intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi hươu, nai

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:66

114
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi hươu, nai trình bày về mục tiêu đào tạo, thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu, danh mục mô đun đào tạo, thời gian và phân bổ thời gian học tập, chương trình và giáo trình mô đun đào tạo, chương trình mô đun nghề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi hươu, nai

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: NUÔI HƯƠU, NAI (Phê duyệt tại Quyết định số 481 /QĐ-BNN-TCCB ngày 7 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
  2. 2 Hà Nội, năm 2014 CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ: NUÔI HƯƠU, NAI (Kèm theo Quyết định số 481 /QĐ-BNN-TCCB ngày 7 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Tên nghề: Nuôi hươu, nai Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe, có trình độ tiểu học trở lên và có nhu cầu học nghề nuôi hươu, nai. Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 6 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp Sau khi học xong người học có được khả năng: - Kiến thức: + Liệt kê được các công việc cần làm trong chuẩn bị điều kiện nuôi; chuẩn bị giống và chuẩn bị thức ăn cho hươu, nai. + Mô tả được các công việc cần làm trong nuôi dưỡng và chăm sóc hươu, nai. + Trình bày được các công việc cần làm trong thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm. - Kỹ năng: + Thực hiện được các công việc chuẩn bị điều kiện nuôi, chuẩn bị giống và thức ăn cho hươu, nai theo đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo chất lượng. + Làm được các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc hươu, nai theo đúng quy trình kỹ thuật. + Thực hiện được các công việc thu hoạch, bảo quản theo quy trình kỹ thuật và tiêu thụ được sản phẩm. - Thái độ: + Trung thực, khách quan, cẩn thận. + Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật nuôi hươu, nai. + Có ý thức bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.
  3. 3 2. Cơ hội việc làm: Sau khi hoàn thành khoá học, người học có khả năng tự tổ ch ức nuôi hươu, nai ở quy mô hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, trang trại, hoặc làm việc trực tiếp tại hợp tác xã và các cơ sở chăn nuôi khác. II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu - Thời gian đào tạo: 3 tháng - Thời gian học tập: 12 tuần - Thời gian thực học tối thiểu: 440 giờ - Thời gian kiểm tra hết mô đun, ôn và kiểm tra kết thúc khoá h ọc: 40 giờ (trong đó ôn và kiểm tra kết thúc khoá học : 16 giờ). 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu - Thời gian học tập: 480 giờ. - Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ, trong đó: + Thời gian học lý thuyết: 80 giờ. + Thời gian học thực hành: 360 giờ. III. DANH MỤC CÁC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN HỌC TẬP Thời gian đào tạo (giờ) Mã MĐ Trong đó Tên mô đun Tổng số Lý Thực Kiểm thuyết hành tra* MĐ 01 Chuẩn bị điều kiện nuôi hươu, 72 12 52 8 nai MĐ 02 Chuẩn bị giống hươu, nai 68 12 48 8 MĐ 03 Chuẩn bị thức ăn cho hươu, nai 72 12 52 8 MĐ 04 Nuôi dưỡng hươu, nai 72 12 52 8 MĐ 05 Chăm sóc hươu, nai 96 16 72 8 MĐ 06 Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ 84 16 60 8 sản phẩm Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học 16 16
  4. 4 Tổng cộng 480 80 336 64 * Ghi chú: Tổng số thời gian kiểm tra (64 giờ) bao gồm: Số giờ kiểm tra định kỳ trong từng mô đun (24 giờ - được tính vào thời gian học th ực hành); số giờ kiểm tra hết các mô đun (24 giờ) và số giờ ôn, kiểm tra k ết thúc khóa học (16 giờ). IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO (Nội dung chi tiết tại các chương trình mô đun kèm theo). V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 1. Hướng dẫn thực hiện các mô đun đào tạo nghề - Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề nuôi hươu, nai dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu cầu học nghê. Khi người h ọc h ọc đủ các ̀ mô đun trong chương trình, tham dự và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề. - Theo yêu cầu của người học, người sử dụng lao động, cơ sở d ạy ngh ề có thể chọn dạy độc lập từng mô đun (như mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi; chuẩn bị giống hươu, nai; chuẩn bị thức ăn cho hươu, nai; nuôi dưỡng hươu, nai; chăm sóc hươu, nai; thu hoạch, bảo quản nhung và tiêu thụ s ản phẩm ), hoặc dạy kết hợp một số mô đun với nhau (như mô đun chu ẩn b ị th ức ăn cho hươu, nai với mô đun nuôi dưỡng hươu, nai...). S au khi kết thúc khóa học, cơ sở dạy nghề cấp cho người học: Giấy chứng nhận học nghề (đã hoàn thành các mô đun đã học). - Chương trình dạy nghề nuôi hươu, nai bao gồm 6 mô đun với các m ục tiêu như sau: Mô đun 01: Chuẩn bị điều kiện nuôi hươu, nai có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 52 giờ thực hành và 8 gi ờ ki ểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các ki ến th ức, k ỹ năng, thái độ nghề để thực hiện được các công việc: chọn phương thức nuôi; lập kế hoạch nuôi; chọn địa điểm chuồng nuôi; chuẩn bị chuồng nuôi và dụng c ụ nuôi hươu, nai. Mô đun 02: Chuẩn bị giống hươu, nai có thời gian học tập là 68 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 48 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện được các công việc: chọn giống để nuôi; c họn lọc giống; nhân giống, theo dõi và quản lý giống. Mô đun 03: Chuẩn bị thức ăn cho hươu, nai có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 52 giờ thực hành và 8 gi ờ ki ểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các ki ến th ức, k ỹ năng, thái
  5. 5 độ nghề để thực hiện được các công việc: phân loại thức ăn; chọn các loại thức ăn; chế biến thức ăn; phối trộn và bảo quản thức ăn. Mô đun 04: Nuôi dưỡng hươu, nai có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 52 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái đ ộ ngh ề để thực hiện được các công việc: Nuôi dưỡng hươu, nai đực giống và lấy nhung; nuôi dưỡng hươu, nai cái sinh sản; nuôi dưỡng hươu, nai con và lấy thịt. Mô đun 05: Chăm sóc hươu, nai có thời gian học tập là 96 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 72 giờ thực hành và 8 giờ ki ểm tra. Mô đun này đ ảm b ảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ ngh ề để thực hiện được các công việc: vệ sinh chuồng trại, vận động, tắm chải, phân đàn, ghép đàn; phòng bệnh và trị bệnh cho hươu, nai. Mô đun 06: Thu hoạch, bảo quản nhung và tiêu th ụ sản ph ẩm có thời gian học tập là 84 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 8 gi ờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện được các công việc: chọn thời điểm, thời vụ thu hoạch; thu hoạch, phân loại, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm. - Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa h ọc bao g ồm: kiểm tra định kỳ trong từng mô đun, kiểm tra h ết mô đun và kiểm tra kết thúc khóa học, được thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy”, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học TT Nội dung kiểm Hình thức kiểm tra Thời gian kiểm tra tra Kiến thức, kỹ năng nghề 1 Lý thuyết nghề Vân đap hoặc trắc nghiệm ́ ́ Không quá 60 phút 2 Thực hành nghề Bài thực hành kỹ năng Không quá 8 giờ nghề 3. Các chú ý khác - Nên tổ chức lớp học ngay tại địa phương, cơ sở sản xuất vào thời điểm nông nhàn và có đủ cơ sở vật chất cần thiết. Chương trình xây dựng cho khóa dạy nghề trong thời gian 3 tháng, nhưng trong th ực t ế, có th ể b ố trí học tập thành từng giai đoạn trùng với chu kỳ s ản xu ất c ủa h ươu nai, đ ể rèn kỹ năng nghề cho học viên qua thực tiễn sản xuất. Trong quá trình d ạy ngh ề, có thể tổ chức mời các chuyên gia, người có tay nghề cao tham gia giảng dạy,
  6. 6 hướng dẫn, đánh giá người học; có thể kết hợp việc dạy nghề và đánh giá kết quả của người học với việc tổ chức cho người học trực tiếp tham gia sản xuất ra sản phẩm. - Cố gắng bố trí cho học viên đi thăm quan các cơ sở nuôi hươu, nai có uy tín, áp dụng thành công tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện cho h ọc viên được học tập mô hình thực tiễn và thấy được hiệu quả thiết th ực của nghề; - Có thể tổ chức lồng ghép với chương trình dạy nghề các hoạt động ngoại khoá liên quan đến chuyên môn và các hoạt động văn hoá, thể thao phù hợp với điều kiện của lớp học, hoạt động của cơ sở sản xuất và phong tục tập quán của địa phương. - Thực hiện chương trình theo phương pháp mô đun, kết hợp chặt chẽ giữa dạy lý thuyết và dạy thực hành trên các mô hình nuôi h ươu, nai tại c ơ sở, có sự hỗ trợ của các phương tiện dạy học và mô hình s ản xu ất ti ến ti ến. Dạy theo phương châm “cầm tay chỉ việc”.
  7. 7 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Chuẩn bị điều kiện nuôi hươu, nai Mã số mô đun: MĐ 01 Nghề: Nuôi hươu, nai
  8. 8 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ ĐIỀU KIỆN NUÔI HƯƠU, NAI Mã số mô đun: MĐ 01 Thời gian mô đun: 72 giờ (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 56 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi hươu, nai là mô đun cơ sở ngh ề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề nuôi hươu, nai; được giảng dạy đầu tiên trong các mô đun. Mô đun chuẩn bị điều kiện hươu, nai có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong ch ương trình theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi hươu, nai được tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp người học nghề có năng lực thực hành chuẩn bị điều kiện hươu nai. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN - Kiến thức + Trình bày được cách chọn phương thức nuôi và địa điểm nuôi. + Trình bày được cách lập kế hoạch nuôi. + Mô tả được các công việc chuẩn bị chuồng nuôi, dụng cụ nuôi. - Kỹ năng + Chọn được phương thức và địa điểm nuôi phù hợp. + Lập được kế hoạch nuôi hươu, nai phù hợp với điều kiện thực tế. + Thực hiện được các bước công việc chuẩn bị chuồng nuôi, dụng cụ nuôi. - Thái độ + Cẩn thận, khách quan, trung thực + Tuân thủ đúng yêu cầu kỹ thuật chuẩn bị điều kiện nuôi. + Có ý thức bảo vệ môi trường và an toàn sinh học. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
  9. 9 Thời gian Số Tên các bài trong mô đun TT Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* 1 Chọn phương thức nuôi 8 2 6 2 Lập kế hoạch nuôi 16 2 14 3 Chọn địa điểm chuồng nuôi 8 2 6 4 Chuẩn bị chuồng nuôi 20 4 16 5 Chuẩn bị dụng cụ nuôi 16 2 14 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 72 12 56 4 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 1: Chọn phương thức nuôi Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng - Liệt kê và mô tả được ưu, nhược điểm các phương thức nuôi hươu, nai. - Đánh giá và chọn được phương thức nuôi phù hợp với yêu cầu. Nội dung của bài 1. Phương thức nuôi tự nhiên 2. Phương thức nuôi bán tự nhiên 3. Phương thức nuôi nhốt 4. Chọn phương thức nuôi Nội dung thực hành - Khảo sát hiện trạng các phương thức nuôi hươu, nai tại địa phương. - Đánh giá và chọn phương thức nuôi hươu, nai.
  10. 10 Bài 2: Lập kế hoạch nuôi Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được các công việc lập kế hoạch nuôi hươu, nai. - Lập được kế hoạch nuôi hươu, nai theo yêu cầu của cơ sở. Nội dung của bài 1. Xác định quy mô nuôi 1.1. Xác định cơ cấu đàn 1.2. Chọn quy mô nuôi 2. Dự toán chí phí 2.1. Liệt kê các khoản chi 2.2. Tính toán chi phí 3. Dự toán các khoản thu 3.1. Dự toán các khoản thu từ sản phẩm chính 3.2. Dự toán các khoản thu từ sản phẩm phụ 4. Dự toán lỗ, lãi 5. Cân đối lại kế hoạch nuôi Nội dung thực hành - Lập kế hoạch nuôi hươu, nai theo quy mô hộ gia đình. - Lập kế hoạch nuôi hươu, nai theo quy mô trang trại. Bài 3: Chọn địa điểm chuồng nuôi Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Mô tả được các bước công việc trong việc chọn địa điểm chuồng nuôi. - Thực hiện được các bước công việc trong việc chọn địa điểm chuồng nuôi . Nội dung của bài: 1. Các tiêu chí lựa chọn địa điểm nuôi hươu, nai 2. Xác định địa điểm nuôi 2.1.Xác định điều kiện quỹ đất 2.2. Xác định nguồn nước 2.3. Khu vực xung quanh chuồng nuôi 3. Chọn địa điểm nuôi hươu, nai
  11. 11 Nội dung thực hành - Khảo sát và đánh giá địa điểm một số chuồng nuôi hươu, nai. Bài 4: Chuẩn bị chuồng nuôi Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được các bước công việc trong việc chuẩn bị chuồng nuôi hươu, nai. - Thực hiện được các bước công việc trong việc chuẩn bị chuồng nuôi hươu, nai. Nội dung của bài 1. Xây dựng chuồng nuôi mới 1.1. Địa điểm 1.2. Hướng chuồng 1.3. Diện tích ô chuồng 1.4. Nền chuồng 1.5. Mái chuồng 1.6. Thành chuồng (vách chuồng) 1.7. Cửa chuồng 1.8. Đường đi và rãnh thoát nước 1.9. Sân chơi, bãi chăn 1.10. Tường rào 1.11. Kho chứa thức ăn 1.12. Hố chất thải 2. Chuẩn bị chuồng nuôi cũ 2.1. Kiểm tra chuồng nuôi 2.2. Sửa chữa chuồng nuôi 2.3. Vệ sinh, sát trùng chuồng nuôi 2.4. Vệ sinh, sắp xếp kho chứa thức ăn 2.5. Kiểm tra hố chứa chất thải 2.6. Kiểm tra sân chơi, bãi chăn thả 2.7. Kiểm tra hàng rào bao xung quanh Nội dung thực hành - Thực hiện làm vách (thành) chuồng nuôi hươu, nai.
  12. 12 - Thực hiện vệ sinh, sát trùng chuồng nuôi hươu, nai Bài 5: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị nuôi Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: Học xong bài này người học nghề có khả năng: - Trình bày được các bước công việc trong việc chuẩn bị dụng cụ, thi ết bị nuôi hươu, nai. - Thực hiện được các bước công việc trong việc chuẩn bị dụng cụ, thiết bị nuôi hươu, nai. Nội dung của bài 1. Chuẩn bị máng ăn 2. Chuẩn bị máng uống 3. Chuẩn bị dụng cụ cung cấp thức ăn, nước uống 4. Chuẩn bị dụng cụ vệ sinh 5. Chuẩn bị dụng cụ thú y 6. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng 7. Lắp đặt hệ thống làm mát 8. Lắp đặt hệ thống sưởi ấm Nội dung thực hành - Thực hiện chuẩn bị dụng cụ, thiết bị nuôi hươu, nai. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy - Giáo trình dạy nghề mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi hươu, nai trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Nuôi hươu, nai. - Tài liệu khác: + Kỹ thuật nuôi hươu sao. Võ Văn Sự, Vũ Ngọc Quý, Hồ Nghĩa Bính, Phạm Trọng Tuệ (2005).. + Quy trình kỹ thuật chăn nuôi hươu. Trung tâm bò và đồng cỏ Ba Vì 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ Máy tính xách tay 1 cái; máy chiếu 1 cái; băng đĩa xây dựng chuồng trại nuôi hươu, nai; tranh ảnh và mẫu thiết một số kiểu chuồng nuôi hươu, nai;; bảng tiêu chuẩn chuồng nuôi hươu, nai; dụng cụ nuôi hươu, nai; thước dây, thước gậy; mẫu sổ sách theo dõi. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất
  13. 13 - 01 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn gh ế cho l ớp h ọc 30 người. - 03 trại hoặc hộ gia đình nuôi hươu, nai. Stt Loại vật liệu Đơn vị Số lượng 1 Băng đĩa quy trình nuôi hươu,nai Cái 1 2 Ảnh chuồng nuôi Bộ 3 3 Bản thiết kế sơ đồ chuồng nuôi Bộ 3 4 Bảng tiêu chuẩn chuồng nuôi Bộ 3 5 La bàn Cái 3 6 Thước dây Cái 3 7 Thước gậy Cái 3 8 Thuốc sát trùng (Disinfecton,…) Lít 1 9 Giấy A0 Tờ 30 10 Bút dạ Hộp 3 11 Sáp mầu Hộp 3 12 Bút chì Cái 6 13 Kéo cắt giấy Cái 3 14 Thước kẻ Cái 3 4. Điều kiện khác - Giáo viên hỗ trợ dạy thực hành - Công nhân chăn nuôi lành nghề - Bảo hộ lao động V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan . - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của học viên.
  14. 14 - Kiểm tra kết thúc mô đun Kiểm tra cá nhân: + Thực hiện trắc nghi ệm h ọc viên theo b ảng câu h ỏi do giáo viên chuẩn bị trước. + Thực hiện một công vi ệc trong quá trình th ực hi ện mô đun, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của nhóm học viên. 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: Kiểm tra trắc nghiệm các nội dung lập kế hoạch, chọn phương thức nuôi, chọn địa điểm nuôi, chuẩn bị chuồng nuôi và dụng cụ nuôi hươu, nai. - Thực hành: Các bước thực hiện của công việc lập kế hoạch, khảo sát chuồng trại, chọn địa điểm chuồng nuôi, vệ sinh sát trùng chuồng và dụng c ụ nuôi hươu, nai. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi hươu, nai áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và day nghề dưới 3 thang, trước h ết là ̣ ́ các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi hươu, nai có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá t ập hu ấn ho ặc d ạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên). - Chương trình mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi h ươu, nai đ ược áp d ụng cho cả nước (Các vùng sâu, vùng xa điều kiện kinh t ế th ấp, ti ếp c ận ti ến b ộ khoa học kỹ thuật chậm thì chưa nên áp dụng ngay). - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nh ằm nâng cao ki ến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu. - Là mô đun thực hành đòi hỏi cẩn thận, tuân thủ quy trình, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và bảo vệ môi trường. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nh ớ và ti ếp thu bài h ọc tốt.
  15. 15 2.1. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nh ưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) … để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các h ọc cụ trực quan nh ư: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. 2.2. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành và học viên xây dựng lại trình tự các bước thực hiện, đưa ra các sai hỏng thường gặp và cách khắc phục. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: lập kế hoạch, chọn phương thức nuôi, chọn địa điểm nuôi hươu, nai. - Phần thực hành: Lập kế hoạch nuôi, khảo sát chuồng trại và vệ sinh sát trùng chuồng nuôi hươu, nai. 4. Tài liệu cần tham khảo - Võ Văn Sự, Vũ Ngọc Quý, Hồ Nghĩa Bính, Ph ạm Trọng Tu ệ (2005, 2004). Kỹ thuật chăn nuôi hươu sao. Dự án đa dạng sinh học Việt Nam - Biodiva. - Trung tâm nghiên cứu bò và đồng cở Ba Vì (2004), Quy trình kỹ thuật chăn nuôi hươu. - Nguyễn Quỳnh Anh(1998), Hươu sao Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội - Trần Quốc Bảo (1992), Nuôi Hươu sao,Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội. - Tô Du (1993), Nuôi Hươu lấy lộc và sinh sản ở gia đình. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội
  16. 16 - Đặng Huy Huỳnh, Đặng Ngọc Cần, Trần Văn Đức, Phạm Trọng Ảnh (1992), Nuôi Hươu sao ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nghệ An. - Cẩm nang nuôi nai, hươu sao, trăn - http://www.hoind.tayninh.gov.vn - http://www.cucchannuoi.gov.vn - http://www.vtc16.vn - http://www.nongdan.com.vn
  17. 17 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Chuẩn bị giống hươu, nai Mã số mô đun: MĐ 02 Nghề: Nuôi hươu, nai
  18. 18 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ GIỐNG HƯƠU, NAI Mã số mô đun: MĐ 02 Thời gian mô đun: 68 giờ (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 52 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Mô đun chuẩn bị giống hươu, nai là mô đun cơ sở ngh ề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề nuôi hươu, nai; được giảng dạy sau mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi hươu, nai và trước mô đun chuẩn bị th ức ăn cho hươu, nai. Mô đun chuẩn bị giống hươu, nai có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu c ủa người học. - Tính chất: Mô đun chuẩn bị giống hươu, nai được tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp trong điều kiện cơ sở đang nuôi các giống hươu, nai nhằm giúp người học nghề có năng lực thực hành chuẩn bị giống hươu nai. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN - Kiến thức + Trình bày được đặc điểm sinh học của hươu, nai + Mô tả được đặc điểm về ngoại hình, sinh trưởng, phát dục, kh ả năng sản xuất của các giống hươu, nai đang nuôi ở Việt Nam + Xác định được giống hươu, nai cần nuôi phù hợp với từng cơ sở sản xuất. - Kỹ năng + Chọn được giống hươu, nai đúng theo tiêu chuẩn giống và phù hợp với nhu cầu sản xuất. + Nhân giống được giống hươu, nai đúng theo yêu cầu sản xuất. + Thực hiện được các bước công việc theo dõi và quản lý giống. - Thái độ + Cẩn thận, khách quan, trung thực. + Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật chuẩn bị giống hươu, nai. + Có ý thức bảo vệ môi trường và an toàn sinh học. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
  19. 19 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian Số Tên các bài trong mô đun TT Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* 1 Đặc điểm sinh học của hươu, nai 16 2 14 2 Chọn giống hươu, nai để nuôi 12 2 10 3 Chọn lọc hươu, nai giống 20 4 16 4 Nhân giống hươu, nai 8 2 6 5 Theo dõi và quản lý giống 8 2 6 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 68 12 52 4 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 1. Đặc điểm sinh học của hươu, nai Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Mô tả được đặc điểm sinh lý tiêu hóa, sinh trưởng, sinh s ản và t ập tính của hươu, nai. - Khảo sát được đặc điểm sinh lý tiêu hóa, sinh trưởng, sinh sản và tập tính của hươu, nai. Nội dung của bài: 1. Đặc điểm sinh học của hươu, nai 1.1. Đặc điểm sinh lý tiêu hóa 1.2. Đặc điểm sinh trưởng 1.3. Đặc điểm sinh sản 1.4. Tập tính của hươu 2. Đặc điểm sinh học của nai 2.1. Đặc điểm sinh lý tiêu hóa 2.2. Đặc điểm sinh trưởng
  20. 20 2.3. Đặc điểm sinh sản 2.4. Tập tính của nai Nội dung thực hành - Khảo sát, đánh giá các chỉ tiêu sinh lý tiêu hóa của hươu, nai - Khảo sát, đánh giá sinh trưởng của hươu, nai qua các giai đoạn - Khảo sát, đánh giá các chỉ tiêu sinh sản của hươu, nai Bài 2: Chọn giống hươu, nai để nuôi Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được đặc điểm các giống hươu, nai nuôi. - Nhận dạng, phân loại, đánh giá được các giống hươu, nai Nội dung của bài: 1. Đặc điểm các giống hươu, nai 1.1. Đặc điểm các giống hươu 1.2. Đặc điểm các giống nai 2. Các tiêu chí chọn giống hươu, nai để nuôi 3. Chọn giống hươu, nai để nuôi Nội dung thực hành - Khảo sát hiện trạng các giống hươu, nai hiện đang nuôi tại địa phương. - Nhận dạng, phân biệt, đánh giá các giống hươu, nai phổ biến. Bài 3: Chọn hươu, nai giống Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Mô tả được các bước công việc trong việc chọn hươu, nai giống. - Thực hiện được các bước công việc trong việc chọn hươu, nai giống. Nội dung của bài: 1. Chọn hươu giống 1.1. Chọn hươu đực giống 1.2. Chọn hươu cái giống 1.3. Chọn hươu nuôi lấy thịt 2. Chọn nai giống
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2