intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đại số lớp 9 - Tiết 52: LUYỆN TẬP

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

173
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn , xác định thành thạo các hệ số a , b , c ; đặc biệt là a  0 . Cách giải phương trình bậc hai khuyết b, khuyết c. Hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a  0 )

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đại số lớp 9 - Tiết 52: LUYỆN TẬP

  1. Đại số lớp 9 - Tiết 52: LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn , xác định thành thạo các hệ số a , b , c ; đặc biệt là a  0 . Cách giải phương trình bậc hai khuyết b, khuyết c. Hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a  0 ) để được một phương trình có vế trái là một bình phương vế phải là hằng số . 2. Kỹ năng: Giải thành thạo các phương trình bậc hai thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b : ax2 + c = 0 và khuyết c : ax2 + bx = 0 . 3. Thái độ: Tích cực tham gia luyện tập. B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
  2. - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (10 ph) Học sinh Nêu dạng phương trình - Nêu dạng phương trình bậc hai một ẩn số . Cho ví được bậc hai một ẩn số . Cho ví về các dạng phương trình bậc được về các dạng phương hai . trình bậc hai . Học sinh Giải bài tập 11 ( a ) , ( c - Giải bài tập 11 ( a ) , ( c ) - ) 2 HS lên bảng làm bài . Hoạt động 2: (30 phút) Giải bài tập 12 ( sgk - 42 Luyện tập - GV ra bài tập 12 ( c , d, e Giải bài tập 12 ( sgk - 42 ) ghi đầu bài vào bảng phụ c) 0, 4 x 2  1  0
  3. sau đó yêu cầu HS làm bài .  0,4 x2 = -1  x2 = 1 5  x2    0, 4 2 ? Nêu dạng của từng ( vô lý ) phương trình trên và cách Vậy phương trình đã cho vô giải đối với từng phương gnhiệm trình . d) 2 x2  2 x  0 ? Giải phương trình khuyết  hoặc   2x 1  0  2x  0 2x b ta biến đổi như thế nào ? 2x  1  0 Khi nào thì phương trình có 1 2 nghiệm .  x = 0 hoặc x =  x 2 2 ? Nêu cách giải phương Vậy phương trình đã cho có hai trình dạng khuyết c . ( đặt 2 nghiệm là x1 = 0 , x2 =  2 nhân tử chung đưa về dạng e) - 0,4 x2 + 1,2x = 0 tích )  - 0,4x ( 3x - 1 ) = 0 - GV cho HS lên bảng làm bài sau đó gọi học sinh nhận  - 0,4 x = 0 hoặc 3x - 1 = 0 xét và chốt lại cách làm . 1  x = 0 hoặc x = 3 Vậy phương trình có hai nghiệm
  4. - Tương tự như phần (d) em là hãy giải phương trình phần x = 0 hoặc x = 1 . 3 e . HS lên bảng làm , GV bài tập 13 ( sgk – 43 nhận xét cho điểm . a) x2 + 8x = - 2  x2 + 2 . x . 4 + 42 = - 2 + 42 - Nêu lại cách biến đổi giải  x2 + 2 . x. 4 + 42 = -2 + 16 phương trình bậc hai một  ( x + 4 )2 = 14  x + 4 = ẩn dạng khuyết c và b .  14 x=-4 bài tập 13 ( sgk – 43  14 - GV ra bài tập 13 ( sgk ) Vậy phương trình đã cho có hai treo bảng phụ ghi đầu bài nghiệm là : HS suy nghĩ tìm cách biến x1 = - 4 + ; x2 = - 4 - 14 14 đổi . 1 b) x2  2 x  3 ? Để biến đổi vế trái thành  ( x + 1)2 = 1 4  x 2  2. x.1  1   1 bình phương của một biểu 3 3 thức ta phải cộng thêm vào 4 23 x+1= x=-1   3 3 hai vế số nào ? vì sao ? Hãy Vậy phương trình có hai nghiệm
  5. nêu cách làm tổng quát . là x = - 1 - Gợi ý : 8x = 2.x.4 ( viết bài tập 14 ( sgk - 43) thành hai lần tích của hai số Giải phương trình : 2x2 + 5x + 2 ) =0. - Tương tự như phần (a) hãy - Chuyển 2 sang vế phải : 2x2 + nêu cách biến đổi phần (b) . 5x = - 2 - GV cho HS suy nghĩ tìm - Chia hai vế của phương trình cách giải sau đó gọi HS lên cho 2 ta được : bảng trình bày lời giải x2 + 5 x  1 . 2 phương trình trên . - Tách 5 x  2.x. 5 và thêm vào hai - Vậy phương trình trên có 2 4 2 5 vế của phương trình số để vế nghiệm như thế nào ?  4 bài tập 14 ( sgk - 43) trái là một bình phương . - Nêu các bước biến đổi của 2 2 5 5 5 2 x  2.x.     1    4 4 4 ví dụ 3 ( sgk - 42 ) Ta được phương trình : - Áp dụng vào bài tập trên 2 5 5 25 2 x  2. x.     1  em hãy nêu cách biến đổi ? 4  4 16
  6. 2 - GV cho HS làm theo 5 9  hay x   4  16  nhóm viết bài làm ra phiếu Suy ra học tập của nhóm sau đó 5 3 53 53 x   Hay x1 = -  ; x 2    nhận xét bài làm của từng 4 4 44 44 nhóm .  x1 = - 0,5 ; x2 = - 2 - GV cho 1 HS đại diện Vậy phương trình đã cho có hai nhóm có kết quả tốt nhất lên nghiệm là : bảng trình bày lời giải . x1 = - 0,5 ; x2 = - 2 . - Gợi ý : Hãy viết các bước tương tự như ví dụ 3 ( sgk - 42 ) - Chú ý : Để biến đổi về vế
  7. trái là bình phương  trước 5 hết ta viết dưới dạng 2 x 2 lần tích . Hoạt động3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: (5 phút) - Nêu cách biến đổi phương trình bậc hai đầy đủ về dạng vế trái là một bình phương . - Áp dụng ví dụ 3 ( sgk - 42 ) bài tập 14 (sgk - 43 ) giải bài tập sau : Giải phương trình : x2 - 6x + 5 = 0 ( GV cho HS làm bài sau đó lên bảng trình bày lời giải )  x2 - 6x = - 5  x2 - 2 . x . 3 = - 5  x2 - 2.x.3 + 32 = - 5 + 3 2  ( x - 3 )2 = 4
  8. x-3= hay x1 = 5 ; x2 = 1 . Vậy phương 2 trình có hai nghiệm là x1 = 5 ; x2 = 1 . - Xem lại các dạng phương trình bậc hai ( khuyết b , khuyết c , đầy đủ ) và cách giải từng dạng phương trình đó . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Chú ý nắm chắc cách biến đổi phương trình bậc hai dạng đầy đủ về dạng bình phương của vế trái để giải phương trình . - Giải bài tập 17 ( - 40 - SBT ) . Tương tự như bài 12 và 14 ( sgk đã chữa )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2