, trong đó cí 148 nam và 36 nữ. Năm cao nhất số lượng cán bộ công nhân viên của xí nghiệp là 776 ngư ời. 5 . Sản phẩm và doanh thu Sản phẩm của Công ty gồm: đá hộc, đá 4 x 6 đá 1x 2 (chiếm 75%) đá mạt chiếm 20 * 25%. Sản lượng của Công ty được thống kê trong b ảng 2.5. Bảng 2.5 Sản lượng khai thác của Công ty trong những năm gần đây: Năm 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 Sản lư ợng 30 30 30 30 32 44,5 32 55 (100m 3) Doanh thu hàng năm của xí nghiệp hơn 1,9 tỷ đồng, năm 2001 đạt 2,2 tỷ đồng, năm, 2002 đạt 2,7 tỷ đồng. 2 .2.2. xí nghiệp đá phủ lý Thuộc liên hiệp đường sắt Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải được thành lập n ăm 1985 với tên gọi ban đầu là công trường đá Phủ Lý thuộc tổng cục đường sắt. Với nhiệm vụ là sản xuất và cung ứng các loại đá hộc, đá dăm làm n ền đường sắt khu vực Nam Sông Hồng dốc xây (Ninh Bình) và đáp ứng nhu cầu của thị trường trong khu vực về giao thông, đá xây dựng các loại. Xí nghiệp có 2 khu khai thác: Khu Nam Núi Bùi với diện tích rộng 20 ha đã được khai thác gần hết. ở khu vực n ày có trạm nghiền sàng đá, bến bãi và khu văn phòng của xí nghiệp. Khu khai thác mới thuộc mỏ đá Tân Lâm - Đồng Ao có diện tích cấp đợt đầu là 4 ha.
  20. 1 . Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp như sau: - Ban giám đốc. - Các phòng ban chức năng - 5 đội khai thác - 1 đội chế biến ( nghiền sàng đá) - 1 phân xưởng cơ khí 2 . Công nghệ và thiết bị khai thác: Có 2 hình thức là khai thác đá thủ công và khai thác cơ giới kết hợp thủ công. - Khai thác thủ công ở Thung Mơ (công trương khai thác cơ giới cũ) công trư ờng phụ khai thác thủ công chủ yếu sử dụng công nhận hợp đồng, công nhân đã về hưu, con em công nhân mỏ chưa có việc làm. - Khai thác cơ giới kết hợp thủ công Các thiết bị sử dụng để khai thác cơ giới kết hợp thủ công được thống kê trong bảng 2.6 Bảng 2.6. Hệ thống thiết bị khai thác Tên thiết bị Nhãn hiệu Số lượng Ôtô Ben - 4 Máng trượt - 2 Đập hàm 135KW 2 Đập Ro to - 1 Sàng 7KW 2 Băng tải - 8 3 . Lao động Tổng số cán bộ công nhân viên của xí nghiệp đá Phủ Lý hiện nay là 314 n gười trong đó có 7 kỹ sư, 17 trung cấp, 137 công nhân kỹ thuật, còn lại là lao động thủ công. Vào thời kỳ cao điểm nhất 1996 - 1998 xí nghiệp có tới 750 lao động.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2