intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các công cụ tài chính

Chia sẻ: Phi Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

282
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thị trường tài chính là thị trường thực hiện giao dịch mua, bán các loại tài sản tài chính (financial assets). Khi các loại tài sản tài chính được các nhà đầu tư làm phương tiện kinh doanh để sinh lời thì nó trở thành các công cụ tài chính (financial instruments). Phân loại công cụ tài chính theo thị trường Dựa theo thời hạn tài sản tài chính, các nhà đầu tư thường phân loại sử dụng các công cụ tài chính theo:...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các công cụ tài chính

  1. 9/13/2012 Mục tiêu chương này Chương 2: 1. Phân biệt tài sản tài chính và công cụ tài chính; 2. Nắm rõ khái niệm và đặc điểm của từng loại công cụ tài chính. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH Năm 2012 Trang 2 Công cụ tài chính là gì? Phân loại công cụ tài chính theo thị trường Thị trường tài chính là thị trường thực hiện giao Dựa theo thời hạn tài sản tài chính, các nhà đầu dịch mua, bán các loại tài sản tài chính (financial tư thường phân loại sử dụng các công cụ tài chính assets). Khi các loại tài sản tài chính được các nhà theo: đầu tư làm phương tiện kinh doanh để sinh lời thì nó - Các công cụ giao dịch trên thị trường vốn hay thị trở thành các công cụ tài chính (financial trường chứng khoán; instruments). - Các công cụ giao dịch trên thị trường tiền tệ; - Các công cụ tài chính phát sinh. Trang 3 Trang 4 1
  2. 9/13/2012 Các công cụ trên thị trường vốn Các công cụ trên thị trường vốn  KHÁI NIỆM:  PHÂN LOẠI: Các công cụ giao dịch trên thị trường vốn hay thị Căn cứ vào nội dung: trường chứng khoán được gọi là chứng khoán, là - Chứng khoán nợ: là chứng nhận nợ do Chính công cụ rất hữu hiệu trong nền kinh tế thị trường để phủ hoặc doanh nghiệp phát hành để vay nợ dài huy động một lượng vốn lớn để tài trợ dài hạn cho hạn, điển hình là các loại trái phiếu; các mục đích đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. - Chứng khoán vốn: là chứng nhận sự góp vốn kinh doanh vào các công ty cổ phần, điển hình là các Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ. xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và chứng khoán phát sinh. Trang 5 Trang 6 Các công cụ trên thị trường vốn Các công cụ trên thị trường vốn Căn cứ vào hình thức: Căn cứ vào lợi tức: - Chứng khoán vô danh là loại chứng khoán mà - Chứng khoán có lợi tức cố định là loại chứng tên người sở hữu không có ghi trên tờ giấy chứng khoán mà lợi tức được tính theo tỷ lệ lãi suất trên khoán. Loại chứng khoán này dễ dàng mua bán mệnh giá chứng khoán, điển hình loại chứng khoán chuyển đổi trên thị trường chứng khoán; này là các loại trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi; - Chứng khoán ký danh là loại chứng khoán mà - Chứng khoán có lợi tức không cố định là loại tên người sở hữu được lưu giữ trong hồ sơ của chủ chứng khoán mà lợi tức được tính theo tình hình kết thể phát hành cũng như trên tờ giấy chứng khoán. quả kinh doanh của doanh nghiệp phát hành như lợi Việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán này có phần nhuận chia cổ tức cho cổ đông, điển hình loại chứng khó khăn hơn. khoán này là cổ phiếu thường. Trang 7 Trang 8 2
  3. 9/13/2012 Trái phiếu Trái phiếu  Khái niệm: Trái phiếu là chứng nhận nợ dài hạn  Mệnh giá: giá trị danh nghĩa của trái phiếu in trên trái do Chính phủ hay doanh nghiệp phát hành với cam phiếu, đại diện cho vốn gốc sẽ hoàn trả cho trái chủ khi đến hạn kết với nhà đầu tư (người mua trái phiếu) rằng sẽ chi trả lợi tức định kỳ và hoàn trả vốn gốc ở thời  Lãi suất trái phiếu: là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu, điểm đáo hạn. quy định mức lãi mà nhà đầu tư được hưởng hàng năm. Thông thường trái phiếu có lãi suất 1 năm hoặc lãi suất 6  Các yếu tố đặc trưng: Mệnh giá (par value), lãi tháng/lần suất trái phiếu (coupon interest rate), giá mua trái  Giá mua trái phiếu: là số tiền nhà đầu tư phải bỏ ra để sở phiếu (price), thời hạn trái phiếu (maturity), quyền hữu trái phiếu mua lại (callable).  Thời hạn trái phiếu: là số năm từ khi phát hành đến khi đến hạn thanh toán  Quyền mua lại: là quyền cho phép nhà phát hành thu hồi lại trái phiếu trước thời hạn Trang 9 Trang 10 Trái phiếu Trái phiếu  Điều kiện phát hành trái phiếu ở Việt Nam:  Lựa chọn phương thức giao dịch trái phiếu: - Là công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp - Các phương thức phát hành trên thị trường sơ nhà nước có mức vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký cấp: Đấu thầu; Bao tiêu; Phát hành đặc cách; Phát phát hành tối thiểu là 10 tỷ đồng; hành riêng theo loại nhà đầu tư; Kết hợp nhiều phương thức; - Từ năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, không có lỗ lũy kế đến năm phát hành và - Các phương thức giao dịch trên thị trường thứ không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 1 năm; cấp: Giao dịch giao ngay; Thỏa thuận mua lại; Giao dịch các công cụ phát sinh (bán khống, giao dịch - Có phương án phát hành, phương án sử dụng và tách biệt, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao phương án thu hồi vốn; dịch giao sau và giao dịch quyền chọn). - Cam kết thực hiện nghĩa vụ đối với nhà đầu tư. Trang 11 Trang 12 3
  4. 9/13/2012 Trái phiếu Trái phiếu  Phân loại:  Trái phiếu công ty (corporate bonds): là trái phiếu do công ty phát hành nhằm mục đích huy  Trái phiếu chính phủ: là trái phiếu do chính phủ động vốn dài hạn, gồm: hoặc chính quyền địa phương phát hành nhằm mục đích huy động vốn dài hạn, gồm: - Trái phiếu có thế chấp (mortgage bonds): là trái phiếu có bảo đảm bằng tài sản thế chấp như bất - Trái phiếu kho bạc: là giấy vay nợ do kho bạc động sản, máy móc thiết bị; phát hành để tài trợ cho sự thiếu hụt của ngân sách, là công cụ quan trọng để chính phủ điều tiết chính - Trái phiếu không có thế chấp (debenture sách tài khóa; bonds): là trái phiếu không được bảo đảm bằng tài sản thế chấp nhưng được bảo đảm bằng tín chấp - Trái phiếu đô thị: là giấy vay nợ do chính quyền hoặc uy tín của công ty. địa phương phát hành để huy động vốn để xây dựng công trình cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội. Trang 13 Trang 14 Trái phiếu Trái phiếu  Trái phiếu có lãi suất cố định: là loại trái phiếu  Trái phiếu không có kỳ hạn: là loại trái phiếu truyền thống được phát hành phổ biến ở tất cả các không có ngày đáo hạn. Các trái chủ nắm giữ loại TTCK trên thế giới. Với đặc điểm trả lãi suất ổn định trái phiếu này chỉ được hưởng lợi tức của trái phiếu và định kỳ thường 6 tháng hay 1 năm một lần, ràng hàng năm mà không được hoàn trả vốn gốc. buộc doanh nghiệp phải trả lãi định kỳ trong suốt  Trái phiếu có kỳ hạn: là loại trái phiếu có thời thời gian lưu hành trái phiếu. gian đáo hạn, được trả vốn gốc theo mệnh giá trái  Trái phiếu có lãi suất thả nổi: là loại trái phiếu phiếu khi đến kỳ thanh toán. Loại trái phiếu này gồm mà lãi suất của nó được điều chỉnh theo sự thay đổi hai loại: (1) trái phiếu được hưởng lãi định kỳ; (2) của lãi suất thị trường. Thông thường, căn cứ vào lãi trái phiếu không được hưởng lãi định kỳ, tức là suất tiền gửi ngắn hạn (6 tháng/lần) để điều chỉnh hưởng lãi khi mua (trái phiếu chiết khấu) hoặc lãi suất trái phiếu. hưởng lãi khi đáo hạn. Trang 15 Trang 16 4
  5. 9/13/2012 Trái phiếu Trái phiếu  Trái phiếu không chuyển đổi: là loại trái phiếu  Trái phiếu quốc tế: là giấy nợ do chính phủ không có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu. hoặc doanh nghiệp phát hành ra trên thị trường vốn quốc tế để huy động vốn đầu tư bằng ngoại tệ.  Trái phiếu có thể chuyển đổi: là loại trái phiếu mà trái chủ nắm giữ nó có khả năng chuyển đổi  Trái phiếu chỉ số: là trái phiếu mà lãi suất được thành cổ phiếu theo một tỷ lệ chuyển đổi dưới dạng trả trên cơ sở chỉ số lạm phát. Nó bảo đảm cho chủ tỷ số hoặc mức giá chuyển đổi. trái phiếu tránh được rủi ro khi lạm phát tăng cao.  Trái phiếu có thể chuộc lại: là trái phiếu cho  Trái phiếu thu nhập: là trái phiếu mà việc phép nhà phát hành mua loại trái phiếu trước khi thanh toán lãi phụ thuộc vào tình hình hoạt động đáo hạn khi thấy cần thiết. Đặc tính này có lợi cho kinh doanh của doanh nghiệp. nhà phát hành, song lại bất lợi cho nhà đầu tư do lãi  Trái phiếu junk: là trái phiếu để tài trợ các công suất có thể cao hơn so với trái phiếu cùng thời hạn. ty hợp nhất hoặc đang gặp khó khăn tài chính. Trang 17 Trang 18 Lợi tức trái phiếu Rủi ro trái phiếu Lợi tức: là thu nhập của nhà đầu tư nhận được từ Rủi ro về lãi suất: rủi ro do lãi suất tăng lên làm trái phiếu giảm giá trị của ck  Lãi định kỳ: thường trả 1 năm/lần hoặc 6 Rủi ro về tái đầu tư: rủi ro lãi suất giảm làm tháng/lần giảm dòng tiền nhận được từ việc tái đầu tư C = F x c% Rủi ro thanh toán: rủi ro về khả năng bán ck Lợi vốn: Chênh lệch giữa giá bán và giá mua trái Rủi ro thanh khoản: Rủi ro mất khả năng thanh phiếu toán khi đến hạn của nhà phát hành Lợi tức từ tái đầu tư: lợi nhuận từ việc tái đầu tư Rủi ro lạm phát: rủi ro về giảm sút sức mua do lãi định kỳ lạm phát xảy ra Rủi ro tỷ giá hối đoái: rủi ro do thay đổi tỷ giá Trang 19 Trang 20 5
  6. 9/13/2012 Cổ phiếu Cổ phiếu  Khái niệm: Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ - Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên. địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây: chức đối với cổ phiếu có ghi tên; - Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; - Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần; - Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh - Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và doanh; dấu của công ty; - Số lượng cổ phần và loại cổ phần; - Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu. Trang 21 Trang 22 Cổ phiếu thường (common stocks) Cổ phiếu thường (common stocks)  Khái niệm: Cổ phiếu thường là chứng chỉ thể  Trách nhiệm: (1) Phần góp vốn xem như góp hiện quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty và vốn vĩnh viễn không được rút lại; (2) Khi công ty làm xác nhận cho phép cổ đông được hưởng các quyền ăn thua lỗ hay phá sản, trách nhiệm của cổ đông chỉ lợi thông thường trong công ty. Người sở hữu cổ giới hạn trên vốn góp. phiếu thường là cổ đông thường và là đồng sở hữu  Quyền lợi: (1) Quyền có thu nhập; (2) Quyền của công ty cổ phần. được chia tài sản thanh lý; (3) Quyền bỏ phiếu; (4)  Đặc điểm: (1) Không có kỳ hạn và không được Quyền mua cổ phiếu mới. hoàn lại vốn; (2) Cổ tức phụ thuộc kết quả hoạt  Các yếu tố đặc trưng: Mệnh giá (par value); động kinh doanh; (3) Cổ đông thường là người cuối Thư giá (book value); giá trị lý thuyết (intrinsic cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý value); Thị giá (market value); cổ tức (dividend); lợi khi công ty bị phá sản. vốn (capital gain yield). Trang 23 Trang 24 6
  7. 9/13/2012 Ví dụ Cổ phiếu thường (common stocks)  Năm 1990 Công ty cổ phần A thành lập với  Phân loại: vốn điều lệ 3 tỷ đồng, số cổ phần đăng ký phát Căn cứ vào quyền biểu quyết: hành là 100.000 cổ phiếu. Chúng ta có mệnh giá mổi cổ phiếu = 3 tỷ / 100.000 = 30.000đ /  Cổ phiếu thường có quyền biểu quyết; cổ phiếu.  Cổ phiếu thường không có quyền biểu quyết. Căn cứ vào đặc điểm doanh nghiệp:  Cổ phiếu thượng hạn (blue chip); Cổ phiếu tăng trưởng; Cổ phiếu thu nhập; Cổ phiếu chu kỳ; Cổ phiếu theo mùa; Cổ phiếu đầu cơ. Trang 25 Trang 26 Cổ tức Các yếu tố ảnh hưởng giá cổ phiếu  là số tiền chi lời cho cổ đông trên mỗi cổ  Yếu tố kinh tế: biến động kinh tế, chu kỳ phiếu căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt phát triển kinh tế động sxkd của công ty  Yếu tố phi kinh tế: pháp luật, chính trị  Yếu tố thị trường: quan hệ cung cầu thị Cổ tức trên mỗi cổ phần = (Lợi nhuận ròng trường – cổ tức cổ phần ưu đãi – trích lập các  Yếu tố tâm lý “bầy đàn”: do tâm lý không quỹ)/số cổ phần đang lưu hành trên thị vững vàng của các nhà đầu tư trường  Yếu tố tiêu cực trên thị trường ck: đầu cơ, mua bán nội gián, thông tin sai sự thật… Trang 27 Trang 28 7
  8. 9/13/2012 Cổ phiếu ưu đãi (prefered stocks) Cổ phiếu ưu đãi (prefered stocks)  Khái niệm: Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác  Phân loại: nhận quyền sở hữu của cổ đông trong một công ty Căn cứ vào tính chất trả cổ tức ưu đãi: đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu đãi so với các cổ  Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy; Cổ phiếu ưu đãi đông thường. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được không có tích lũy; Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia gọi là cổ đông ưu đãi của công ty. phần. Đặc điểm Giống Khác Căn cứ vào khả năng chuyển đổi: Cổ phiếu Không kỳ hạn và Không được tham gia  Cổ phiếu ưu đãi không thể chuyển đổi; Cổ phiếu thường không hoàn vốn biểu quyết ưu đãi có thể chuyển đổi; Cổ phiếu ưu đãi có thể Trái phiếu Trả cổ tức theo Không ưu tiên bằng chuộc lại. tỷ lệ cố định trái phiếu khi phá sản Trang 29 Trang 30 Chứng chỉ quỹ Chứng chỉ quỹ  Khái niệm: Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán  Đặc điểm khác nhau giữa cổ phiếu phổ xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một thông và chứng chỉ quỹ: phần vốn góp trong quỹ đại chúng. Cổ phiếu phổ thông Chứng chỉ quỹ Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán hình Phương tiện huy động Phương tiện thành lập thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm vốn quỹ lợi nhuận từ việc đa dạng hóa đầu tư vào chứng khoán hoặc các dạng tài sản đầu tư khác nhau nhằm Nhà đầu tư có quyền Mọi điều hành do công ty phân tán rủi ro, trong đó nhà đầu tư không có quyền biểu quyết quản lý quỹ quyết định kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ. Trang 31 Trang 32 8
  9. 9/13/2012 Chứng khoán phát sinh (derivatives) Các công cụ trên thị trường tiền tệ  Khái niệm: Chứng khoán phái sinh là những  Tín phiếu kho bạc (treasury bills); công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ  Tín phiếu công ty (commercial paper); đã có như cổ phiếu, trái phiếu, nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận  Chứng chỉ tiền gửi (certificates of deposit); hoặc tạo lợi nhuận.  Hợp đồng mua lại (repurchase agreements); Các loại công cụ giao dịch trên thị trường tài  Ký quỹ liên bang (Federal funds); chính phát sinh như: Hợp đồng kỳ hạn; Hợp đồng tương lai; Hợp đồng quyền chọn; Hợp đồng hoán  Chấp nhận ngân hàng (banker’s acceptance); đổi.  v.v… Trang 33 Trang 34 Tín phiếu kho bạc Tín phiếu công ty  Khái niệm: Tín phiếu kho bạc do kho bạc nhà  Khái niệm: Tín phiếu công ty do công ty phát nước phát hành nhằm vay vốn ngắn hạn trong nền hành nhằm vay vốn ngắn hạn tài trợ cho sự thiếu kinh tế, tài trợ cho sự thiếu hụt tạm thời của ngân hụt tạm thời của hàng tồn kho, khoản phải thu. sách.  Đặc điểm:  Đặc điểm: - Chưa áp dụng ở Việt Nam, nhưng phổ biến ở các - Các đợt phát hành được thực hiện thông qua hình nước có thị trường tiền tệ phát triển; thức đấu thầu. Đối tượng tham gia dự thầu chủ yếu - Không có thị trường thứ cấp, sẳn sàng hoạt động là các tổ chức tài chính; nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho nhà đầu tư. - Không trả lãi, được bán ở với mức giá chiết khấu. Người mua thường nắm giữ đến đáo hạn. Trang 35 Trang 36 9
  10. 9/13/2012 Chứng chỉ tiền gửi Tín phiếu ngân hàng trung ương  Khái niệm: Chứng chỉ tiền gửi (CDs) là một loại  Khái niệm: Tín phiếu NHTW do NHTW phát công cụ nợ ngắn hạn được giao dịch trên thị trường hành nhằm thực thi chính sách tiền tệ (thắt chặt tiền tiền tệ. Chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng thương mại tệ, kiểm soát lạm phát, v.v…). hoặc tổ chức nhận tiền gửi khác phát hành nhằm  Đặc điểm: giống tín phiếu kho bạc. huy động vốn ngắn hạn.  Đặc điểm: - Thời hạn của chứng chỉ tiền gửi từ 2 tuần đến 1 năm; - Có thị trường thứ cấp, đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho nhà đầu tư. Trang 37 Trang 38 Chấp nhận ngân hàng Chấp nhận ngân hàng  Khái niệm: Chấp nhận ngân hàng là một loại công cụ của thị trường tiền tệ, là cam kết trong đó Doanh nghiệp 1 Doanh nghiệp ngân hàng chấp nhận thanh toán một số tiền vào nhập khẩu 5 xuất khẩu một ngày xác định trong tương lai.  Đặc điểm: 2 4 6 - Thời hạn của chấp nhận ngân hàng từ 30 đến 270 ngày; Ngân hàng bên 3 Ngân hàng bên - Mức thanh khoản thấp vào rủi ro cao so với tín nhập khẩu 7 xuất khẩu phiếu kho bạc, nên chấp nhận ngân hàng có lãi suất cao hơn tín phiếu Kho bạc. Trang 39 Trang 40 10
  11. 9/13/2012 Chấp nhận ngân hàng Hợp đồng mua lại  Các bước tạo lập chấp nhận ngân hàng:  Khái niệm: Hợp đồng mua lại (repo) là một loại (1) Người nhập khẩu đặt hàng; công cụ nợ được giao dịch trên thị trường tiền tệ. Hợp đồng mua lại là một thỏa thuận giữa hai bên, (2) Người nhập khẩu đề nghị mở L/C; theo đó bên bán chứng khoán đồng ý mua lại chứng (3) Ngân hàng phát hành L/C; khoán đã bán cho người mua ở một mức giá theo (4) Ngân hàng thông báo L/C; hợp đồng cộng thêm một chi phí lãi quy định. (5) Người xuất khẩu giao hàng;  Đặc điểm: (6) Người xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ và hối - Trên cơ sở mua bán chứng khoán chính phủ; phiếu kỳ hạn; - Lãi suất thường thấp hơn tín phiếu Kho bạc. (7) NH bên xuất khẩu chuyển chứng từ sang NH mở L/C. NH mở L/C ký chấp nhận  chấp nhập ngân hàng Trang 41 Trang 42 Thương phiếu Thương phiếu  Khái niệm: Là một loại nợ ngắn hạn, là một phiếu hẹn thanh toán không có bảo đảm do một Người Hàng hóa Người doanh nghiệp bán nhằm tăng vốn hoạt động. bán mua  Đặc điểm: Hối phiếu Thương Lệnh phiếu phiếu - Trừu tượng: Không ghi nguyên nhân và cách tính; - Bắt buộc: Khi đến hạn phải bắt buộc trả; - Lưu thông: có thể chuyển nhượng, chiết khấu. Trung gian Trang 43 Trang 44 11
  12. 9/13/2012 Câu hỏi ôn tập chương này 1. Trái phiếu là gì? Trình bày các đặc điểm của từng loại trái phiếu? 2. Cổ phiếu thường là gì? Trình bày các yếu tố đặc trưng về cổ phiếu thường? 3. Cổ phiếu ưu đãi là gì? Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi? 4. Chứng chỉ quỹ là gì? Chứng chỉ quỹ hữu ích như thế nào đối với các nhà đầu tư cá nhân? 5. Liệt kê công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ. Trang 45 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2