intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn huyện Krông Bông tỉnh ĐăkLăk

Chia sẻ: Nguyễn Hoài đắc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:43

536
lượt xem
129
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hòa Sơn là một xã vùng II, thuộc huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak. Đời sống của người dân chủ yếu phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp. Vậy tình hình phát triển sản xuất của các nông hộ ở đây ra sao?, những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế nông hộ tại địa phương?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn huyện Krông Bông tỉnh ĐăkLăk

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ  BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Tên đề tài: “Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐăkLăk” Người hướng dẫn : CN. Bùi Ngọc Tân Người thực hiện : Lê Thị Huệ : Kinh tế Nông lâm Ngành Khóa : 2008 – 2012 1
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô trường Đại học Tây Nguyên, các thầy cô trong khoa Kinh tế đã giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức căn bản trong suốt những năm học qua. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn tới Thầy Bùi Ngọc Tân và Cô Tuyết Hoa Niê Kdăm đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian làm đề tài. Tôi xin cám ơn các cô, các chú, các anh chị ở xã Hòa Sơn, huy ện Krông Bông, tỉnh ĐakLak đã giúp đỡ nhiệt tình cho tôi trong thời gian thực tập tại địa phương. Và tôi cũng xin cảm ơn đến bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành đề tài. Buôn Ma Thuột, tháng 11 năm 2011 Sinh viên thực hiện Lê Thị Huệ 2
  3. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BQ: Bình quân BQC: Bình quân chung UBND: Ủy ban nhân dân TT: Trồng trọt CN: Chăn nuôi ĐVT: Đơn vị tính DT: Diện tích 3
  4. Danh mục bảng biểu PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................8 1.1 Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................8 1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................9 1.3 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................9 PHẦN HAI: CÁC KHÁI NIỆM, LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................................................................................11 2.1 Các khái niệm và lý thuyết cơ bản...............................................................................11 2.1.1. Hộ và kinh tế hộ........................................................................................................11 2.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................11 2.1.1.2 Đặc trưng kinh tế nông hộ .....................................................................................12 2.1.2 Phát triển kinh tế nông hộ..........................................................................................12 2.1.3 Các chủ trương, chính sách của đảng về phát triển kinh tế nông hộ ở nước ta.....13 2.2 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................13 2.2.1. Phương pháp chọn mẫu............................................................................................13 2.2.1.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu......................................................................13 2.2.1.2 Phương pháp chọn mẫu điều tra............................................................................ 14 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin................................................................................14 2.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp....................................................................................... 14 2.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp:........................................................................................14 2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu...................................................................14 Bảng 2.1: Chuẩn nghèo 2011-2015.............................................................................14 2.2.4 Phương pháp phân tích............................................................................................... 15 2.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.....................................................................................15 PHẦN BA: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................16 3.1. Đặc điểm địa bàn......................................................................................................... 16 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................... 16 3.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................. 16 3.1.1.2. Điều kiện khí hậu.................................................................................................. 16 3.1.1.3. Địa hình................................................................................................................... 17 3.1.2 Các nguồn tài nguyên..................................................................................................17 3.1.2.1 Nguồn nước, thuỷ văn.............................................................................................17 3.1.2.2 Tài nguyên đất......................................................................................................... 17 3.1.2.3 Tài nguyên rừng.......................................................................................................18 3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội..........................................................................................18 3.1.3.1 Tình hình dân số, dân tộc và tôn giáo......................................................................18 Bảng 3.1: Tình hình dân số trên địa bàn xã.................................................................19 3.1.3.2 Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn......................................................19 Bảng 3.2 : Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn xã................................... 19 3.1.3.3. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội.................................................................... 20 3.1.3.4. Cơ sở hạ tầng.........................................................................................................21 3.3. Kết quả nghiên cứu......................................................................................................22 3.3.1 Đặc điểm của hộ điều tra..........................................................................................22 3.3.1.1 Tình hình dân số, lao động ..................................................................................... 22 Bảng 3.3: Tình hình dân số và lao động của nhóm hộ điều tra.................................22 3.3.1.2 Trình độ học vấn của các nhóm hộ........................................................................23 Bảng 3.4: Trình độ học vấn của nhóm hộ điều tra................................................... 23 3.3.1.3 Tình hình sử dụng đất sản xuất của các nhóm hộ.................................................23 Bảng 3.5: Tình hình sử dụng đất sản xuất của các nhóm hộ trong xã..................... 23 3.3.1.4 Tình hình trang bị công cụ sản xuất của nhóm hộ điều tra...................................24 4
  5. Bảng 3.6: Tình hình tài sản cố định của nông hộ......................................................25 3.3.1.5 Tình hình vay vốn của các nhóm hộ điều tra......................................................... 26 Bảng 3.7: Tình hình vay vốn năm 2010 của nông hộ ............................................... 26 3.3.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông hộ ở xã Hòa Sơn...............................................26 3.3.2.1 Thu của nông hộ .....................................................................................................26 a. Thu và cơ cấu nguồn thu của hộ từ ngành trồng trọt................................................26 Bảng 3.8: Thu và cơ cấu nguồn thu của nhóm hộ từ ngành trồng trọt.....................26 b. Thu và cơ cấu nguồn thu của hộ từ chăn nuôi..............................................................28 Bảng 3.9: Thu và cơ cấu nguồn thu của hộ từ chăn nuôi..........................................28 c. Thu và tổng thu của hộ từ hoạt động khác.....................................................................29 Bảng 3.10: Thu và cơ cấu thu từ các hoạt động khác............................................... 29 d. Tổng hợp các khoản thu của hộ....................................................................................30 Bảng 3.11: Tổng thu và cơ cấu các nguồn thu của hộ ...................................... 30 3.3.2.2 Chi cho các hoạt động sản xuất của hộ điều tra................................................... 32 a. Chi cho trồng trọt...........................................................................................................32 Bảng 3.12: Chi cho trồng trọt..................................................................................... 32 b. Chi cho chăn nuôi ...........................................................................................................33 Bảng 3.13: Chi cho chăn nuôi......................................................................................33 c. Chi cho các hoạt động khác.............................................................................................34 Bảng 3.14: Chi cho các hoạt động khác ............................................................. 34 d. Tổng hợp các khoản chi của hộ .................................................................................... 35 Bảng 3.15: Chi và cơ cấu các nguồn chi cho sản xuất..............................................35 3.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak. Cần có sự so sánh giữa các nhóm hộ em điều tra để thấy được vai trò ảnh hwwowngt rho nhóm hộ  giải pháp đưa ra chính xác cho từng đối tượng: Có số liệu để chứng minh không nên nói lý thuyết suông.................................... 36 3.3.3.1 Nhóm các yếu tố khách quan.................................................................................. 36 a. Cơ sở hạ tầng..................................................................................................................36 b. Giá cả thị trường............................................................................................................. 37 c. Chính sách của Nhà nước................................................................................................37 3.3.3.2 Nhóm các yếu tố chủ quan......................................................................................37 a. Ảnh hưởng của đất đai đến phát triển kinh tế nông hộ................................................ 37 b. Ảnh hưởng lao động đến phát triển kinh tế nông hộ.................................................... 38 c. Ảnh hưởng của vốn đến phát triển kinh tế nông hộ..................................................... 38 3.3.4 Đánh giá tổng quát về những thuận lợi và khó khăn trong lĩnh vực phát triển kinh tế tại địa bàn xã................................................................................................................... 38 3.3.5 Một số đề xuất giải pháp để phát triển kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak....................................................................................................39 3.3.5.1 Giải pháp về cơ sở hạ tầng....................................................................................39 3.3.5.2 Giải pháp về yếu tố giá cả thị trường.................................................................. 39 3.3.5.3 Giải pháp về lao động.............................................................................................40 3.3.5.4 Giải pháp về môi trường chính sách của chính phủ .............................................40 3.3.5.6 Giải pháp về hệ thống khuyến nông......................................................................40 3.3.5.7 Giải pháp về vốn vay..............................................................................................40 PHẦN BỐN: KẾT LUẬN....................................................................................................41 5
  6. MỤC LỤC PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................8 1.1 Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................8 1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................9 1.3 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................9 PHẦN HAI: CÁC KHÁI NIỆM, LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................................................................................11 2.1 Các khái niệm và lý thuyết cơ bản...............................................................................11 2.1.1. Hộ và kinh tế hộ........................................................................................................11 2.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................11 2.1.1.2 Đặc trưng kinh tế nông hộ .....................................................................................12 2.1.2 Phát triển kinh tế nông hộ..........................................................................................12 2.1.3 Các chủ trương, chính sách của đảng về phát triển kinh tế nông hộ ở nước ta.....13 2.2 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................13 2.2.1. Phương pháp chọn mẫu............................................................................................13 2.2.1.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu......................................................................13 2.2.1.2 Phương pháp chọn mẫu điều tra............................................................................ 14 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin................................................................................14 2.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp....................................................................................... 14 2.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp:........................................................................................14 2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu...................................................................14 Bảng 2.1: Chuẩn nghèo 2011-2015.............................................................................14 2.2.4 Phương pháp phân tích............................................................................................... 15 2.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.....................................................................................15 PHẦN BA: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................16 3.1. Đặc điểm địa bàn......................................................................................................... 16 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................... 16 3.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................. 16 3.1.1.2. Điều kiện khí hậu.................................................................................................. 16 3.1.1.3. Địa hình................................................................................................................... 17 3.1.2 Các nguồn tài nguyên..................................................................................................17 3.1.2.1 Nguồn nước, thuỷ văn.............................................................................................17 3.1.2.2 Tài nguyên đất......................................................................................................... 17 3.1.2.3 Tài nguyên rừng.......................................................................................................18 3.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội..........................................................................................18 3.1.3.1 Tình hình dân số, dân tộc và tôn giáo......................................................................18 Bảng 3.1: Tình hình dân số trên địa bàn xã.................................................................19 3.1.3.2 Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn......................................................19 Bảng 3.2 : Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn xã................................... 19 3.1.3.3. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội.................................................................... 20 3.1.3.4. Cơ sở hạ tầng.........................................................................................................21 3.3. Kết quả nghiên cứu......................................................................................................22 3.3.1 Đặc điểm của hộ điều tra..........................................................................................22 3.3.1.1 Tình hình dân số, lao động ..................................................................................... 22 Bảng 3.3: Tình hình dân số và lao động của nhóm hộ điều tra.................................22 3.3.1.2 Trình độ học vấn của các nhóm hộ........................................................................23 Bảng 3.4: Trình độ học vấn của nhóm hộ điều tra................................................... 23 3.3.1.3 Tình hình sử dụng đất sản xuất của các nhóm hộ.................................................23 Bảng 3.5: Tình hình sử dụng đất sản xuất của các nhóm hộ trong xã..................... 23 3.3.1.4 Tình hình trang bị công cụ sản xuất của nhóm hộ điều tra...................................24 6
  7. Bảng 3.6: Tình hình tài sản cố định của nông hộ......................................................25 3.3.1.5 Tình hình vay vốn của các nhóm hộ điều tra......................................................... 26 Bảng 3.7: Tình hình vay vốn năm 2010 của nông hộ ............................................... 26 3.3.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông hộ ở xã Hòa Sơn...............................................26 3.3.2.1 Thu của nông hộ .....................................................................................................26 a. Thu và cơ cấu nguồn thu của hộ từ ngành trồng trọt................................................26 Bảng 3.8: Thu và cơ cấu nguồn thu của nhóm hộ từ ngành trồng trọt.....................26 b. Thu và cơ cấu nguồn thu của hộ từ chăn nuôi..............................................................28 Bảng 3.9: Thu và cơ cấu nguồn thu của hộ từ chăn nuôi..........................................28 c. Thu và tổng thu của hộ từ hoạt động khác.....................................................................29 Bảng 3.10: Thu và cơ cấu thu từ các hoạt động khác............................................... 29 d. Tổng hợp các khoản thu của hộ....................................................................................30 Bảng 3.11: Tổng thu và cơ cấu các nguồn thu của hộ ...................................... 30 3.3.2.2 Chi cho các hoạt động sản xuất của hộ điều tra................................................... 32 a. Chi cho trồng trọt...........................................................................................................32 Bảng 3.12: Chi cho trồng trọt..................................................................................... 32 b. Chi cho chăn nuôi ...........................................................................................................33 Bảng 3.13: Chi cho chăn nuôi......................................................................................33 c. Chi cho các hoạt động khác.............................................................................................34 Bảng 3.14: Chi cho các hoạt động khác ............................................................. 34 d. Tổng hợp các khoản chi của hộ .................................................................................... 35 Bảng 3.15: Chi và cơ cấu các nguồn chi cho sản xuất..............................................35 3.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak. Cần có sự so sánh giữa các nhóm hộ em điều tra để thấy được vai trò ảnh hwwowngt rho nhóm hộ  giải pháp đưa ra chính xác cho từng đối tượng: Có số liệu để chứng minh không nên nói lý thuyết suông.................................... 36 3.3.3.1 Nhóm các yếu tố khách quan.................................................................................. 36 a. Cơ sở hạ tầng..................................................................................................................36 b. Giá cả thị trường............................................................................................................. 37 c. Chính sách của Nhà nước................................................................................................37 3.3.3.2 Nhóm các yếu tố chủ quan......................................................................................37 a. Ảnh hưởng của đất đai đến phát triển kinh tế nông hộ................................................ 37 b. Ảnh hưởng lao động đến phát triển kinh tế nông hộ.................................................... 38 c. Ảnh hưởng của vốn đến phát triển kinh tế nông hộ..................................................... 38 3.3.4 Đánh giá tổng quát về những thuận lợi và khó khăn trong lĩnh vực phát triển kinh tế tại địa bàn xã................................................................................................................... 38 3.3.5 Một số đề xuất giải pháp để phát triển kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak....................................................................................................39 3.3.5.1 Giải pháp về cơ sở hạ tầng....................................................................................39 3.3.5.2 Giải pháp về yếu tố giá cả thị trường.................................................................. 39 3.3.5.3 Giải pháp về lao động.............................................................................................40 3.3.5.4 Giải pháp về môi trường chính sách của chính phủ .............................................40 3.3.5.6 Giải pháp về hệ thống khuyến nông......................................................................40 3.3.5.7 Giải pháp về vốn vay..............................................................................................40 PHẦN BỐN: KẾT LUẬN....................................................................................................41 7
  8. PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, hộ gia đình có vị trí rất quan trọng, vì nó không những là tế bào của xã hội mà còn là đơn vị sản xuất vật chất, tạo thu nhập để đảm bảo cuộc sống cho tất cả các thành viên trong gia đình và xã hội. Trong thời kỳ chiến tranh, hộ gia đình Việt Nam không những là nơi sản xuất vật chất để đảm bảo cuộc sống cho gia đình mình (chỉ với 5% quỹ đất canh tác được chia cho các hộ gia đình làm kinh tế vườn theo lối tự cung, tự cấp) mà còn đóng vai trò là hậu phương cho tiền tuyến (trên cơ sở phát triển hợp tác xã theo kiểu cũ). Ngày nay, kinh tế hộ gia đình đã thoát ra khỏi tình trạng tự cung tự cấp, trở thành một đơn vị sản xuất kinh doanh, tự chủ. Khi nhắc tới những thành tựu mà nền kinh tế nước ta đã đạt được như trở thành nước đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo, đứng đầu về xuất khẩu cà phê Robusta và hạt tiêu, 1 trong 10 nước hàng đầu về xuất khẩu thủy sản thì kinh tế nông hộ là một trong những thành phần có vai trò chính để tạo ra những thành công đó. Phát triển kinh tế hộ không chỉ đem lại thu nhập, cải thiện đời sống cho người nông dân mà còn đóng góp rất lớn vào sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. 8
  9. ĐakLak là một tỉnh thuộc Tây Nguyên Nam Trung Bộ, có vị trí kinh tế xã hội chiến lược đồng thời được thiên nhiên ưu đãi với vùng đất bazan màu mỡ và đất phù sa được bồi đắp hàng năm. Điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi, là điều kiện lý tưởng để phát triển cây công nghiệp, cây lương thực, cây hoa màu,… góp phần thực hiện mục tiêu nâng cao đời sống của người dân. Hòa Sơn là một xã vùng II, thuộc huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak. Đời sống của người dân chủ yếu phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp. Vậy tình hình phát triển sản xuất của các nông hộ ở đây ra sao?, những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế nông hộ tại địa phương? Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “ Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak.” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak. Đưa ra một số đề xuất để phát triển kinh tế nông hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak. 1.3 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: + Đặc điểm nông hộ của xã Hòa Sơn + Thực trạng thu nhập của nông hộ xã Hòa Sơn + Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ + Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế hộ - Phạm vi về không gian: Xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak - Phạm vi về thời gian: + Thời gian thực tập: từ 17/10/2011 đến 17/11/2011. + Số liệu thứ cấp: Được thu thập trong 3 năm từ 2008 đến 2010 + Số liệu sơ cấp: Tổng hợp qua phiếu điều tra năm 2011 9
  10. 10
  11. PHẦN HAI: CÁC KHÁI NIỆM, LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Các khái niệm và lý thuyết cơ bản 2.1.1. Hộ và kinh tế hộ 2.1.1.1 Khái niệm - Khái niệm về hộ Có rất nhiều khái niệm về hộ được đưa ra: Theo Martin (1988) thì hộ là đơn vị cơ bản liên quan đến sản xuất, tái sản xuất, đến tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác. Theo Harris, ở viện nghiên cứu phát triển trường Đại học tổng hợp Susex (Lon Don- Anh) cho rằng: “ Hộ là một đơn vị tự nhiên tạo nguồn lao động” Theo Raul Iturna, giáo sư trường đại học tổng hợp Liôbon khi nghiên cứu cộng đồng nông dân trong quá trình quá độ ở một số nước châu Á đã chứng minh “Hộ là một tập hợp những người cùng chung huyết tộc có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra vật phẩm để bảo tồn chính bản thân họ và cộng đồng” Qua các quan điểm khác nhau về khái niệm hộ trên, có thể rút ra một số đặc trưng về hộ. - Hộ là một nhóm người cùng chung huyết tộc hay không cùng huyết tộc. - Hộ cùng sống chung hay không cùng sống chung một mái nhà. - Có chung một nguồn thu nhập và ăn chung. - Cùng tiến hành sản xuất chung. - Khái niệm về hộ nông dân: Nghị quyết X của BCT (05/04/1988) ra đời đã khẳng định hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở. - Khái niệm nông hộ: Nông hộ là các hộ có phương tiện sống dụa trên ruộng đất, sử dụng chủ yếu là lao động gia đình trong sản xuất nằm trong hệ thống kinh tế rộng lớn, nhưng về mặt cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia vào thị trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao (Ellis, 1998). 11
  12. - Khái niệm về kinh tế nông hộ Kinh tế nông hộ là đơn vị sản xuất tiêu dùng của nền kinh tế nông thôn. Kinh tế nông hộ chủ yếu dựa vào lao động gia đình để khai thác đất và các yếu tố khác nhằm đạt thu nhập thuần cao nhất. Kinh tế nông hộ là đơn vị kinh tế tự chủ, căn bản dựa vào sự tích lũy, tự đầu tư để sản xuất kinh doanh nhằm thoát khỏi nghèo đói và vươn lên giàu có, từ tự cung tự cấp vươn lên sản xuất hàng hóa gắn với thị trường. 2.1.1.2 Đặc trưng kinh tế nông hộ Kinh tế nông hộ là đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là đơn vị sản xuất vừa là đơn vị tiêu dùng. Kinh tế nông hộ ở nông thôn hoạt động sản xuất nông lâm thủy sản gắn với đất đai, điều kiện thủy văn, thời tiết khí hậu và sinh vật. Bên cạnh đó kinh tế nông hộ có hoạt động phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau. Kinh tế nông hộ là đơn vị kinh tế tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao về sản xuất và tiêu dùng, căn bản dựa trên cân bằng nguồn lực sản xuất và nhu cầu tiêu dùng của gia đình. Kinh tế nông hộ từ tự cấp đến sản xuất hàng hóa, từ chổ chỉ có quan hệ với tự nhiên, đến chổ có quan hệ xã hội. Nền tảng tổ chức căn bản của kinh tế nông hộ vẫn là định chế gia đình với sự bền vững vốn có. Với lao động gia đình, đất đai được sử dụng nối tiếp qua nhiều thế hệ gia đình, với tài sản và vốn sản xuất chủ yếu của gia đình,của quan hệ gia tộc, quan hệ huyết thống, kinh tế nông hộ không thay đổi về bản chất, không bị biến dạng cả khi nó được gắn với khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại gắn với thị trường để phát triển. Như vậy, kinh tế nông hộ có khả năng tồn tại và phát triển qua nhiều chế độ xã hội khác nhau. Do đó kinh tế nông hộ vẫn tồn tại và phát triển ngay trong các nước tư bản phát triển mà không biến dạng thành doanh nghiệp tư bản và hình thức hợp tác xã kiểu cũ ra đời trong hợp tác hoá, tập thể hoá lại không thể tồn tại. 2.1.2 Phát triển kinh tế nông hộ Quan điểm để phát triển kinh tế nông hộ mang tính bền vững là khái niệm động, gắn liền với phạm vi thời gian và không gian nhất định. “Phát triển kinh tế 12
  13. nông hộ không tách rời phát triển bền vững nông thôn, cần đảm bảo nhu cầu hiện tại không làm giảm khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ sau”. Đứng trên quan điểm tiếp cận hệ thống trong phát triển nông thôn có những chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững, hợp lý. 2.1.3 Các chủ trương, chính sách của đảng về phát triển kinh tế nông hộ ở nước ta Năm 1981 là năm mở đầu cho sự chuyển mình của nền nông nghiệp Việt Nam và từ đó có thực tế để kiểm định lại mô hình hợp tác xã nông nghiệp kém hiệu quả trước đây và xem xét lại vai trò của kinh tế hộ. Trong năm này cơ chế khoán theo Chỉ thị 100 được thực hiện công khai hợp pháp trên thực tế, sau nhiều năm được xem là “khoán chui”, kể từ đó kinh tế hộ từng bước được xác lập trên cơ sở giải phóng các nguồn lực ra khỏi các cơ chế quản lý trói buộc: + Giải phóng sức lao động ra khỏi cơ chế quản lý tập trung. + Bằng Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (ngày 5 tháng 4 năm 1988), bước đầu giải phóng các quan hệ kinh tế tập trung cứng nhắc, thiết lập quan hệ lưu thông hàng hoá tự do cho hộ nông dân; bước đầu giải phóng những ràng buộc trong việc sử dụng đất cho hộ nông dân. + Bằng Nghị quyết Trung ương lần thứ năm, tháng 6 năm 1993, xác lập quyền sử dụng đất cho hộ nông dân, kinh tế hộ được phục hồi và trở thành đơn vị kinh tế tự chủ trong nền sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường. Từ cơ chế khoán theo Chỉ thị 100 cho phép xã viên đầu tư và hưởng phần v ượt khoán đến cơ chế tự chủ sản xuất kinh doanh là các nấc thang phát triển có ý nghĩa trên con đường xác lập lại vai trò của hộ nông dân trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam. Trên mục tiêu em só nói đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, vậy cần nêu ra các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đén phát triển kinh tế hộ đrr phần kết quả nghiên cứu cho thấy ta đang đi theo lý thuyết hay không? 2.2 Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp chọn mẫu 2.2.1.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu Quá trình điều tra và thu thập số liệu được tiến hành trong 4 thôn, buôn trên tổng số 15 thôn, buôn tại xã. Những thôn được điều tra là: thôn 1, 8, 10 và buôn Ja. 13
  14. Đây là những thôn tiêu biểu đại diện cho toàn xã, trong đó có 2 thôn phát triển nhất là thôn 1 và 8, thôn 10 được xếp là thôn trung b ình của xã, buôn Ja là buôn chậm phát triển nhất (theo tổng hợp kết quả điều tra hộ nghèo chính thức của xã Hòa sơn năm 2010, theo chuẩn nghèo 2011-2015). 2.2.1.2 Phương pháp chọn mẫu điều tra Theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên, chọn đại diện 100 hộ (lấy 15% trong tổng số hộ của 4 thôn) hộ nào cũng có thể được điều tra. Mỗi thôn chọn ra 25 hộ, việc lựa chọn hộ điều tra bằng cách đi điều tra từng hộ trong thôn, hộ nào có người ở nhà thì tiến hành điều tra hộ đó. Đây là hình thức thu thập số li ệu 1 cách ngẫu nhiên các hộ trong thôn có xác suất chọn mẫu như nhau. 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin 2.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp bao gồm: - Các báo cáo tổng quan về điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội - Báo cáo về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội - Báo cáo về tình hình sử dụng đất đai - Các tài liệu khác có liên quan Được thu thập từ UBND xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak. 2.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp cần thu thập bao gồm thông tin được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn ngẫu nhiên 120 hộ 2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Số liệu được tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Excel. Thủ tướng vừa ký quyết định ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo mới áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2011. Bảng 2.1: Chuẩn nghèo 2011-2015 ĐVT:VNĐ Chỉ tiêu Cận nghèo Nghèo Khá TNBQ/tháng 520.000 14
  15. 2.2.4 Phương pháp phân tích - Thống kê mô tả: mô tả thực trạng phát triển kinh tế hộ tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông, tỉnh ĐakLak - Thống kê so sánh: so sánh tình hình phát triển kinh tế giữa các nhóm hộ - Phân tích SWOT: sử dụng trong quá trình phân tích cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của các yếu tố tác động đến việc phát triển kinh tế hộ. 2.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu - Nhân khẩu BQ / hộ = Tổng số nhân khẩu / Tổng số hộ. - Lao động chính BQ / hộ = Tổng lao động chính / Tổng số hộ. - Diện tích BQ / hộ = Tổng diện tích / Tổng số hộ. - Thu nhập bình quân/hộ = Tổng thu nhập của các hộ/ Tổng số hộ 15
  16. PHẦN BA: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm địa bàn 3.1.1. Điều kiện tự nhiên 3.1.1.1. Vị trí địa lý Xã Hòa Sơn nằm trên tỉnh lộ 12 và thuộc Huyện Krông Bông cách trung tâm Huyện Krông Bông khoảng 4 km về phía Đông. - Phía Đông: giáp thị trấn Krông Kmar. - Phía Tây: giáp xã Ea Trul. - Phía Nam: giáp dãy núi Cư Yang Sin - Phía Bắc: giáp xã Khuê Ngọc Điền, Xã Hòa Tân. Tổng diện tích toàn xã là 5.369 ha (số liệu kiểm kê ĐĐ 2010). 3.1.1.2. Điều kiện khí hậu Xã Hòa Sơn có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhưng do sự nâng lên của địa hình ở độ cao trung bình từ 245 - 260 mét (so với mặt nước biển) nên có đặc điểm rất đặc trưng của chế khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Về đ ặc điểm khí hậu thuỷ văn khu vực này có một số khác biệt so với khu vực khác nh ư sau: *Nhiệt độ: -Nhiệt độ trung bình trong năm 25,70 C -Nhiệt độ cao nhất trung bình năm 28,70 C -Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm 22,30 C -Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 38,50 C -Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 12,60 C *Độ ẩm: Độ ẩm không khí tương đối ở xã Hòa Sơn nói riêng, vùng cao nguyên nói chung bình quân năm khoảng 81%. Độ ẩm tương đối trung bình có giá trị số lớn nhất vào tháng 9 khoảng ( 92%) và thấp nhất vào các tháng 2, 3, 4 khoảng (70% - 79%) biến trình ẩm của không khí phù hợp với biến trình mưa ở đây và ngược lại với biến trình của nhiệt độ trung bình năm độ ẩm thấp nhất 25% tháng mùa khô và dưới 41% trong các tháng mùa mưa... 16
  17. 3.1.1.3. Địa hình Xã có địa hình bị chia cắt thành 2 vùng tương đối rõ rệt, phía Nam là vùng núi cao, phía Bắc là vùng trũng tương đối thấp, độ cao trung bình 650-690m. Đất đai khá bằng phẳng ở khu vực trung tâm, Phía đông nam của Xã là dãy núi Chư Yang Sin chiếm 51,54 % diện tích tự nhiên. Khu vực có địa hình thấp hơi có l ượn sóng, phân bổ ở phía tây bắc. Độ cao trung bình 450 - 470m, chiếm 48,46 % diện tích tự nhiên. Nhìn chung, địa hình thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nông - lâm nghiệp. Rất thích hợp cho các loại cây Lúa và công nghiệp dài ngày phát triển: cây điều, cà phê .v.v... 3.1.2 Các nguồn tài nguyên 3.1.2.1 Nguồn nước, thuỷ văn Hệ thống sông suối, chảy trên địa bàn xã phân bố tương đối đồng đều, mật độ sông suối là 0,35-055km/m². Có sông chính(sông Krông Ana) là ranh giới tự nhiên phía Bắc giữa Hòa Sơn và xã Hòa Tân, chảy theo hướng Đông Nam-Tây Bắc. Lưu lượng nước của các suối đều chịu ảnh hưởng theo mùa. - Mùa mưa: 450 - 500 m³/s, nước lớn, dâng nhanh, dòng chảy mạnh. - Mùa khô: 2,7 m³/s, lưu lượng rút nhanh, lượng nước giảm đáng kể, một số các suối nhỏ hầu như cạn kiệt nước. 3.1.2.2 Tài nguyên đất Trên địa bàn xã có những nhóm đất chính với diện tích và tỷ lệ từng loại đất như sau: * Nhóm đất phù sa: Diện tích 1.465 ha, chiếm tỷ lệ 27,29% diện tích tự nhiên toàn xã, phân bổ tập trung ở khu vực thung lũng ven sông thuộc phía Bắc của xã. Đất được bồi đắp hàng năm do bị ngập lụt nên khá phì nhiêu. Hi ện nay đất phù sa đang được sử dụng vào trồng lúa 2 vụ và hoa màu ,cây công nghiệp ngắn ngày. * Nhóm đất xám rẫy: Diện tích 1.215,5 ha, chiếm tỷ lệ 22,56%. Phân bố ở khu vực phía Đông Bắc của Xã. Hiên nay đang được khai thác để trồng cà phê, tiêu, điều, sắn.... * Nhóm Đất đỏ vàng trên đấ phiến sét: chiếm 14,17%, phân bố ở khu vực phía tây của xã. 17
  18. * Nhóm đất vàng nhạt trên đá granit (Fa,Ha) chiếm 18,52%; phân bổ tập trung ở khu vực nữa xã, phía Đông. Đất có tầng dày
  19. Bảng 3.1: Tình hình dân số trên địa bàn xã Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Số Số Số Số Số Số STT hộ khẩu hộ khẩu hộ khẩu Thôn, buôn 1 Thôn 1 164 794 168 782 178 816 2 Thôn 2 271 1436 121 630 121 622 3 Thôn 3 215 1102 138 711 140 703 4 Thôn 4 133 701 135 709 141 720 5 Thôn 5 75 411 75 386 76 407 6 Thôn 6 146 737 158 711 168 791 7 Thôn 7 169 844 163 821 174 824 8 Thôn 8 185 996 192 857 205 894 9 Thôn 9 121 592 121 613 134 613 10 Thôn 10 260 1235 149 674 161 721 11 Buôn Ja 117 661 124 687 131 725 12 Thôn Thanh Phú Chưa thành lập 134 681 142 732 Thôn Tân Sơn Chưa thành lập 13 40 166 43 181 Thôn Quảng Đông Chưa thành lập 14 109 573 115 550 Chưa thành lập 15 Thôn Hòa Xuân 113 565 115 568 Tổng cộng 1856 9.509 1.940 9.566 2044 9867 (Nguồn: Báo cáoUBND xã) 3.1.3.2 Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn Căn cứ vào kết quả điều tra trên địa bàn xã cũng như kế hoạch sử dụng đất đến 2010, tình hình phân bổ và sử dụng đất như sau: Tổng diện tích đất nông nghiệp là 4.581,69 ha chiếm 85,04% tổng diện tích tự nhiên. Đất phi nông nghiệp là 303,02 ha chiếm 5,62%, đất chưa sử dụng là 503,29 chiếm 9,34%. Bảng 3.2 : Tình hình phân bổ và sử dụng đất trên địa bàn xã Chỉ tiêu Diện tích (ha) Tỷ lệ Ký 19
  20. hiệu (%) 5388,00 100 Tổng diện tích tự nhiên NNP 4581,69 85,04 1. Đất nông nghiệp SXN 2179,02 40,44 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp CHN 1717,98 31,89 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CLN 461,04 8,56 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm LNP 2376,96 44,12 1.2 Đất lâm nghiệp NTS 25,71 0,48 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản PNN 303,02 5,62 2. Đất phi nông nghiệp OTC 72,67 1,35 2.1 Đất ở CDG 185,89 3,45 2.2 Đất chuyên dùng 2.3 Đất sông suối, mặt nước chuyên SMN 30,76 0,57 dùng CSD 503,29 9,34 3. Đất chưa sử dụng (Nguồn: Báo cáo UBND xã năm 2009) 3.1.3.3. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội Trong những năm qua mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng xã Hòa Sơn biết vận dụng những lợi thế sẵn có của xã đã đưa tốc độ phát triển kinh tế liên t ục được gia tăng, đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, an ninh chính tr ị được giữ vững. Bên cạnh đó được sự chỉ đạo của các cấp và sự nỗ lực của nhân dân địa phương, cán bộ và nhân dân trong xã đã thu được một số kết quả trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội như sau: Ngành nông nghiệp: Với diện tích đất canh tác là 2.179,02 ha, ngành nghề chủ yếu của bà con trong xã là sản xuất nông nghiệp trồng cây nông sản như, lúa nước, ngô, cà phê, tiêu, điều…Trồng trọt vẫn là ngành chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của xã. Đặc biệt là trong mấy năm nay do dịch bệnh và kèm theo đó là giá thịt hơi của gia súc gia cầm giảm (cho đến cuối năm 2006 giá thịt lợn hơi và thịt gà mới tăng trở lại) nên giá trị sản xuất ngành chăn nuôi đã giảm một cách đáng kể. Trồng trọt cho đến nay vẫn là ngành sản xuất chính trong nền kinh tế của xã, trong ba năm diện tích gieo trồng có tăng 134ha với tốc độ tăng không đáng kể. Cây hàng năm: Có thể nói nhóm cây này là thế mạnh của địa phương, luôn chiếm tỷ lệ cao trong tổng diện tích gieo trồng (>60%). 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2