intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT46

Chia sẻ: Le Trong Duc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT46 giúp các bạn tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Cùng tham khảo nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT46

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> ĐÁP ÁN<br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)<br /> NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ<br /> Mã đề thi: DA LTMT - LT46<br /> Câu<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> I. Bắt buộc<br /> 1 Phương thức ảo là gì? Cho ví dụ<br /> Phương thức ảo :<br /> Khi xây dựng các lớp của chương trình hướng đối tượng để<br /> tạo cây phả hệ, người lập trình phải chuẩn bị các hành vi<br /> giao tiếp chung của các lớp đó. Hành vi giao tiếp chung<br /> dùng thể hiện cùng 1 hành vi nhưng có những hành động<br /> khác nhau – đó là phương thức ảo<br /> Ví dụ:<br /> Các lớp hình ảnh PICTURE, hình chữ nhật RETANGLE,<br /> hình tròn CIRCLE đều có hành vi thể hiện chính bản thân<br /> mình là phương thức ảo Display(). Lớp PICTURE là một<br /> hình ảnh nói chung, chưa đủ dữ liệu để thể hiện.<br /> class PICTURE{<br /> int x,y,color;<br /> public:<br /> virtual void Display(){}<br /> };<br /> class RETANGLE: public PICTURE{<br /> int d; //khoảng cách<br /> public:<br /> virtual void Display(){<br /> setcolor(color);<br /> rectangle (x-d,y-(d/2),x+d,y+(d/2));<br /> }<br /> };<br /> class CIRCLE: public PICTURE{<br /> int r; // bán kính<br /> public:<br /> virtual void Display(){<br /> 1/3<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> setcolor(color);<br /> circle(x,y,r);<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> }<br /> };<br /> Nêu đặc điểm chung của mảng, cách khai báo và cách<br /> truy xuất mảng 2 chiều. Cho một mảng 2 chiều gồm các<br /> số nguyên,hãy viết hàm tìm (chỉ số) dòng có tổng lớn<br /> nhất.<br /> Mảng là một dãy liên tục các ô nhớ có cùng kiểu dữ liệu và<br /> cùng tên. Do đó để truy xuất các thành phần của mảng, ta<br /> dùng cơ chế chỉ mục<br /> Khai báo mảng 2 chiều : Tên mảng [Số dòng][Số<br /> cột];<br /> Ví dụ : int A[10][10];<br /> Truy xuất mảng 2 chiều: Tên mảng[chỉ số dòng][chỉ số cột];<br /> Ví dụ: printf(“%d”, A[1][2]);<br /> A là mảng 2 chiều các số nguyên, gồm có m dòng, n cột.<br /> Hàm tìm dòng có tổng lớn nhất<br /> int Max_Row(int A[ ][20],int m, int n)<br /> {<br /> int k, s, Max= - MAXINT;<br /> for(int i=0; i20;<br /> Tổng I<br /> <br /> 7 điểm<br /> <br /> II. Phần tự chọn<br /> Cộng II<br /> Cộng I+Cộng II<br /> <br /> ………, ngày ………. tháng ……. năm ……<br /> <br /> 3/3<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2