Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn SA8000 tại Công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Sơn Kim
lượt xem 25
download
Trách nhiệm xã hội về lao động với các tiêu chuẩn của SA8000 thật sự rất hữu ích cho các doanh nghiệp nhưng với tình hình kinh tế đang khủng hoảng và khó khăn như hiện nay vấn đề thực hiện đúng các tiêu chuẩn SA8000 đã đưa ra còn gặp khá nhiều khó khăn cho các công ty nhỏ và vừa. Mời các bạn cùng tìm hiểu thực trạng áp dụng tiêu chuẩn SA8000 tại Công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Sơn Kim.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn SA8000 tại Công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Sơn Kim
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CHUYÊN ĐỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP VỀ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG Đề tài : Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn SA8000 tại Công ty cổ phần Sản xuất và Thương mại Sơn Kim Phần I : Mở đầu 1/ Lý do chọn đề tài : Trách nhiệm xã hội là vấn đề đang được xã hội quan tâm và chú trọng. Đặc biệt hơn nữa, trách nhiệm xã hội về lao động thật sự là lợi thế cạnh tranh trên thị trường kinh tế hiện nay một khi doanh nghiệp, công ty có các tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội rõ ràng và chuẩn mực. Có thể nói tiêu chuẩn SA8000 về lao động được áp dụng nhiều nhất và có hiệu quả nhất, SA8000 đảm bảo các yếu tố về lao động, sức khỏe, an toàn lao động, thù lao,.... bên cạnh đó doanh nghiệp có thể kết hợp với các tiêu chuẩn khác như ISO 9001, 14001 Trách nhiệm xã hội về lao động với các tiêu chuẩn của SA8000 thật sự rất hữu ích cho các doanh nghiệp nhưng với tình hình kinh tế đang khủng hoảng và khó khăn như hiện nay vấn đề thực hiện đúng các tiêu chuẩn SA8000 đã đưa ra còn gặp khá nhiều khó khăn cho các công ty nhỏ và vừa. Mỗi công ty doanh nghiệp có các chính sách, các sách lược khác nhau để duy trì và phát triển công ty bền vững hơn. Sơn Kim là một công ty lớn sản xuất sản phẩm may măc trong và ngoài n ̣ ước, với qui mô công ty không nhỏ, số lao đông kha ĺ ơn, s ́ ản lượng cao, chỉ tiêu chất lượng tốt, .... đòi hỏi công ty phải thật sự vững mạnh về tài chính lẫn cả kỹ thuật quản lý, sáng tạo trong chiến lược kinh doanh, đồng thời thu hút duy trì và phát triển nhân lực cũng là một vấn đề không phải dễ. Hệ thống quản lý, giờ làm việc, hình thức kỷ luật, sử dụng lao động,..... trong công ty cần phải thỏa tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội 2/ Đối tượng và phạm vi áp dụng : Đối tượng nghiên cứu : SA8000 Phạm vi áp dụng: Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Sơn Kim Phương pháp nghiên cứu: Thu thập thông tin, số liệu tại doanh nghiệp; Nghiên cứu trên mạng; Tham khảo tài liệu của các khóa trước; SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 1
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Tìm hiểu các giáo trình, sách báo có liên quan; Phân tích tổng hợp: tham khảo ý kiến chuyên gia, nhà quản lý doanh nghiệp, chuyên viên phòng quản lý, kiểm tra, giám sát,.. 3/ Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn : Cơ sở lý luận: Các khái niệm a/ Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp là cam kết của Doanh nghiệp đối với đạo đức kinh doanh và đóng góp vào phát triển kinh tế bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động và gia đình họ, cộng đồng địa phương và xã hội nói chung. b/ SA8000: là một tiêu chuẩn quốc tế được xây dựng dựa trên: 12 công ước của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) Công bố toàn cầu về Nhân quyền Công ước của Liên Hợp quốc về Quyền trẻ em Công ước của Liên Hợp Quốc về việc loại trừ các hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ. Cơ sở thực tiễn: Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA8000 rất rộng nhưng đối với vấn đề về lao động có các nội dung chính như sau: lao động trẻ em, lao động cưỡng bức, an toàn và sức khỏe, tự do hiệp hội và thỏa ước lao động tập thể, phân biệt đối xử, các hình thức kỷ luật, giờ làm việc, thù lao, hệ thống quản lý. Công ty Sơn Kim là một công ty lớn, là công ty xuất khẩu hang may măc đa qu ̀ ̣ ốc gia, với thị trường rộng lớn, đầy tiềm năng phát triển nhưng cũng không ít rủi ro và thách thức ̣ ̣ ̀ đăc biêt la trong th ơi ky kinh tê suy thoai nh ̀ ̀ ́ ́ ư hiên nay. V ̣ ới khả năng quản lý cũng như các chính sách hợp lý, tuân thủ các qui định của pháp luật trong nước cùng với các tiêu chuẩn quốc tế, Sơn Kim thật sự trở thành một công ty hang đ ̀ ầu Việt Nam về sản xuất hang maỳ măc. ̣ Hiện tại công ty có phân xưởng sản xuất va khu kho bai rông hang nghin m2 t ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ại khu ̣ công nghiêp Cat Lai Qu ́ ́ ận 2 va Tr ̀ ụ sở chính tại: 53 Nguyên Đinh Chiêu, Qu ̃ ̀ ̉ ận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Sơn Kim thật sự là một trong những công ty có qui mô lớn tại việt nam với số lao động hiện có lên đến 1120 lao động, trong đó số lao động sản xuất chiếm đa phần với số lượng là 912 người ( theo thông kê ngày 31/12/2011 ) ́ Trước tình hình như hiện nay vấn đề xây dựng các tiêu chuẩn về lao động trong công ty thật sự rất cần thiết và chắc chắn phải có, nhằm cung c ̃ ố thêm vị trí của công ty trên thị trường đang canh tranh hết sức gây gắt như hiện nay. SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 2
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Phần II: Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn tại công ty I. Tổng quan về đề tài 1.Tác động của SA8000 đến người tiêu dùng - Nâng cao hình ảnh của người mua - Đảm bảo cho các cổ đông và khách hàng của họ về sự cam kết xã hội nhằm cải thiện điều kiện làm việc của các nhà cung cấp của họ và để tạo ra moi trường kinh doanh ổn định hơn. - Nhằm đảm bảo rằng họ tìm được các nhà cung cấp không có sự bốc lột, như trong SA8000 đã nêu: cần có danh sách các nhà cung cấp được chứng nhận, danh sách nhà cung cấp được phê duyệt. 2.Tác động của SA8000 đến nhà sản xuất - Các công ty muốn thu hút khách hàng bằng sự khác biệt với các đồi thủ cạnh tranh không có chứng chỉ SA8000. - Họ muốn chứng minh rằng họ đang đối xử công bằng với người công nhân và tuân thủ với tiêu chuẩn SA8000 theo yêu cầu của khách hàng Băc M ́ ỹ và Châu Âu - Công ty được chứng nhận SA8000 có thể trưng bày chứng chỉ SA8000 trong nhà máy, trong các catalo kinh doanh, trên các biểu quảng cáo và trên web nhưng không được trên các sản phẩm. 3. Lợi ích đối với công ty Cải thiện điều kiện làm việc có thể giúp cho: - Cam kết đạo đức của nhân viên và cộng nhân tăng lên; - Tiền đền bù cho công nhân do xảy ra tai nạn ít đi; - Danh tiếng tốt hơn; - Niềm tin cho các nhà đầu tư và người tiêu thụ cao hơn; - Nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm lượng sản phẩm hỏng; - Có thể tăng năng suất; - Cải thiện mối quan hệ với các tổ chức công đoàn và các cổ đông quan trọng. 4. Mặt trái của SA8000 - Công ty sản xuất mặt hàng tương tự; - Giá thành sản phẩm cao; - Tăng chi phí hoạt động sản xuất; II. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 3
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI - Công ty đã thành lập được gần 15 năm, đây là một khoảng thời gian không quá dài nhưng cũng không quá ngắn đối với sự phát triển của một công ty. Sau 15 năm hoạt động, công ty cũng đã trải qua nhiều thách thức, những thăng trầm, những khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất. Hình thành từ năm 1996, nhưng chỉ đến năm 2002 sản phẩm của Sơn Kim đã có mặt trên thị trường cać nươc Châu Âu. ́ - Bước ngoặc thật sự của công ty vao 2007 khi công ty b ̀ ắt đầu có kế hoạch mở rộng qui mô sản xuất va h ̀ ợp tac liên doanh v ́ ơi môt đôi tac đên t ́ ̣ ́ ́ ́ ừ My băng viêc ̃ ̀ ̣ chinh th ́ ưc san xuât dong san phâm Vera, Jockey …. ́ ̉ ́ ̀ ̉ ̉ - Năm 2008, Công ty Sơn Kim thiết lập hệ thống quản lý chất lượng và đã được cấp giấy chứng nhận ISO 9001 : 2000 By German & Based TUV Anlagetechnik Gmbh. Có thể nói để đạt được thành tựu đó cả quản lý, người đứng đầu công ty lẫn các nhân viên sản xuất đã cùng nhau cố gắng, phối hợp với nhau, cùng nhau hướng đến mục tiêu chung mà công ty đã đặt ra nhằm đạt kết quả cao nhất có thể. - Cũng trong thời gian năm 2006 – 2007, từ một công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, công ty thật sự đã cố gắng cho công tác xây dựng và quản lý vận hành công ty một cách hiệu quả nhất, sẽ có rất nhiều khó khăn trong cách quản lý khi chuyển sang một loại hình công ty mới, nhưng công ty vẫn cố gắng phát triển, cố gắng chuẩn bị cho phát triển thị trường mới và tăng doanh số bán hàng lên cao hơn nữa khi nhu cầu phát triển sản xuất ngày một tăng cao. Mọi sự cô gắng cũng sẽ được thành công, năm 2006 công ty đã thật sự phát triền và trên đà phát triển mạnh, vượt qua nhiều khó khăn và thử thách. Năm 2006 – 2007 công ty từng bước ổn định sản xuất với dây chuyền công nghệ mới;áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất, thành quả đạt được ngày một tăng cao khi thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng. Không chỉ dừng lại ở các thị trường truyền thống như Nhật khi chiếm được thị phần cao với yêu cầu chất lượng sản phẩm, Sơn Kim còn chiếm lĩnh cả thị trường Hàn Quốc và dần dần mở rộng san thị trường Châu Âu như Đức, Pháp, Italia, Span, và cả thị trường Mỹ nhiều thuận lợi lẫn rủi ro. - Công ty Sơn Kim có khoảng 800 nhân viên năm 2004 . Doanh thu trong năm 2006 là 3.2 triệu đô la Mỹ. Doanh thu trong năm 2007 hơn 4 triệu đô la Mỹ. - Hiện tại số lao động tính đến ngày 30/12/2011 tại công ty là 1120 lao động. Công ty hiện đang tăng khả năng cung ứng sản xuất, trong năm tới với mục tiêu đặt ra là “ Sơn Kim là môt trong nh ̣ ưng công ty s ̃ ản xuất hang may măc hàng đ ̀ ̣ ầu ở Việt Nam” SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 4
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI 2. Lĩnh vực kinh doanh - Sơn Kim sản xuất hang may măc chu yêu gianh cho phu n ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ư, công ty cung co san ̃ ̃ ́ ̉ ̉ phâm danh cho nam nh ̀ ưng không nhiêu v ̀ ơi cac nhan hiêu nôi tiên nh ́ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ư WOW, Vera, Jockey…. - Ngoài ra công ty còn hoạt động thêm trong linh v ̉ ực bât đông san, san xuât hang ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̣ trang tri nôi thât… ́ 3. Phương hướng hoạt động SXKD của công ty 3.1 Công tác tổ chức nhân sự: - Kiện toàn bộ máy nhân sự đến cuối năm 2011 và cơ cấu tổ chức nhân sự phù hợp từ năm 2012 đến 2015. Đặc biệt chú trong đ ̣ ến công tác tuyển dụng bổ sung nhân sự theo định biên mới và sàn lọc nhân sự cũ để chọn lựa nhân sự đủ năng lực, chuyên môn và khả năng tổ chức người, việc nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ Công ty giao phó. - Xây dựng qui trình triển khai đánh giá và kiểm soát các mục tiêu trọng yếu cho tất cả các bộ phận chức năng của Công ty để đáp ứng được mục tiêu chung của Công ty từng quí. - Xây dựng đội ngủ nhân sự đủ mạnh về chuyên môn, vưng vê nghiêp vu, có các ̃ ̀ ̣ ̣ kỷ năng cần thiết và các tố chất phù hợp để quản lý trong qua quá trình tuyển dụng liên tục, sàng lọc và xây dựng kết hợp với đào tạo nội bộ, đào tạo thêm bên ngoài. - Xây dựng đội ngủ quản lý sản xuất từ cấp Quản đốc, Tổ trưởng nghiệp vụ trở lên, phải được trình độ hoá, hiểu và biết cách áp dụng các công cụ quản lý tương ứng và xứng tầm với cấp bậc công việc của mình. - Xây dựng hoàn thiện qui chế khen thưởng kỷ luật theo năng lực và kết quả công việc, nhằm thực sự khuyến khích các nhân sự liên tục phát huy sang kiến và nổ lực hết mình để hoàn thành các mục tiêu chung của Công ty. - Xây dựng hệ thống và qui trình đánh giá, bổ nhiệm và đào tạo đội ngủ nhân sự kế thừa để tránh được những bị động và ảnh hưởng do thay đổi các vị trí nhân sự chủ chốt. - Rà sóat và hiệu chỉnh tòan bộ qui chế chức năng nhiệm cụ của từng bộ phận trong hệ thống; Bổ sung qui trình làm việc và cẩm nang công việc cho từng chức danh công việc; từng vị trí đầy đủ bản mô tả công việc và cam kết trách nhiệm. - Nâng cao vai trò và qui mô của Phòng thiết kế và phát triển sản phẩm để sáng tạo ra những mẩu mã mới nhằm tiến đến mục tiêu sản xuất và xuất khẩu sản phẩm chủ lực của Sơn Kim. SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 5
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI 3.2 Công tác tuyển dụng lao động – Đào tạo Tiền lương, chế độ chính sách: - Hoạch định chiến lược nhân sự một cách khoa học và hiệu quả để triển khai và thực thi một cách hợp lý, trong đó chú ý đến yếu tố rũi ro trong công tác nguồn nhân lực. Và luôn quan tâm đến chất xám, tri thức của đội ngủ nhân sự trong Công ty bởi nó là giá trị tài sản lớn nhất của Công ty. - Rà soát, đánh giá lại toàn bộ nguồn nhân sự hiện tại của Công ty để đào thải những nhân sự không phù hợp và thiếu trách nhiệm cũng như phát huy vai trò trách nhiệm của từng cá nhân tập thể để mang lại giá trị cho Công ty. - Liên kết và tuyển chọn những nhân sự thật sự giỏi và có nhiều kinh nghiệm quản lý điều hành và đặc biệt là phương pháp quản lý tiên tiến, hiện đại để thay thế những nhân sự quản lý chưa đáp ứng yêu cầu hiện tại cũng như trong tương lai. - ̉ ̣ Tuyên dung cac sinh viên co hoc l ́ ́ ̣ ực kha – gioi tai cac Tr ́ ̉ ̣ ́ ương Đai hoc, cao đ ̀ ̣ ̣ ẵng, nghề đê đao tao va bô sung đôi ngu CBNV nông côt cua Công ty (băng hinh th ̉ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ức tổ chưc cac khoa đao tao Hôi nhâp t ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ừ 03 đên 6 thang, sau đo đanh gia va chon loc lai ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ nhưng nhân tô phu h ̃ ́ ̀ ợp). - Tổ chức đào tạo nhân sự, theo hướng chuyên nghiệp hoá, tại từng cấp công việc, kể cả việc đào tạo nâng cao trình độ nhận thức và tay nghề của công nhân; Đặc biệt chú trọng đến công tác này bởi không được đào tạo những kỷ năng quản lý, kỷ năng thực hiện công việc để từng cấp nhân sự làm việc hiệu quả. - Đê ra nh ̀ ưng kê hoach phat triên nguôn nhân l ̃ ́ ̣ ́ ̉ ̀ ực mang tinh chiên l ́ ́ ược, ôn đinh va ̉ ̣ ̀ ̀ ̉ lâu dai đê phu h ̀ ợp vơi qui mô đâu t ́ ̀ ư va chiên l ̀ ́ ượt phat triên Công ty, đông th ́ ̉ ̀ ời qua đo co nh́ ́ ưng ph̃ ương phap, cai tiên va chu đông trong viêc tuyên dung, tuyên ́ ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̃ ̣ ̉ ̣ chon nhân s ự phu h ̀ ợp tai t ̣ ưng th ̀ ơi điêm ̀ ̉ - Kiện toàn hệ thống tiền lương theo mô hình khoán quỹ lương/doanh thu cho từng bộ phận, đáp ứng mục tiêu “làm theo năng suất hưởng theo kết quả lao động”. - Đề xuất các chính sánh nhằm khuyến khích người lao động an tâm làm việc, nâng cao năng suất lao động, cũng như thu hút nguồn lao động, cụ thể: Xây dựng các chính sách thưởng: Tăng tiền thưởng chuyên cần, thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng hoàn thành KH SXKD;… Cụ thể hơn, nên chăng lập 01 quỹ thưởng để có thể “thưởng nóng” cho các cá nhận/ tập thể có những đóng góp tích cực và hiệu quả trong quá trình hoạt động SXKD của Công ty. Tăng mức hỗ trợ tiền nhà trọ cho Công nhân mới: Mức hỗ trợ tối đa 03 tháng thay vì 01 tháng như hiện nay. Chia làm nhiều đợt. Xem xét đề xuất điều chỉnh tiền chuyên cần hàng tháng cho công nhân để giữ chân lao động: từ 150.000đ như hiện nay lên thành 300.000đ/ tháng . ĐK bắt buộc: Phải đảm bảo 100% ngày công của tháng và Không vi phạm nội quy lao SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 6
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI động Công ty thay vì ĐK như hiện nay là: Hưởng 100% (150.000đ) nếu đủ từ 2526 ngày công và hưởng 75% nếu đủ 24 ngày công trong tháng…. Vì hiện tại mức lương của Công nhân chúng ta thấp hơn so với thị trường mặc dù môi trường làm việc chưa phải là hiện đại và thông thoáng. 3.3 Công tác đào tạo: - Chú trọng công tác đào tạo và quy hoạch CBNV kế thừa nhất là cấp CBQL cơ sở. Để có một đội ngũ CB đủ mạnh và có trình độ chuyên môn cao phù hợp với Ngành nghề phải chú ý đến việc thu hút lao động trẻ có trình độ từ các Trường ĐH, CĐ. Song song đó, Công ty tuyển chọn và đào tạo hội nhập để chọn lọc những nhân sự có triển vọng và phù hợp các yêu cầu công việc mà Công ty đang cần. - Đặc biệt liên hệ với những đơn vị tổ chức đào tạo chuyên môn về quản lý sản xuất, quản lý chất lượng để nâng cao khả năng quản lý, phương pháp kiểm soát sản xuất để nâng cao hiệu quả làm việc đối với cấp quản lý từ QĐ, Phó quản đốc đến PXT và đặc biệt chuẩn bị lộ trình cho việc đào tạo cho lực lượng CBNV làm việc tại Nhà máy. - Đặc biệt là đào tạo tay nghề cho công nhân, những kiến thức cơ bản về chất lượng sản phẩm của Sơn Kim để công nhân có ý thức và nhận thức tốt để sản xuất ra sản phẩm có chất lượng, hàng năm tổ chức thi tay nghề cho công nhân để nâng cao trình độ tay nghề cũng như tiền lương xứng đáng. 3.4 Công tác Công nghệ thông tin (IT): - Vi tính hóa tất cả các quá trình và thiết lập hệ thống lập trình, phần mềm chuyên môn để nâng cao hiệu quả quản lý và triển khai công việc. Phần mềm quản lý kế hoạch, thống kê sản xuất; quản lý hàng tồn kho; nhân sự; thiết kế,…. Vì đó cũng là nền tảng cho việc nâng cao hiệu suất làm việc và tiến tới niêm yết và lên sàn chứng khoán cũng như nâng cao hiệu quả làm việc từ việc nhỏ. - Lập Server quản lý mạng máy tính Công ty và dữ liệu tại các bộ phận, tránh thất thoát và phân tán dữ liệu. - Tăng cường nhân sự cho Bộ phận IT để đảm bảo các nhiệm vụ: Quản trị mạng, quản trị hệ thống và tiếp nhận những phần mềm quản lý như: kế hoạch sản xuất, kinh doanh xuất khẩu, nhân sự,... Bất kể lúc nào, ở đâu cũng có thể truy xuất dữ liệu một cách nhanh chóng, hiệu quả và chính xác. 3.5 Công tác kiểm soát chi phí: SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 7
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI - Thiết lập phương án tiết kiệm chi phí và kiểm soát quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tiết kiệm chi phí cho Công ty. Vì trong thời gian qua chúng ta đã lãng phí quá nhiều dù là nhõ nhất đến lớn nhất làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Tiến tới hình thức khoán doanh thu, chi phí cho từng bộ phận trong Công ty kể cả từng phân xưởng sản xuất. - Khi xảy ra và phát hiện vấn đề lãng phí, sai hỏng hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm sẽ xử lý nghiêm khắc bằng qui chế để bồi thường chi phí thiệt hại gây ra và tùy mức độ sẽ có hình thức xử lý thích đáng. Mục tiêu cuối cùng là không để xảy ra tình trạng sản xuất dư thừa, sai hỏng, chậm tiến độ gây lãng phí cho Công ty, và khi xảy ra xử lý triệt để để rút kinh nghiệm và không tái diễn. - Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát an toàn lao động, an toàn PCCC và an ninh trật tự trong nhà máy đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất, hạn chế tối đa lãng phí cho Công ty. 4. Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy: SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 8
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TGĐ KINH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC SX DOANH PHÒNG PHÒNG PHÒNG BAN ĐIỀU HÀNH TÀI MARKETIN HÀNH SẢN PHÒNG PHÒNG CHÁNH CHÍNH – G & PTSP XUẤT KINH KẾ HOẠCH NHÂN SỰ KẾ TOÁN DOANH & HỆ THỐNG (QA) SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 9
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI III. Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn 1.Chất lượng và an toàn sản phẩm 1.1 Chất lượng sản phẩm Sản phẩm của Sơn Kim có rất nhiều mẫu mã và kiểu dáng đẹp mắt và cũng rất thu hút người tiêu dung do ch ̀ ất lượng va mâu ma đ ̀ ̉ ược đảm bảo. Tại Sơn Kim, vật liệu chủ yếu ̉ là vai cac loai nh ́ ưng với tiêu chí hàng Việt Nam chất lượng cao và phải đáp ứng các yêu cầu khắc khe của các nước xuất khẩu đòi hỏi công ty phải sử dụng nguyên vật liệu có chất lượng cao cấp,nguôn nguyên liêu chu yêu la nhâp khâu. Do ngay t ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ừ nguyên liệu đầu vao cũng chính là nguyên li ̀ ệu quan trọng nhất đã được đảm bảo về chất lượng thì nhất định sản phẩm tạo ra sẽ đạt chất lượng rất cao, mâu ma phong phu va đep măt h ̃ ̃ ́ ̀ ̣ ́ ơn.Với quy ̉ trinh san xuât khep kinh t ́ ́ ́ ừ khâu tao mâu, căt, may rap, thanh phâm … ̣ ̃ ́ ́ ̉ Ở tât ca cac b ́ ̉ ́ ước đêu ̀ ́ ự kiêm tra chăc che vê chât l co s ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ượng cua san phâm, t ̉ ̉ ̉ ừ đo se đam bao chât l ́ ̉ ̉ ̉ ́ ượng cua san ̉ ̉ ̣ phâm 1 cach tôt nhât đam ́ ́ ́ ́ ứng những yêu câu khăc khe nhât t ̀ ́ ́ ừ phi khach hang t ́ ́ ̀ ừ Châu Âuach hang t ́ ̀ ư Châu Âu va My. ̀ ̀ ̃ 2. Thực trạng các tiêu chuẩn và các qui định về lao động tại Công ty 2.1 Thông qua bản thỏa ước lao động tập thể Bản thỏa ước lao động tập thể của công ty được ký kết vào ngày 10 tháng 9 năm 2008, bao gồm 12 chương và 63 điều trong các điều có các điều khoản, có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn đến ngày 10 tháng 9 năm 2012. Tại chương 3 “ Thời gian làm việc và thời giờ nghỉ ngơi”, ở điều 15 và 16 có qui định rõ thời gian làm việc trong ngày và trong tuần, ngày nghỉ hằng tuần. Ngoài ra trong luật còn qui định thêm về thời gian làm việc ngoài giờ và ngày nghỉ, ngày lễ, nghỉ trong năm ( điều 17,18 ). Qua các điều khoản này trong thỏa ước ta cũng nhận thấy rằng công ty đã tuân thủ qui định của pháp luật về thời gian làm việc không quá 8 giờ /ngày, 48 giời/ tuần, và 200giờ/ tháng; đảm bảo cho người lao động có thể làm việc và tái sản xuất sức lao động, không bốc lột sức lao động của người lao động, góp phần tạo cuộc sống tốt hơn cho người lao động đang làm việc tại Sơn Kim, vì những người lao động chính là nhân tố quyết định sự thành bại của công ty, các chính sách đãi ngộ nhân viên cũng được công ty áp dụng như các chế độ đối với lao động nữ (điều 20), chế độ nghĩ phép hàng năm (điều 19). Bên cạnh đó với chính sách lương khá ưu đãi cho nhân viên một phần giúp họ trang trải cuộc sống một phần có thể giữ chân nhân tài để đưa công SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 10
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ty đi lên, phát triển hơn. Một điều đáng nói ở công ty đó chính là chính sách khuyến khích người lao động giới thiệu những người lao động khác có mong muốn tìm việc làm và ước muốn tại công ty khi công ty có nhu cầu tuyển dụng nhân sự, với mỗi lần giới thiệu người lao động sẽ được thưởng 400 ngàn/ người xin việc, nhưng cũng cần có điều kiện là người lao động đó phải làm việc trên 2 tháng thì người lao động sẽ nhận được tất cả là 400 ngàn, còn không thì 200 ngàn, thông tin này được in trên các thông báo tuyển dụng của công ty, và hiện nay với chi nhánh tại Quân 2 đang tuy ̣ ển dụng 200 lao động tuổi từ 18 đến 35, trình độ 6/12, với mức lương từ 2.500.000đ đến 3.500.000đ. Đối với an toàn lao động thì công ty đặc biệt chú trọng, tại điều 41 của thỏa ước có qui định rất cụ thể về đồ bảo hộ lao động, thiết bị bảo hộ sản xuất, và các qui định về thời gian kiểm tra thiết bị máy móc nhẳm đảm bảo sức khỏe và an toàn cho người lao động đang làm việc tại công ty, hạn chế đến mức tối đa về tai nạn lao động có thể xảy ra. Kèm theo những qui định về bảo hộ, thỏa ước còn có điều 42, 43 đề cập đến trách nhiệm của người lao động nhằm vừa bảo vệ bản thân, những người xung quanh lẫn lợi ích của công ty, thỏa ước yêu cầu tất cả mọi người phải tuân thủ nội quy trong công ty nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra thuận lợi hơn. Không những thế tại điều 44, công ty còn có qui định về công tác đào tạo huấn luyện phòng chóng cháy nổ do cơ quan Phòng cháy chữa cháy huấn luyện và trang bị tất cả các thiết bị phòng cháy cần thiết cho công ty, với mối quan hệ thân thiết cùng nhau có lợi. đảm bảo không mất người lẫn của đảm bảo tiến độ hoạt động sản xuất kinh doanh luôn theo đúng kế hoạch đã đề ra. Tiếp theo những ưu đãi của công ty thì không thể nào không có các qui định về hình phạt xử lý kỷ luật khi người lao động vi phạm thỏa ước lao động đã được ký kết. Theo điều 47 của thỏa ước có tất cả 4 điều khoản: khiển trách; khiển trách kỷ luật 3 tháng; kỷ luật kéo dài thời gian nâng lương, cách chức, chuyển làm công việc khác với thời gian không quá 6 tháng; kỷ luật sa thải. Trong mỗi khoản điều có các qui định riêng cho từng mức hình phạt, nhằm dễ dàng xử lý khi người lao động mắc phải nhưng cũng là cách để tạo cơ hội cho người lao động khắc phục nhược điểm, hoàn thiện bản thân hơn. Ngoài hình thức kỷ luật còn có hình thức truy cứu trách nhiệm vật chất (điều 48 của bản thỏa ước), với trường hợp này cũng căn cứ vào 4 khoản trong điều để xử lý, có thể bồi thường 30% lương; tính khấu trừ theo giá thị trường; theo thỏa thuận;….. Tiền lương mối quan tâm của tất cả các công nhân viên, vì tính chất quan trọng của tiền lương ảnh hưởng rất lớn đến đời sống vật chất tinh thần của người lao động, công ty đã có chính sách tiền lương cơ bản riêng nhưng vẫn đảm bảo cao hơn mức tiền lương tối thiểu theo qui định của nhà nước, nhằm đảm bảo cho công nhân trong công ty có cuộc sống thoải mái hơn, đáp ứng các nhu cầu cá nhân tối thiểu nhất. Bên cạnh đó mức thu nhập của một công nhân có thể theo thỏa thuận với ban lãnh đạo công ty, thường là đối với các cán bộ làm việc ở vị trí quản lý. Hình thức tính lương ở tại công SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 11
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ty là tính lương theo thời gian, sản phẩm và trả lương khoán (chương 4, từ điều 23 đến điều 28) Thông qua vài điều trong thỏa ước lao động liên quan đến thù lao, an toàn lao động, hành thức xử lý kỷ luật, sức khỏe lao động,…. Chúng ta nhận thấy được công ty thật sự đã tuân thủ đúng những qui định của pháp luật nhà nước, tuân thủ đúng tiêu chuẩn về lao động. 2.2 Thông qua bản nội quy của công ty Nội qui lao động công ty đã được ký ngày 30 tháng 9 năm 2008, bao gồm có tất cả 8 chương và 45 điều, các điều trong nội qui dường như trong thỏa ước đã có. Nếu là công ty nhỏ thì chỉ có nội quy của công ty, nhưng với Sơn Kim mô hình hoạt động sản xuất lớn, xuất khẩu sản phẩm sang thị trường các nước thì khả năng thực hiện trách nhiệm xã hội cũng phải đạt hiệu quả cao. Trong bản nội qui của công ty cũng có nêu vấn đề an toan lao động, thù lao, phúc lợi, hình phạt xử lý kỷ luật, thời gian và chế độ làm việc, nhưng về loại hình xử lý, cách thức xử lý cũng như các qui định về trách nhiệm của người lao động được nói rỏ ràng hơn, đầy đủ hơn, nhưng tất cả đều cũng phải dựa trên cơ sở là bản Thảo ước lao động. Đảm bảo các yếu tố về lao động, sản xuất, loại hình hoạt động kinh doanh theo qui định của pháp luật lẫn đảm bảo đến sự phát triển của công ty và kèm theo đó là giải quyết yếu tố việc làm cho đại bộ phận người lao động trên địa bàn , có mức sống cao hơn,ổn định hơn, cùng nhau xây dựng nên một xã hội phát triển và giàu mạnh không có bất công, cùng hướng đến mục tiêu chung của đất nước văn minh giàu đẹp. 2.3 Tông kêt báo cáo tinh hinh nhân s ̉ ́ ̀ ̀ ự năm 2010 Tình hình nhân sự trong năm 2010 như sau: Tổng số lao động hiện có của Công ty tính đến 30/12/2010: 931 lao động, trong đó: Bình Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Quân Quản lý 33 32 34 33 34 30 32 30 30 32 30 28 32 Cty Quản lý 14 15 13 13 12 14 11 12 14 12 11 20 13 BH Quản lý 59 62 62 61 60 58 57 58 57 60 64 60 60 SX SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 12
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CN SX 727 701 645 652 783 844 942 938 956 931 849 823 816 NM 1 307 304 260 248 305 313 351 336 300 289 289 253 296 NM 2 410 386 378 386 451 443 459 459 476 476 476 430 436 NM 3 11 11 7 18 27 0 0 0 0 0 0 0 6 NM BD 0 0 0 0 0 88 132 143 180 166 166 140 85 Tổng 834 810 754 759 889 946 1042 1038 1057 1035 954 931 921 cộng Biểu đồ so sánh: TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CHUNG NĂM 2010 Lao động 1200 Quản lý Cty Quản lý BH 1000 Quản lý SX CN SX 800 600 400 200 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Cơ cấu lao động theo trình độ: Số liệu Đại học CĐ, TC Phổ Thông Tổng Cộng SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 13
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Năm 2010 49 45 837 931 Năm 2009 40 35 788 863 Năm 2010 5.3% 4.8% 89.9% 100% Tỷ lệ (%) Năm 2009 4.6% 4.1% 91.3% 100% Trong năm 2010 cơ cấu lao động theo trình độ có sự biến đổi nhẹ theo xu hướng tốt, số lao động có trinh độ từ trung cấp trở lên tăng 1.4% so với 2009.trong đó, số lao động có trình độ ĐH tăng 0.7%, trình độ trung cấp, cao đẳng tăng 0.7% so với cùng kỳ, số lao động trình độ phổ thông giảm 0.4% so với cùng kỳ. (theo nhận định của công ty) Thông qua bản cơ cấu lao động theo trình độ cùng với biều đồ tỷ lệ, chúng ta dễ dàng nhận thấy hiện tại công ty sử dụng số lượng lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao nhất, từ đó ta cũng thấy được rằng công ty không hề sử dụng lao động trẻ em cũng như lao động cưỡng bức, đảm bảo độ tuổi làm việc tại công ty và độ tuổi lao động của nhà nước đã qui định và cả trong tiêu chuẩn về lao động không được sử dụng lao động trẻ em, lao động từ dưới 14 tuổi. Tình hình kinh tế ngày càng phát triển đòi hỏi trình độ lảnh nghề của người lao động ngày một được tăng thêm, đồng nghĩa với cơ cấu lao động theo trình độ cũng thay đổi, tỷ lệ lao động phổ thông giảm, Đh và trung cấp tăng nhẹ. Như thế việc đảm bảo không sử dụng lao động trẻ em càng được chắc chắn. Cơ cấu lao động theo giới tính: Số liệu Nam Nữ Tổng Cộng Năm 2010 238 693 931 Năm 2009 210 653 863 Năm 2010 25.5% 74.5% 100% Tỷ lệ (%) Năm 2009 24.3% 75.7% 100% ̣ ̀ ̉ ̉ Do đăc thu cua linh v ực hoat đông cua công ty la linh v ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ực may măc nên sô lao đông n ́ ̣ ư ̃ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ự kheo leo va cân thân cua n chiêm ty lê cao vi cân s ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̉ ư. Chinh vi vây ma công ty cung đa đê ra ̃ ́ ̀ ̣ ̀ ̃ ̃ ̀ nhưng chinh sach nhăm tao nh ̃ ́ ́ ̀ ̣ ưng điêu kiên thuân l ̃ ̀ ̣ ̣ ợi vê điêu kiên lam viêc, th ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ời gian nghỉ ngơi, cương đô lam viêc nhăm đam bao tôt nhât đê đam bao s ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ưc khoe cho lao đông n ́ ̃ ̣ ư.̃ Cơ cấu lao động theo độ tuổi: Độ Tuổi 1825 2635 3645 Trên 45 Tổng Cộng SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 14
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Năm 2010 373 275 204 79 931 Năm 2009 429 216 173 45 863 Tỷ lệ Năm 2010 40.1% 29.5% 21.9% 8.5% 100% (%) Năm 2009 49.7% 25.0% 20.0% 5.2% 100% CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO ĐỘ TUỔI (% ) 100% Năm 2010 Năm 2009 80% 40.1% 60% 29.5% 40% 21.9% 49.7% 20% 25.0% 20.0% 8.5% 5.2% 0% 18-25 26-35 36-45 Trên 45 Độ Tuổi Nhận định: Qua số liệu thống kê cơ cấu lao động theo độ tuổi cho thấy lao động lớn tuổi của Công ty có xu hướng tăng, cụ thể độ tuổi trên 45 tăng 3.3%, độ tuổi từ 3645 tăng 1.9%, độ tuổi từ 2635 tăng 4.5% so với cùng kỳ, số lao động trẻ tuổi từ 1825 tuổi giảm 9.6% so với cùng kỳ. Tuy nhiên nhìn chung, lao động chủ yếu của Công ty vẫn là lực lượng lao động trẻ (tuổi từ 18 > 25 chiếm 40.1%). Vấn đề này cũng là điểm tốt cho Công ty trong việc quản lý và sử dụng nhưng cũng là điểm không tốt vì lực lượng lao động này chưa có tay nghề, hoặc có tay nghề chưa cao. ( nhận định của công ty) Sở hửu hơn 40% số lao động trẻ trong tổng thể số lao động hiện có của công ty, Sơn Kim thật sự có khả năng phát triển và thu hút được nhiều nhân tài tuy nhiên tay nghề chưa vững nên đòi hỏi công ty phải có thời gian đào tạo, nâng cao chuyên môn kỹ thuật để phục vụ tốt hơn cho sản xuất. Đây là điều khẳng định hơn nữa việc sử dụng lao động trong công ty, tuân thủ qui định về sử dụng lao động. Với đội ngũ lao động trẻ như SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 15
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI hiên nay, Sơn Kim dễ dàng dặt ra các mục tiêu về năng suất lẫn chất lương cao hơn nữa, nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước về sản xuất đồ chơi trẻ em bằng gỗ, đây là một lợi thế cạnh tranh đối với các công ty khác một khi Sơn Kim với truyền thống văn hóa về chất lượng và an toàn sản phẩm cao, đương nhiên sẽ có rất ít đối thủ cạnh tranh. Nhưng bên cạnh các chính sách hoạt động sản xuất hướng đến mục tiêu, do số lao động trẻ chiếm tỷ lệ cao nên việc đào tạo những nhân viên giỏi nâng cao tay nghề, bồi dưỡng nghiệp vụ cũng cần được chú trọng hơn nữa. Tình hình khen thưởng – kỷ luật: Tổng THÁNG 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 Cộn g Khen 0 0 1 0 0 0 1 14 0 0 0 4 thưởng 20 Nhắc nhở 0 0 9 0 0 0 1 2 0 5 4 0 21 Khiển trách 0 0 1 0 0 0 12 0 0 0 0 1 14 Cảnh cáo 0 0 2 0 0 0 0 15 1 0 3 0 21 CD HĐLĐ 21 7 40 64 16 12 0 13 10 1 24 10 218 Sa thải 0 0 0 0 0 0 0 0 2 2 1 1 6 SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 16
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TÌNH HÌNH KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT Lao động 70 Khen thưởng Nhắc nhở 60 Khiển trách Cảnh cáo 50 CD HĐLĐ 40 Sa thải 30 20 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Nhận định: Trong năm 2010 tình hình vi phạm nội qui lao động của Công ty không nhiều so với cùng kỳ năm 2009, những trường hợp chấm dứt Hợp đồng lao động chủ yếu là người lao động tự nộp đơn xin nghỉ việc và tự ý bỏ việc (lao động mới) Với mức sa thải 6 người/ năm, đây là số lượng ít trong tồng số 954 lao động làm việc tại công ty trong năm vừa qua, đồng thời so với số lượng được khen thưởng thì đảm bảo vẫn thấp hơn. Chấm dứt hợp đồng lao động lại chiếm tỷ lệ cao, theo nhận định của công ty thì đa phần do người lao động tự ý chất dứt hợp đồng, đối với các hình thức xử phạt công ty cũng căn cứ vào mức độ vi phạm để xử lý nhưng hình thức nhắc nhở chiếm ty lệ cao hơn, điều này cho thấy công nhân làm việc trong công ty với tinh thần trách nhiệm tương đối cao nhưng bên cạnh đó công tác quản lý cũng không kém, không xử những hình phạt nặng nhằm khuyến khích tinh thần làm việc của công nhân, tạo cơ hội cho người lao động không tái phạm khi biết chính sách của công ty đã rất ưu đãi và sẳn sàng bỏ qua những vấn đề không cần thiết, nhưng cũng không vì thế ma tái phạm hoặc lợi dụng để thực hiện những điều không tốt, bên cạnh các chính sách khoan dung vẫn có những chính sách mạnh tay một khi người lao động vi phạm những điều cấm kỵ của công ty. 3. Thách thức và cơ hội 3.1 Thách thức SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 17
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Với tình hình kinh tế mở cửa như hiện nay ,đăc biêt la tinh hinh kinh tê thê gi ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ới đang rơi vao suy thoai, s ̀ ́ ự canh tranh về thị trường sản phẩm trong va ngoai n ̀ ̀ ước đang gặp rất nhiều khó khăn, mối lo ngại về giá thành sản phẩm yêu cầu Sơn Kim phải thật sự cố gắng nâng cao không ngừng chất lượng sản phẩm và thương hiệu của công ty. Một khi gia nhập WTO, đây cũng là một cơ hội đối với Sơn Kim những cũng chính WTO đã và đang đè nặng lên đôi vai, trên con đường phát triển tiếp theo, một thị trường rộng lớn, với các cuộc cạnh tranh đầy khóc liệt về các tiêu chuẩn chất lượng, tiêu chuẩn an toàn của sản phẩm đã thúc đây cho Sơn Kim không ngừng cải tiến công nghệ để có thể đứng vững trên thị trường quốc tế. Không những thế, nhu cầu về sản phẩm của người dân cũng tăng lên với sự đòi hỏi cao hơn về kiểu dáng, chất lượng, mâu ma cua t ̃ ̃ ̉ ưng loai san phâm. Đi ̀ ̣ ̉ ̉ ều này đòi hỏi Sơn Kim phải có đội ngũ nhân viên với trình độ cao hơn nữa, để có thể đáp ứng và phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng. Như vậy chi phí cho đào tạo tay nghề là không kém, cùng với việc áp dụng máy móc thiết bị khoa học và cả việc trang bị bảo hộ lao động cho người lao động cũng phải được thực hiện tốt hơn, tuân thủ các tiêu chuẩn ngày càng cao của xã hội. Thách thức tiếp theo chính là nguyên vật liệu chính cho việc sản xuất sản phẩm, do tính chất đảm bảo chất lượng sản phẩm nên có một số nguyên vật liệu cần phải nhập khẩu từ các nước phát triển, cùng với tình hình tăng dân số hiện nay, lượng nguyên vật liệu hiện có trong nước để sản xuất cũng còn nhiều hạn chế. Một lần nữa đòi hỏi Sơn Kim phải có các biện pháp định mức lao động hợp lý và chuẩn xác để tiết kiệm được nguồn nguyên liệu một cách tối đa để phục vụ tốt hơn cho hoạt động sản xuất của công ty. 3.2 Cơ hội WTO một mặt là thách thức nhưng mặt khác lại là cơ hội cho Sơn Kim có thể dễ dàng tấn công sang thị trường thế giới, một sân chơi cạnh tranh nhiều cơ hội phát triền mạnh, với thị trường rộng lớn và đầy tiềm năng. Hiện tại, sản phẩm của Sơn Kim đã có mặt tại nhiều nước trên thế giới, đây là một cơ hội phát triển và mở rộng thị trường hơn nữa, với các chứng nhận về chất lượng của Đức, chứng nhận an toàn sản phẩm, Sơn Kim thật sự là đối thủ cạnh tranh đáng lo ngại cho các doanh nghiệp khác trong nước và các nước khác trên thế giới, đặc biệt là các nước láng giềng. Lợi thế về uy tín chất lượng sản phẩm, uy tín về các tiêu chuẩn lao động, Sơn Kim ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường cạnh tranh khóc liệt như hiện nay. Đối với thị trường Châu Âu,đây là thị trường rất mạnh về bán đồ chơi trẻ em cấu thành nên 33% giá trị của thế giới với số tiền dự kiến lên đến 40 tỷ USD vào năm 2012 chú trọng là Đức, đây quả thật là một thị trường đầy tiềm năng và cơ hội cho Sơn Kim. Không những thế thị trường Bắc Mỹ cũng không kém phần hấp dẫn với dự kiến đóng góp 44% giá trị cho thế giới với 53 tỷ USD vào năm 2012 đặc biệt là Mỹ, thị trường Châu Á Thái SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 18
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI Bình Dương chiếm 15% tương ứng với 18.7 tỷ USD với các thị trường Nhật, Hàn, Anh, Pháp, Hong Kong và Singapore. Còn các thị trường khác chiếm 8% giá trị của thế giới năm 2012. NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY KHI ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN VỀ LAO ĐỘNG Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm theo nhu cầu và yêu cầu của các tổ chức thế giới, nếu không cải tiến rất dễ bị loại khỏi cuộc chơi kinh tế. Kinh phí cho việc áp dụng và thực hiện các tiêu chuẩn về lao động còn nhiều khó khăn. Chính sách cũng như thủ tục nhà nước còn tương đối rườm rà đã gây khó khăn cho hoạt động mở rộng thị trường và thu hút đầu tư từ nước ngoài, nâng cao chất lượng lao đông. Tình hình kinh tế nhiều cạnh tranh, kinh tế chưa ổn định, lạm phát, thị trường còn phụ thuộc nhiều vào tình hình biến đông kinh tế của thế giới, các chính sách của Sơn Kim cũng cần phải xem xét kỹ lưỡng và cân nhắc,….. Đối với thị trường trong nước, giá thành sản phẩm còn tương đối cao để sản phẩm của Sơn Kim có thể đến với mọi tầng lớp trong xã hội,… NHỮNG THÀNH QUẢ MÀ TIÊU CHUẨN LAO ĐỘNG MANG LẠI CHO CÔNG TY Đạt được các chứng chỉ về chất lượng sản phẩm trong và ngoài nước. Tăng uy tín trên thị trường thế giới. Mở ra một thị trường đầy tiềm năng mới với nhiều cơ hội phát triển cùng với năng lực cạnh tranh có nhiều ưu thế. Thu hút đầu tư từ nước ngoài,các tổ chức kinh tế phát triển . Chiếm lĩnh thị trường trong nước với chất lượng sản phẩm cao, thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng. Hạn chế tối đa tai nạn lao động, tổn thất chi phí không đáng, đội ngũ nhân viên nhiệt huyết với nghề, trình độ ngày càng được nâng cao, giữ chân nhân tài,….. Phần III : Ý kiến ( Giải pháp) kết luận 1. Ý kiến đề xuất, giải pháp, kiến nghị : Ý kiến: Tuy rằng tiêu chuẩn SA8000 Sơn Kim chưa triển khai thực hiện một cách cụ thể nhưng các tiêu chuẩn về lao động SA8000 qui định dường như Sơn Kim đã thực hiện tốt,và đúng chuẩn mực. Đây la tiên đê cho vi ̀ ̀ ̀ ệc tiến hành triển khai thực hiện SA8000 đối với công ty sau nay se không quá khó khăn, vì n ̀ ̉ ền móng Sơn Kim đã có SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 19
- GVHD: NGUYỄN NGỌC TUẤN CHUYÊN ĐỀ:TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI sẵn và thật sự rất vững chắc, chính vì lẽ đó uy tín của Sơn Kim trên trường quốc tế ngày càng khẳng định, sản phẩm Sơn Kim ngày càng được mọi người tin dùng. Với chiến lược kinh doanh ( 2008 – 2012), chiến lược phát triển trên các thị trường Châu Âu bắt đầu là England, Tây Ban Nha, Pháp, Italia ; thị trường Bắc Mỹ và đặc biệt là Mỹ vì tuy là thị trường lớn nhưng doanh số bán hàng tại thị trường này vẫn còn nhiều hạn chế; Nhật Bản và Hàn Quốc, hai thị trường này vẫn sẽ là thị trường truyền thống cho tương lai phát triển của Sơn Kim; thị trường trong nước tuy có nhiều canh tranh nh ̣ ưng đây cũng là một thị trường mui nhon cua công ty cho s ̃ ̣ ̉ ự phát triển kinh doanh. Với các chiến lược kinh doanh hiệu quả như trong thời gian vừa qua tôi tin chắc rằng trong thời gian ngắn Sơn Kim sẽ đạt được mục tiêu đề ra, tiến đến các mục tiêu cao hơn và phát triển hơn. Sơn Kim, một ngày không xa trong tương lai sẽ mang hình ảnh một công ty phát triển vững mạnh, bền vững trên thị trường thế giới, thu hút nhiều nhà đầu tư đến với Việt Nam, đến với mọi hình thức kinh doanh trong nước tạo động lực thúc đẩy nền kinh tế nước nhà lên một tầm cao mới, bước qua kỷ nguyên mới. Giải pháp: Định mức lao động, áp dụng khoa học công nghệ, tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm tối đa chi phí để hạ giá thành sản phẩm trong nước. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động để họ gắn bó với công ty, giảm chi phí và thời gian đào tạo. Nhà nước giảm bớt thủ tục rườm rà, chồng chéo, tạo nhiều thuận lợi hơn cho việc nhập và xuất khẩu. Nhà nước mở cửa thị trường cạnh tranh, đồng thời tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư vào các ngành nghề hoạt đông kinh doanh có tiềm năng. Tạo thị trường kinh tế ổn định, ít bị chi phối bởi tình hình kinh tế thế giới. Các chính sách của nhà nước như bình ổn giá cả, khuyến khích xuất khẩu đông thời đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng cao hơn để các doanh nghiệp có nhiều thuận lợi thi tham gia đấu trường thế giới. Khuyên ngh ́ ị: Nâng cao hơn nữa công tác quảng cáo công ty, quảng cáo sản phẩm cho nhiều người được biết và tin dùng sản phẩm “ Hàng Việt Nam chất lượng cao, Người Việt sử dụng hàng Việt”, không ngừng áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất để vừa nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm đồng thời nâng cao năng suất lao động. Chăm lo công tác đào tạo tay nghề cho người lao động và có các chính sách hỗ trợ người lao động khi gặp khó khăn. SVTH: Nguyên Trân Tuân Kiêt ̃ ̀ ́ ̣ ĐƠN VỊ: C.TY CP SX & TM SƠN KIM LỚP: CĐ10NL1 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp: Đánh giá thực trạng áp dụng bộ tiêu chuẩn TNXH về lao động tại công ty TNHH Mây Tre Bình Minh
30 p | 329 | 59
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp: Thực trạng áp dụng bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội ISO SA8000 tại tổng Công ty Dệt may Hòa Thọ
28 p | 385 | 55
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hộ của doanh nghiệp: Thực hiện Bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội ISO 26000 tại Công ty cổ phần sữa Vinamilk Việt Nam
24 p | 258 | 53
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lao động: Một số khó khăn (bất cập) khi áp bộ tiêu chuẩn TNXH về lao động SA8000 tại công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật Bình Nguyên
32 p | 147 | 41
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp: Trách nhiệm xã hội của Ajinomoto Việt Nam về vấn đề môi trường
26 p | 218 | 39
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hộ của doanh nghiệp: Đánh giá thực trạng áp dụng bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội về lao động của doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến
26 p | 119 | 38
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội: Trách nhiệm xã hội về bảo vệ môi trường của tập đoàn Unilever
22 p | 378 | 37
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Thực trạng áp dụng SA8000 tại Công ty cổ phần Tập đoàn Thái Tuấn
32 p | 163 | 32
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Vấn đề thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tại Công ty TNHH Dệt may Thái Tuấn
19 p | 166 | 31
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội: Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tại Công ty CP NANO
23 p | 163 | 30
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Sự cần thiết của việc thực hiện trách nhiệm xã hội theo tiêu chuẩn SA 8000 của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập WTO
49 p | 124 | 24
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp về lao động: Đánh giá thực trạng áp dụng bộ tiêu chuẩn TNXH về lao động tại Công ty cổ phần Ngọc Trí
22 p | 141 | 22
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Thực trạng áp dụng tiêu chuẩn SA 8000
23 p | 117 | 22
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về lĩnh vực lao động: Trách nhiệm xã hội của Công ty cổ phần tập đoàn Thái Tuấn về việc quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO- 9000
30 p | 108 | 15
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Vấn đề trách nhiệm xã hội với SA8000 tại Việt Nam
24 p | 93 | 14
-
Chuyên đề Trách nhiệm xã hội: So sánh bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội về lao động với Bộ luật lao động Việt Nam hiện nay
26 p | 128 | 9
-
Đề tài môn Chuyên đề chuyên sâu: Thực trạng tư vấn dịch vụ trách nhiệm xã hội ở Việt Nam
22 p | 83 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn