Đáp án đề thi học kỳ I năm học 2019-2020 môn Xác suất - Thống kê ứng dụng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
lượt xem 2
download
Đáp án đề thi học kỳ I năm học 2019-2020 môn Xác suất - Thống kê ứng dụng cung cấp cho người đọc nội dung đề thi và bài giải chi tiết 8 câu hỏi trong đề thi. Đề thi giúp cho các bạn sinh viên nắm bắt được cấu trúc đề thi, dạng đề thi chính để có kế hoạch ôn thi một cách tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án đề thi học kỳ I năm học 2019-2020 môn Xác suất - Thống kê ứng dụng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
- ĐÁP ÁN XÁC SUẤT - THỐNG KÊ ỨNG DỤNG Mã môn học: MATH132901 Ngày thi: 31-12-2019 Câu Ý Đáp án Điểm 1 Có 2 trường hợp để trong hai chị em A, B một người được phần quà đặc biệt, một người không được phần quà nào. Gọi 𝐴 là biến cố người A được phần quà đặc biệt Gọi 𝐵 là biến cố người B không được phần quà nào. Xác suất trong hai chị em A, B một người được phần quà đặc biệt, một người không được phần quà 0,25 nào là 0,25 1 46 46 0,25 2𝑃(𝐴𝐵) = 2𝑃(𝐴)𝑃(𝐵⁄𝐴) = 2. . = = 0,03755102041 0,25 50 49 1225 2.a Gọi 𝑋 là số học viên trong 20 học viên trung tâm A đi thi IELTS đạt kết quả từ 6.0 trở lên 0,5 𝑋~𝐵(20; 0,55) I Xác suất trong 20 học viên trung tâm A đi thi IELTS có ít nhất 8 người đạt kết quả từ 6.0 trở lên. 0,25 20 20 0,25 𝑢 0,25 𝑃(𝑋 ≥ 8) = ∑ 𝑃(𝑋 = 𝑢) = ∑ 𝐶20 0,55𝑢 0,4520−𝑢 = 0,9419659033 𝑢=8 𝑢=8 2.b Xác suất trong 2 học viên trung tâm A, 3 học viên trung tâm B và 4 học viên trung tâm C thi IELTS 0,25 có đúng 1 người đạt được 6.0 trở lênlà: 0,25 1 3 4 1 2 2 4 0,25 𝐶2 0,55. (1 − 0,55). (1 − 0,6) . (1 − 0,48) + 𝐶3 0,6. (1 − 0,6) . (1 − 0,55) . (1 − 0,48) 1 3 2 3 0,25 + 𝐶4 0,48. (1 − 0,48) (1 − 0,55) . (1 − 0,6) = 0,01007923139 3 1 0,25 Gọi 𝑋 là tuổi thọ của một sản phẩm M; 𝑋 có phân phối mũ với 𝜆 = . 4 Tỷ lệ sản phẩm M có thời gian dụng từ 3 đến 5 năm là 0,25 1 1 𝑃(3 ≤ 𝑋 ≤ 5) = (1 − 𝑒 −4.5 ) − (1 − 𝑒 −4.3 ) = 0,1858617559 0,5 0,25 1.a 𝑛 = 342; 𝑥̅ = 6,426900585; 𝑠 = 1,747367114. 0,5 Độ tin cậy 1 − 𝛼 = 0,98 nên 𝛼 = 0,02 suy ra 𝑧𝛼⁄2 = 2,3265; 0,25 1,747367114 0,25 𝜀 = 2,3265 = 0,219823522 √342 Khoảng tin cậy 98% cho lượng thịt heo trung bình một hộ gia đình vùng A tiêu thụ trong 1 tuần là 0,25 (𝑥̅ − 𝜀; 𝑥̅ + 𝜀) = (6,207077063; 6,646724107) (𝑘𝑔) 0,25 1.b Gọi 𝜇 là lượng thịt heo trung bình một hộ gia đình ở vùng A sử dụng trong tuần Giả thuyết H0: 𝜇 = 6,85; Đối thuyết H1: 𝜇 < 6,85 0,25 Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0,03 suy ra 𝑧𝛼 = 1,8808 II 6,426900585−6,85 0,25 𝑧0 = 1,747367114 √342 = −4,477868338; 0,25 Vì 𝑧0 < −𝑧𝛼 nên ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1. Vậy ý kiến trên là đúng với mức ý nghĩa 3%. 0,25 2.a Độ tin cậy 1 − 𝛼 = 0,99 nên 𝛼 = 0,01 suy ra 𝑧𝛼⁄ = 2,58 2 Tỷ lệ sinh viên trường A có việc làm đúng chuyên ngành sau 3 tháng ra trường trong mẫu là 0,25 180 𝑓𝑛 = = 0,45 400
- 1 0,25 𝜀 = 2,58√0,45. (1 − 0,45). = 0,06417668969 400 Khoảng tin cậy 99% cho tỷ lệ sinh viên trường A ra trường có việc làm đúng chuyên ngành sau 3 tháng ra trường là 0,25 (𝑓𝑛 − 𝜀; 𝑓𝑛 + 𝜀) = (0,3858233103; 0,5141766897) 0,25 2.b Mẫu sinh viên trường A: 𝑛𝐴 = 400; 𝑓𝐴 = 0,45 5 Mẫu sinh viên trường B: 𝑛𝐵 = 450; 𝑓𝐵 = 9 180+250 430 43 Tỷ lệ mẫu chung là 𝑓 ̅ = = = 400+450 850 85 Gọi 𝑃𝐴 , 𝑃𝐵 là tỷ lệ sinh viên trường A, B có việc làm đúng chuyên ngành sau 3 tháng ra trường 0,25 Giả thuyết H: 𝑃𝐴 = 𝑃𝐵 ; Đối thuyết K: 𝑃𝐴 ≠ 𝑃𝐵 . 5 0,45− 0,25 9 𝑧0 = 43 43 1 1 = −3,072330543 √ (1− )( + ) 85 85 400 450 Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0,05 thì 𝑧𝛼⁄2 = 1,96 nên 𝑧0 < −𝑧𝛼⁄2 do đó ta bác bỏ giả thuyết H. 0,25 Mặt khác 𝑓𝐴 < 𝑓𝐵 nên ta có tỷ lệ sinh viên trường A có việc làm đúng chuyên ngành sau 3 tháng ra trường nhỏ hơn tỷ lệ sinh viên trường B là có việc làm đúng chuyên ngành sau 3 tháng ra trường 0,25 với mức ý nghĩa 5%. 2 𝑟 = 0,9975497172 có |r| gần 1 nên có thể dự đoán giá trị trung bình của Y theo giá trị của X bằng 0,25 hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm 𝑦̅𝑥 = 56,02958237 + 0,5913573086𝑥; 0,25 Khi X nhận giá trị 75 thì giá trị trung bình của Y là 0,25 56,02958237 + 0,5913573086.75 = 100,3813805; Khi X giảm 3 đơn vị thì Y giảm trung bình 0,25 0,5913573086.3 = 1,774071926.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án đề thi học kỳ hè năm học 2014-2015 môn Cơ lý thuyết - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
4 p | 72 | 8
-
Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2017-2018 môn Toán rời rạc - CĐKT Cao Thắng
4 p | 47 | 7
-
Đáp án đề thi cuối học kỳ II năm học 2019-2020 môn Toán 3 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
3 p | 32 | 5
-
Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2019-2020 môn Toán 3 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
3 p | 59 | 4
-
Đáp án đề thi học kỳ I năm học 2018-2019 môn Toán 3 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 63 | 4
-
Đáp án đề thi học kỳ I năm học 2019-2020 môn Toán kinh tế 1 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
3 p | 66 | 4
-
Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2018-2019 môn Cơ kỹ thuật - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
4 p | 34 | 3
-
Đáp án đề thi cuối kỳ II năm học 2019-2020 môn Vật lý 1 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
4 p | 46 | 3
-
Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2017-2018 môn Toán 2 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 46 | 3
-
Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2019-2020 môn Xác suất - Thống kê ứng dụng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 111 | 3
-
Đáp án đề thi giữa kỳ môn Giải tích 1 (Đề 1,2,3,4)
4 p | 107 | 3
-
Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2019-2020 môn Vật lý 1 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 46 | 1
-
Đáp án đề thi học kỳ năm học 2019-2020 môn Xác suất - Thống kê ứng dụng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 56 | 1
-
Đáp án đề thi học kỳ II môn Xác suất - Thống kê ứng dụng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 60 | 1
-
Đáp án đề thi học kỳ I năm học 2019-2020 môn Toán ứng dụng - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
1 p | 34 | 1
-
Đáp án đề thi giữa kỳ môn Giải tích 1 (Đề 5,6,7,8)
4 p | 40 | 1
-
Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2019-2020 môn Vật lý 2 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
4 p | 33 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn