intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin trách nhiệm xã hội tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin trách nhiệm xã hội tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán" nhằm đánh giá mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội trong các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm, đồ uống trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2015-2023; Xác định được mức ảnh hưởng của công bố thông tin trách nhiệm xã hội đến HQTC của các DN trong ngành này; Đưa ra được kết luận và kiến nghị giúp tăng cường công bố thông tin trách nhiệm xã hội, từ đó nâng cao HQTC cho DN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin trách nhiệm xã hội tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ NHẬT TÂN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TỚI HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ĐỀ ÁN THẠC SĨ NGÀNH KẾ TOÁN CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2024
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ NHẬT TÂN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TỚI HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 ĐỀ ÁN THẠC SĨ KẾ TOÁN CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. BÙI PHƯƠNG CHI XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ÁN Hà Nội – 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin trách nhiệm xã hội tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán” là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Bùi Phương Chi. Các trích dẫn, tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê được sử dụng trong bài nghiên cứu là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Học viên Lê Nhật Tân
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, cho tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Bùi Phương Chi đã tận tình hỗ trợ và trực tiếp hướng dẫn trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu, do trình độ hiểu biết và kinh nghiệm nên tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những góp ý của các nhà khoa học, quý thầy cô và người đọc để đề tài của mình được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học viên Lê Nhật Tân
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..............................................................................5 1.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp .................................................................5 1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội ....................................................................5 1.1.2. Công bố thông tin trách nhiệm xã hội ........................................................7 1.1.3. Đo lường công bố thông tin trách nhiệm xã hội ......................................10 1.2. Hiệu quả tài chính ..............................................................................................12 1.2.1. Hiệu quả tài chính ....................................................................................12 1.2.2. Đo lường hiệu quả tài chính .....................................................................13 1.3. Các lý thuyết sử dụng trong nghiên cứu ............................................................14 1.3.1. Lý thuyết các bên liên quan .....................................................................14 1.3.2. Lý thuyết hợp pháp ..................................................................................15 1.3.3. Lý thuyết tín hiệu .....................................................................................16 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TỚI HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................................................18 2.1. Sự khác biệt về nội dung thông tin trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ...............18 2.2. Sự khác biệt về đo lường hiệu quả tài chính doanh nghiệp ...............................19 2.3. Tác động của công bố thông tin trách nhiệm xã hội tới hiệu quả tài chính doanh nghiệp khi có sự xuất hiện của Covid-19 ..................................................................22 2.4. Khoảng trống nghiên cứu ...................................................................................23 2.5. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ........................................................................24 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................26 3.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................26 3.2. Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................26 3.3. Đo lường các biến trong mô hình.......................................................................27 3.3.1. Biến phụ thuộc .........................................................................................27
  6. 3.3.2. Biến độc lập ..............................................................................................28 3.3.3. Biến kiểm soát ..........................................................................................31 3.4. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................33 3.5. Phương pháp hồi quy trong nghiên cứu .............................................................34 3.6. Trình tự thực hiện ...............................................................................................35 3.6.1. Phân tích thống kê mô tả ..........................................................................35 3.6.2. Phân tích tương quan ................................................................................36 3.6.3. Phân tích hồi quy ......................................................................................36 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................38 4.1. Tổng quan về doanh nghiệp sản xuất thực phẩm, đồ uống ................................38 4.2. Thống kê mô tả ...................................................................................................39 4.2.1. Thống kê kết quả công bố thông tin trách nhiệm xã hội ..........................39 4.2.2. Thống kê mô tả biến ROA, TBQ .............................................................41 4.3. Phân tích tương quan..........................................................................................42 4.3. Phân tích hồi quy ................................................................................................43 4.3.1. Kết quả theo ESG1 ...................................................................................43 4.3.2. Kết quả theo ESG2 ...................................................................................49 4.3.3. Kết quả theo giả thuyết nghiên cứu 2.......................................................51 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ..............................................................56 5.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu .......................................................................56 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................59 5.2.1. Đối với cơ quan Nhà nước .......................................................................59 5.2.2. Đối với doanh nghiệp ...............................................................................61 5.2.3. Đối với các nhà đầu tư .............................................................................63 5.2.4. Đối với các bên liên quan khác ................................................................64 5.3. Những đóng góp của nghiên cứu .......................................................................64 5.4. Hạn chế nghiên cứu ............................................................................................65 5.5. Hướng nghiên cứu trong tương lai .....................................................................65 KẾT LUẬN ...............................................................................................................66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................67 PHỤ LỤC ..................................................................................................................75
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2 BCKQ Báo cáo kết quả 3 BCTC Báo cáo tài chính 4 CBTT Công bố thông tin 5 CTCP Công ty cổ phần Corporate Financial Performance 6 CFP Hiệu quả tài chính doanh nghiệp 7 DN Doanh nghiệp 8 GTTT Giá trị thị trường 9 HĐKD Hoạt động kinh doanh 10 HQTC Hiệu quả tài chính 11 HTK Hàng tồn kho 12 NLĐ Người lao động 13 ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 14 TBQ Giá trị doanh nghiệp Tobin’Q 15 TNXH Trách nhiệm xã hội 16 TTCK Thị trường chứng khoán 17 TSDH Tài sản dài hạn 18 TSNH Tài sản ngắn hạn 19 VBCSD Hội đồng doanh nghiệp vì sự phát triển bền vững 20 VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 21 VCSH Vốn chủ sở hữu i
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Bảng danh sách kiểm tra thông tin TNXH của DN 28 2 Bảng 3.2 Bảng tóm tắt các biến nghiên cứu và cách đo lường 32 3 Bảng 4.1 Thống kê kết quả CBTT TNXH giai đoạn 2015 - 2023 40 4 Bảng 4.2 Thống kê mô tả 42 5 Bảng 4.3 Ma trận tương quan giữa các biến 43 6 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy OLS, FEM, REM với biến ROA 43 7 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy OLS, FEM, REM với biến TBQ 44 8 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định VIF với biến ROA 45 9 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định VIF với biến TBQ 45 10 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi 46 11 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan 46 12 Bảng 4.10 Kết quả ước lượng FGLS 47 13 Bảng 4.11 Kết quả nghiên cứu với biến ROA 47 14 Bảng 4.12 Kết quả nghiên cứu với biến TBQ 48 15 Bảng 4.13 Kết quả hồi quy OLS, FEM, REM với biến ROA 49 16 Bảng 4.14 Kết quả hồi quy OLS, FEM, REM với biến TBQ 50 Kết quả hồi quy OLS, FEM, REM với biến ROA theo 17 Bảng 4.15 51 ESG1 Kết quả hồi quy OLS, FEM, REM với biến ROA theo 18 Bảng 4.16 52 ESG2 Kết quả hồi quy OLS, FEM, REM với biến TBQ theo 19 Bảng 4.17 53 ESG1 Kết quả hồi quy OLS, FEM, REM với biến TBQ theo 20 Bảng 4.18 53 ESG2 21 Bảng 5.1 Bảng so sánh kết quả với giả thuyết nghiên cứu 1 58 22 Bảng 5.2 Bảng so sánh kết quả với giả thuyết nghiên cứu 2 59 ii
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Sơ đồ mô tả trách nhiệm của DN theo WBCSD (1999) 7 Lợi nhuận sau thuế của DN sản xuất thực phẩm, đồ 2 Hình 4.1 38 uống ROA, TBQ trung bình của DN sản xuất thực phẩm, 3 Hình 4.2 42 đồ uống iii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thông tin về trách nhiệm xã hội (TNXH) doanh nghiệp (DN) được coi là một phần của thông tin phi tài chính công khai liên quan đến những tác động của DN tới môi trường xung quanh và cộng đồng xã hội. Trong môi trường kinh doanh hiện đại, việc công bố thông tin (CBTT) trách nhiệm xã hội lại càng trở nên quan trọng, nó đóng vai trò thiết yếu trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ tích cực giữa DN và các bên liên quan. Bên cạnh đó, TNXH là một phần của chiến lược phát triển bền vững giúp DN xây dựng lòng tin và uy tín trong cộng đồng. Việc các DN trên thế giới đạt được thành công trong kết quả kinh doanh nhờ thực hiện CBTT TNXH đã được chứng minh, trong đó Nike là một ví dụ điển hình. Các nhà cung cấp của Nike đã vướng phải những cáo buộc liên quan đến việc bóc lột sức lao động với mức lương rẻ mạt, điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh số bán hàng của Nike trong một khoảng thời gian dài. Tuy nhiên, nhờ thực hiện hành động công khai danh sách các nhà cung cấp bị dính vào vụ bê bối trên để các tổ chức phi chính phủ (NGO) có thể giám sát (2004) cùng những cam kết về kinh doanh bền vững đã giúp Nike dần lấy lại sự tin tưởng của khách hàng. Kết quả của các công trình nghiên cứu trước đây cũng chỉ ra rằng việc thực hành và CBTT TNXH giúp nâng cao uy tín cho DN - Hess và cộng sự (2002); Yingjun Lu và cộng sự (2015), nâng cao sự hài lòng của người lao động - Kim và cộng sự (2010), gia tăng giá trị thị trường - Frankle and Anderso (1980); Freedman and Stagliano (1991); Klerk và cộng sự (2015). Thực hành và CBTT TNXH mang lại lợi ích cho DN, nó đã trở thành xu thế chung của thời đại và là một yếu tố quan trọng giúp DN tồn tại và phát triển bền vững. Tại Việt Nam, đã có những hành vi của DN gây ảnh hưởng xấu đến môi trường như việc Công ty Vedan xả một lượng lớn nước thải chưa qua xử lý xuống sông Thị Vải (2008), Công ty Mía Đường Hòa Bình xả thải trái phép ra sông Bưởi (2016), Formosa Hà Tĩnh xả nước thải có chứa độc tố chưa được xử lý ra vùng biển miền Trung (2016) và nhiều sự kiện khác có tác động tiêu cực cho môi trường mà các DN đã gây ra. Khi các hành vi này diễn ra một cách công khai và có tác động lớn đến môi 1
  11. trường và xã hội thì mối quan tâm về TNXH của DN ngày càng rõ ràng. Nhà nước ta đã có những cơ chế để hỗ trợ thực hiện và báo cáo các hoạt động TNXH vì mục tiêu phát triển bền vững như “Hướng dẫn lập Báo cáo phát triển bền vững” do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kết hợp cùng Tổ chức Tài chính Quốc tế và các chuyên gia; Thông tư 96/2020/TT-BTC “Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán”. Trong thời gian qua, các DN niêm yết trên TTCK Việt Nam cũng ý thức được trách nhiệm của mình và đã chủ động lồng ghép những hoạt động TNXH vào quá trình sản xuất kinh doanh, một số DN niêm yết đã tiên phong trong việc CBTT TNXH có thể kể đến là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam, Công ty cổ phần Tập đoàn Masan, Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen. Việc thực hành và CBTT TNXH có vai trò quan trọng đối với các DN, đặc biệt là các DN trong ngành sản xuất thực phẩm, đồ uống khi các sản phẩm của họ có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng. Khi DN tự nguyện báo cáo thông tin TNXH đã thể hiện hành động có trách nhiệm với cộng đồng xã hội, hành động này có thể nâng cao được hình ảnh thương hiệu và góp phần cải thiện hiệu quả tài chính DN. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng CBTT TNXH có ảnh hưởng đến HQTC DN (Ho Ngoc Thao Trang and Liafisu Sina Yekini, 2014; Nguyễn Xuân Hưng và Trịnh Hiệp Thiện, 2016; Tạ Thị Thúy Hằng, 2019; Đào Văn Thi và cộng sự, 2020), ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng (Nguyễn Phương Mai, 2015). Tuy nhiên kết quả của các nghiên cứu này không đồng nhất, thời gian nghiên cứu ngắn và chưa tập trung vào các DN sản xuất thực phẩm, đồ uống. Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin trách nhiệm xã hội tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán” trong đó tập trung vào các DN ngành sản xuất thực phẩm, đồ uống làm đối tượng nghiên cứu chính cho đề án tốt nghiệp này. 2
  12. 2. Mục tiêu của đề án Mục tiêu cuối cùng của nghiên cứu này là xem xét sự ảnh hưởng của CBTT TNXH đến HQTC của các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm, đồ uống được niêm yết trên TTCK Việt Nam, cụ thể xác định được các mục tiêu cụ thể như sau: - Đánh giá mức độ CBTT TNXH trong các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm, đồ uống trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2015-2023. - Xác định được mức ảnh hưởng của CBTT TNXH đến HQTC của các DN trong ngành này. - Đưa ra được kết luận và kiến nghị giúp tăng cường CBTT TNXH, từ đó nâng cao HQTC cho DN. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Mức độ CBTT TNXH và HQTC của DN, ảnh hưởng của CBTT TNXH tới HQTC DN sản xuất thực phẩm, đồ uống được niêm yết trên TTCK Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Tác giả sử dụng hai chỉ tiêu là ROA, Tobin’Q để đánh giá HQTC DN và thực hiện đo lường CBTT TNXH theo mức độ CBTT TNXH. Nhóm thông tin TNXH mà tác giả lựa chọn bao gồm các thông tin về trách nhiệm đối với môi trường, người lao động, cộng đồng, người tiêu dùng. - Về không gian: Các DN sản xuất thực phẩm, đồ uống niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán là HOSE và HNX. - Về thời gian: Tác giả lựa chọn giai đoạn 2015-2023 vì Thông tư 155/2015/TT-BTC và sau đó được thay thế bởi Thông tư 96/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính “Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán” có hiệu lực với phụ lục yêu cầu DN niêm yết công bố các báo cáo tác động liên quan đến môi trường và xã hội. 4. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, Đề án có kết cấu gồm 5 chương: 3
  13. Chương 1: Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội và hiệu quả tài chính doanh nghiệp Chương 2: Tổng quan nghiên cứu về ảnh hưởng của công bố thông tin trách nhiệm xã hội tới hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận, kiến nghị 4
  14. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội Những định nghĩa đầu tiên về trách nhiệm xã hội đã được ra đời vào những năm 50 của thế kỷ trước, cụ thể nó đã được đề cập trong cuốn sách “Social Responsibilities of the Businessman” của Bowen (1953). Trong cuốn sách này Bowen cho rằng: TNXH là lòng từ thiện của các DN nhằm bù đắp những tổn hại mà DN đó gây ra cho xã hội. Với sự phát triển của xã hội, quan niệm về TNXH DN cũng có những thay đổi và ngày càng được quan tâm hơn trong cộng đồng DN trên toàn cầu. Từ đây, những bộ quy tắc ứng xử về TNXH DN được ra đời bởi các tổ chức liên chính phủ, phi chính phủ trên thế giới như WorldBank, OECD, WBCSD,… Dưới đây là nhận định của một số tác giả và tổ chức về TNXH: McGuire (1963) đã viết trong cuốn sách “Business and Society” về TNXH như sau: “Ý tưởng về trách nhiệm xã hội cho rằng công ty không chỉ có nghĩa vụ kinh tế và pháp lý mà còn có một số trách nhiệm nhất định đối với xã hội vượt ra ngoài những nghĩa vụ này” (trang 144). Harold Johnson (1971) định nghĩa như sau: “Một công ty có trách nhiệm xã hội là công ty có đội ngũ quản lý cân bằng được nhiều lợi ích. Thay vì chỉ phấn đấu vì lợi nhuận lớn hơn cho các cổ đông, một doanh nghiệp có trách nhiệm cũng tính đến nhân viên, nhà cung cấp, đại lý, cộng đồng địa phương và quốc gia” (trong cuốn sách “Business in Contemporary Society: Framework and Issues”, trang 50). Jones (1980): “Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là khái niệm cho rằng các công ty có nghĩa vụ đối với các nhóm thành phần trong xã hội ngoài các cổ đông và vượt ra ngoài những nghĩa vụ được quy định bởi luật pháp và hợp đồng công đoàn”. McWilliams và Siegel (2000): “Trách nhiệm xã hội từng đề cập tới các hành động của một doanh nghiệp mà có tác động tích cực cho phúc lợi của xã hội, vượt lên trên và đi ra bên ngoài những khuôn khổ về lợi ích của công ty và những nghĩa vụ pháp lý. 5
  15. Gendron (2002): “Trách nhiệm xã hội liên quan tới toàn bộ mối quan hệ mà một công ty có thể duy trì với các bên liên quan. Bao gồm: Các mối quan hệ của nhân viên, sự đầu tư cho cộng đồng, các mối quan tâm tới môi trường và các hiệu quả tài chính, sự duy trì và sáng tạo trong công việc”. Luo (2006): “Khái niệm trách nhiệm xã hội đề cập tới những hoạt động và các cam kết của công ty liên quan tới nhận thức của công ty về nghĩa vụ của mình đối với xã hội hay các bên liên quan”. World Bank định nghĩa rằng: TNXH của DN là “cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào phát triển bền vững thông qua việc hợp tác với người lao động, gia đình họ, cộng đồng địa phương và toàn xã hội để cải thiện chất lượng cuộc sống, vừa có lợi cho doanh nghiệp vừa có lợi cho sự phát triển”. Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) đưa ra quan niệm về TNXH với những nội dung về chủ đề nhân quyền, lao động, chống tham nhũng và môi trường tại DN. Tổ chức này cũng chú ý nhấn mạnh vào các vấn đề liên quan đến chính sách quản lý của DN, việc làm và quan hệ với NLĐ, thông tin minh bạch, chống tham nhũng, bảo vệ môi trường và người tiêu dùng, thực hiện nghĩa vụ thuế, coi đây là những vấn đề mà đặc biệt là các DN/tập đoàn đa quốc gia phải quan tâm thực hiện. Hội đồng doanh nghiệp thế giới về phát triển bền vững (WBCSD) cho rằng TNXH của DN là sự tương tác của tập đoàn với các nghĩa vụ về pháp lý và xã hội của các xã hội mà nó hoạt động. Trong một báo cáo năm 1999, WBCSD đã phát triển một sơ đồ (Hình 2.1) mô tả rằng trách nhiệm của các tập đoàn mở rộng đến các TNXH, đặc biệt tập trung vào môi trường. Hình này chỉ ra rằng tổng trách nhiệm của các tập đoàn không chỉ bao gồm trách nhiệm tài chính đối với các cổ đông và nhà tài chính, mà còn bao gồm TNXH và môi trường. 6
  16. Trách nhiệm doanh nghiệp (Phát triển bền vững) Trách nhiệm Trách nhiệm Trách nhiệm tài chính xã hội môi trường Nguồn: WBCSD, 1999 Hình 1.1: Sơ đồ mô tả trách nhiệm của DN theo WBCSD (1999) Như vậy, TNXH là một phạm trù phức tạp và được các tổ chức, các nhà nghiên cứu định nghĩa theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Song, dù được diễn đạt theo cách nào thì về cơ bản TNXH là việc DN phải gắn kết một cách hài hòa giữa lợi ích phát triển chung của cộng đồng xã hội với lợi ích phát triển riêng của mình. 1.1.2. Công bố thông tin trách nhiệm xã hội 1.1.2.1. Bản chất công bố thông tin trách nhiệm xã hội Công bố thông tin DN được hiểu là việc truyền đạt thông tin từ bên trong DN đến các đối tượng có liên quan và quan tâm đến tình hình hoạt động của DN, các đối tượng này chủ yếu từ bên ngoài DN. Các thông tin mà DN công bố có thể thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thường niên… Ngoài ra DN có thể công bố thông tin tự nguyện thông qua website của DN, qua các diễn đàn, báo chí, hội nghị. Theo Farvaque và cộng sự (2011) “những thông tin mà DN công bố không chỉ là thông tin đáp ứng yêu cầu của các cổ đông và nhà đầu tư mà còn gồm cả những thông tin khác về chính sách môi trường, xã hội của DN theo yêu cầu của các bên liên quan khác”. Việc CBTT TNXH của DN là một phần của CBTT DN. Hành động này bắt nguồn từ TNXH DN và việc nhận thức được vai trò của các bên liên quan khác không chỉ là những cổ đông của DN, thể hiện mối quan hệ giữa hoạt động kinh doanh của DN với môi trường xã hội. Như Gray và cộng sự (1995) đã viết “CBTT TNXH là quá 7
  17. trình cung cấp thông tin về những ảnh hưởng đến môi trường và xã hội do những hoạt động kinh tế của DN tới các đối tượng quan tâm trong xã hội”. 1.1.2.2. Bộ quy tắc ứng xử TNXH a. Bộ tiêu chuẩn GRI GRI là viết tắt của “Global Reporting Initiative”, là bộ tiêu chuẩn về lập báo cáo phát triển bền vững được phát triển bởi Ủy ban tiêu chuẩn bền vững quốc tế. Bộ tiêu chuẩn này hướng dẫn áp dụng tự nguyện báo cáo phát triển bền vững cho các DN, nó đưa ra các nguyên tắc báo cáo và các chỉ số báo cáo về các mặt như kinh tế, xã hội và môi trường. Cụ thể, GRI4 (2013) chia các danh mục thông tin TNXH như sau: Thông tin về kinh tế: Hoạt động kinh tế, sự xuất hiện trên thị trường, thực hành mua sắm, ảnh hưởng gián tiếp về kinh tế,… Thông tin về môi trường: Vật liệu, sử dụng nước, năng lượng, khí thải, nước thải và chất thải, sản phẩm và dịch vụ, đầu tư về môi trường, đánh giá của nhà cung cấp về môi trường,… Thông tin về xã hội: Quyền con người, thực tiễn đối với NLĐ và việc làm bền vững, trách nhiệm với sản phẩm,… b. Bộ quy tắc ứng xử BSCI BSCI là viết tắt của “Business Social Compliance Initiative” (Sáng kiến tuân thủ xã hội trong kinh doanh). Bộ quy tắc ứng xử của BSCI (2023) cung cấp các nguyên tắc và giá trị mà đối tượng tham gia cam kết trong chuỗi cung ứng toàn cầu của họ. Khung này được hướng dẫn bởi năm giá trị cốt lõi để cải thiện TNXH DN bao gồm: sự hợp tác, sự trao quyền, tuân thủ luật lệ, bảo vệ những người dễ bị tổn thương. Bộ quy tắc BSCI gồm 13 nguyên tắc chỉ đạo như sau: 1. Hệ thống quản lý xã hội và “Hiệu ứng thác đổ” - Cascade Effect 2. Sự tham gia và bảo vệ của NLĐ 3. Quyền tự do lập hội và thương lượng tập thể 4. Không phân biệt đối xử, bạo lực hoặc quấy rối 8
  18. 5. Công bằng về thù lao 6. Giờ làm việc phù hợp 7. Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp 8. Không sử dụng NLĐ trẻ em 9. Bảo vệ một cách đặc biệt cho những NLĐ trẻ 10. Ổn định việc làm 11. Không có lao động bị cưỡng bức, ràng buộc hoặc có hành vi buôn người 12. Bảo vệ môi trường 13. Đạo đức trong kinh doanh c. Bộ nguyên tắc CERES: Liên minh vì các nền kinh tế có trách nhiệm với môi trường (Coalition for Environmentally Responsible Economies) là tổ chức phi lợi nhuận của Hoa Kỳ được thành lập với niềm tin rằng các DN nên có lập trường chủ động về các vấn đề môi trường vì ảnh hưởng của họ đối với các quyết định và hành vi của con người thường vượt trội hơn ảnh hưởng của chính phủ, trường học hoặc các tổ chức tôn giáo. Bộ nguyên tắc CERES được ra đời từ đầu năm 1990. Để ứng phó với các thảm họa về môi trường và nâng cao trách nhiệm của DN, CERES đã đưa ra 10 nguyên tắc như sau: 1. Bảo vệ tầng sinh quyển 2. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững 3. Giảm thiểu và xử lý chất thải 4. Bảo tồn năng lượng 5. Giảm thiểu rủi ro 6. Sản phẩm, dịch vụ an toàn 7. Phục hồi môi trường 8. Thông tin đại chúng 9. Cam kết của ban lãnh đạo 10. Đánh giá, báo cáo hoạt động 9
  19. d. Tiêu chuẩn SA8000 SA8000 là tiêu chuẩn về TNXH do Tổ chức Trách nhiệm xã hội quốc tế (SAI) xây dựng và ban hành năm 2014. Tiêu chuẩn này tập trung vào việc cải thiện điều kiện làm việc và đảm bảo quyền của NLĐ trong DN. Tiêu chuẩn gồm các nội dung yêu cầu về: 1. Quyền của NLĐ bao gồm quyền tự do lập hội và thương lượng tập thể 2. Cấm lao động cưỡng bức, lao động trẻ em 3. Điều kiện làm việc được đảm bảo an toàn, lành mạnh 4. Thời gian, thù lao lao động 5. Hệ thống quản lý đảm bảo tuân thủ liên tục các yêu cầu của SA8000. e. Tiêu chuẩn ISO 14001:2015 ISO 14001:2015 là tiêu chuẩn quốc tế được xây dựng và ban hành bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế - ISO vào năm 2015. ISO 140001 được áp dụng với mọi DN/tổ chức không phân biệt về quy mô, nhằm định hướng cho các DN/tổ chức quản lý những vấn đề liên quan đến môi trường trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Dựa trên những hướng dẫn của ISO 14001:2015 với 22180 tiêu chuẩn, quy tắc đã công bố thì các DN/tổ chức có thể tự chủ động giảm thiểu những vấn đề gây ảnh hưởng đến môi trường từ đó tạo được niềm tin từ khách hàng và các bên liên quan. 1.1.3. Đo lường công bố thông tin trách nhiệm xã hội Việc thực hiện đo lường CBTT TNXH của các nghiên cứu trước đây được tiến hành theo những phương thức khác nhau. Nhiều nhà nghiên cứu đã thực hiện phân tích nội dung các báo cáo của DN để đo lường CBTT TNXH, tuy nhiên việc áp dụng cách thức thực hiện và đơn vị dùng để đo lường của các tác giả cũng rất đa dạng. Đo lường mức độ CBTT TNXH theo số lượng thông tin Việc đo lường này được thực hiện bằng cách đếm số ký tự, số câu, số trang và tỷ lệ thông tin TNXH với tổng số thông tin DN đã công bố trên báo cáo của mình (Blacconiere & Patten (1994); Verbeeten & cộng sự (2016); Stevie Dobbs & Chris van Staden (2016)). Cách làm này dễ tiến hành, tuy nhiên có thể gặp phải những sai 10
  20. sót trong quá trình thu thập thông tin do có sự khác biệt về kích thước hình ảnh, phông chữ, cỡ chữ trong các báo cáo của DN. Bên cạnh đó, dựa vào việc đếm các câu chữ có thể dẫn tới việc bỏ qua các thông tin dưới dạng hình ảnh, các bảng biểu. Đo lường mức độ CBTT TNXH qua việc xây dựng chỉ số CBTT TNXH Để làm tăng độ tin cậy trong việc đo lường mức độ CBTT TNXH, nhiều nghiên cứu đã thực hiện xây dựng chỉ số CBTT TNXH. Chỉ số này được đánh giá dựa trên việc kiểm tra các khía cạch khác nhau trong hoạt động TNXH của DN, sau đó chấm điểm thông tin TNXH được công bố. Cách gán điểm cho những thông tin trong danh sách kiểm tra có thể được tiến hành theo các cách sau: Cách 1: Gán 1 điểm cho các chỉ mục thông tin TNXH có được tìm thấy trong báo cáo của DN, gán 0 điểm nếu thông tin không được tìm thấy. Chỉ số CBTT TNXH của từng DN sẽ là điểm tổng của các thông tin được tìm thấy (Branco & Rodrigues (2006); Jitaree (2015); Platonova & cộng sự (2016)…). Cách 2: Để phản ánh sâu hơn về số lượng và chất lượng thông tin được DN công bố, các nhà nghiên cứu đã chi tiết hơn về mức điểm CBTT TNXH như sau: Gán 0 điểm nếu thông tin không được công bố, 1 điểm nếu CBTT định tính chung chung, gán 2 điểm nếu CBTT định tính chi tiết, gán 3 điểm nếu CBTT định tính và định lượng một cách chi tiết. Điểm CBTT TNXH là điểm tổng đạt được (Khlif & cộng sự (2015), Mustaruddin Saleh & cộng sự (2011). Ngoài ra, tùy vào mục đích và phương pháp nghiên cứu của từng nhà nghiên cứu mà cách gán điểm cho từng chỉ mục thông tin lại có sự khác biệt lẫn nhau. Đo lường mức độ CBTT TNXH trên cơ sở dữ liệu đánh giá CBTT của bên thứ ba Phương pháp này cho phép nhà nghiên cứu sử dụng số liệu đánh giá CBTT của bên thứ ba như sử dụng chỉ số ESG được cung cấp bởi Blommbeg (Grigoris Giannarakis, 2014); Perkins Cheung and Wilson Mak, 2010), chỉ số IBEX35 của OSCR - “Observatory on corporate social responsibility” về mức độ CBTT TNXH (Carmelo Reverte, 2009), bảng xếp hạng 100 Best Corporate Citizens (Tzu-Kuan Chiu and Yi-Hsin Wang, 2015), dữ liệu báo cáo TNXH của Rating Rankins CSR 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
300=>0