intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La" nhằm phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay của NH Nông nghiệp và PTNN Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La đối với khách hàng doanh nghiệp, đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quản lý hoạt động cho vay. Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng DN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- PHẠM LÂM TÙNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- PHẠM LÂM TÙNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Xuân Dũng Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CẢM ƠN Hoàn thành được đề án này, tôi xin cảm ơn chân thành quý thầy cô giáo trong trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là thầy giáo, TS. Vũ Xuân Dũng, người thầy đã hỗ trợ giúp bản thân tôi thực hiện thành công đề án thạc sĩ này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo và các phòng ban của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện để tôi có dữ liệu nghiên cứu công trình này. Tôi xin cảm ơn các anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La đã giúp đỡ và cung cấp số liệu thực tế giúp tôi hoàn thành đề án. Xin chân thành cảm ơn mọi người!
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả của bản đề án thạc sĩ tốt nghiệp với đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La” được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La, và không có sự vi phạm về quy định trong NCKH. Học viên Phạm Lâm Tùng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................... viii TÓM TẮT ĐỀ ÁN .................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề án ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án ............................................................ 3 6. Kết cấu đề án: ........................................................................................................ 4 Phần 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................................................5 1.1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại .............................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ...........................................................................5 1.1.2. Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp.................................................8 1.2 Cơ sở lý thuyết về quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. ..........................................................................................11 1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp........................................................................................................................11 1.2.2 Nội dung quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp .................12 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ..15 1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp........................................................................................................................17 1.3 Các căn cứ trong quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ....20
  6. iv 1.4. Kinh nghiệm về quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng DN của một số chi nhánh ngân hàng thương mại và bài học cho Agribank – Chi nhánh Sơn La. .............................................................................................................................22 1.4.1 Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay của một số chi nhánh ngân hàng thương mại.............................................................................................22 1.4.2 Bài học cho Agribank – Chi nhánh Sơn La ..................................................23 Phần 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ...............................24 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. .......................................................................................... 24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La..............................................24 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La.................................................................25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La .................................................................................26 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La ......................................................27 2.1.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hướng đến quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La .................................................................................32 2.2 Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La .................37 2.2.1 Thực trạng áp dụng chính sách cho vay và quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. ...........................................................................................37 2.2.2 Thực trạng quản lý khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. ...................39 2.2.3 Thực trạng xây dựng, tổ chức thực hiện và kiểm tra kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. ........................................................................39 2.2.4 Thực trạng kiểm tra, giám sát cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. ....41
  7. v 2.2.5 Thực trạng quản lý lãi suất, kỳ hạn cho vay và an toàn trong cho vay khách hàng doanh nghiệp...................................................................................................42 2.2.6 Thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La43 2.2.7 Thực trạng các tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La .......................................................................................................................44 2.3 Đánh giá chung về quản lý hoạt động cho vay của khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La ................................................................................................................................50 2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................50 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ...............................................51 Phần 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH SƠN LA ....54 3.1. Bối cảnh và phương hướng hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La 54 3.1.1 Bối cảnh quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La ............................54 3.1.2 Phương hướng hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La ...55 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La ........55 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 58 3.3.1. Kiến nghị với NHNN ...................................................................................... 58 3.3.2. Kiến nghị với Agribank .................................................................................. 59 3.3.3. Kiến nghị với Chính quyền địa phương ........................................................ 59 KẾT LUẬN ..............................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đủ câu BĐS :Bất động sản CP :Cổ phần DN :Doanh nghiệp HĐCV : Hoạt động cho vay KT - XH :Kinh tế - Xã hội KH :Khách hàng NNPT :Nông nghiệp phát triển NHNN :Ngân hàng nhà nước NNL : Nguồn nhân lực NHTM :Ngân hàng thương mại SXKD :Sản xuất kinh doanh TD :Tín dụng TNHH :Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ :Tài sản cố định TSLĐ :Tài sản lưu động TSLĐ :Tài sản lưu động TW :Trung ương XHCN :Xã hội chủ nghĩa
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2021 – 2023 ................................................27 Bảng 2.2 Tình hình dư nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2021 – 2023 .......................................................28 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2023 .......................................................................................................30 Bảng 2.4. Trình độ khách hàng vay vốn phát triển nông nghiệp, nông thôn tại NH Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 – 2023. 34 Bảng 2.5. Kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NH Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2021 – 2023 ..................40 Bảng 2.6. Thực trạng việc sử dụng vốn sai mục đích của các khách hàng DN trong giai đoạn 2021 - 2023 ................................................................................................42 Bảng 2.7. Số lượng hồ sơ vay vốn của khách hàng DN của Agribank Sơn La. .......44 Bảng 2.8. Doanh số cho vay khách hàng DN theo thời hạn vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 – 2023. ..........................................................................................................................45 Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2021 – 2023 theo thời hạn cho vay ...........................................................................46 Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2021 – 2023 theo loại hình doanh nghiệp .................................................................47 Bảng 2.11. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2021 – 2023 theo mức độ có bảo đảm bằng tài sản ..................................................47 Bảng 2.12. Hệ số thu nợ, tỷ lệ thu lãi cho vay khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2021 – 2023 ......................................................................................................48 Bảng 2.13. Nợ xấu trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NH Nông nghiệp và PTNT Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 – 2023. ..........................49
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 – 2023 ...............................................................................................31 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La ...................................................................................26 Sơ đồ 2.2. Bộ máy quản lý cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La ...................................................................35
  11. ix TÓM TẮT ĐỀ ÁN Đề án “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La” được thực hiện nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý về hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La. Trong nghiên cứu này, đề án có kết cấu gồm 03 phần chính, trong đó, nội dung các phần cụ thể như sau: Phần 1: Các nội dung đã được khái quát về cơ sở lý thuyết về quản lý hoạt động cho vay khách hàng DN của các NHTM. Trong đó, nêu lên các khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay khách hàng DN và cơ sở lý thuyết về quản lý hoạt động cho vay của khách hàng DN tại NHTM và cơ sở thực tiễn hoạt động quản lý hoạt động cho vay tại NHTM nhằm củng cố thực tiễn cho việc nghiên cứu. Phần 2, việc nghiên cứu khái quát về NHNN và PTNN Việt Nam – chi nhánh Sơn La và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh để phân tích thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Agribank Sơn La. Cùng với đó, phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay của Agribank Sơn La về việc áp dụng chính sách cho vay và quy trình cho vay; công tác xây dựng, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát kế hoạch cho vay và các hoạt động quản lý lãi suất, kỳ hạn cho vay, các tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng DN tại Agribank Sơn La để từ đó rút ra được những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động quản lý cho vay khách hàng DN tại chi nhánh. Phần 3 tập trung đưa ra những giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay khách hàng DN từ việc phân tích thực trạng tại Phần 2 và đề xuất một số kiến nghị từ Ngân hàng PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Sơn La đối với NHNN, Agribank và chính quyền địa phương để giúp quản lý hoạt động cho vay khách hàng DN của Agribank Sơn La có hiệu quả hơn. Các nội dung của đề án đã giải quyết được vấn đề còn là nhược điểm của hoạt động quản lý tín dụng đối với nhóm khách hàng DN tại Agribank Sơn La để giải quyết những vấn đề còn tồn tại này bằng một số biện pháp có tính khả thi từ những nghiên cứu qua nghiên cứu và kinh nghiệm của một số chi nhánh NHTM tại tỉnh Sơn La.
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Trong thời kỳ mở cửa hiện nay, đặc biệt là sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), ngày càng xuất hiện nhiều các doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại nước ta, đồng thời các doanh nghiệp trong nước cũng có nhiều đổi mới bắt kịp với xu hướng của nền kinh tế. Sự giao thương trong và ngoài nước ngày càng phát triển, nền kinh tế cũng hoạt động sôi nổi hơn. Nhu cầu tiếp cận nguồn vốn để phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp cũng ngày một nhiều. Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, tạo thành hệ thống xương sống đối với hệ thống kinh tế xã hội của đất nước. Các loại hình DN hiện nay rất đa dạng và nhu cầu tiếp cận vốn từ ngân hàng luôn ra tăng. Tuy nhiên ngân hàng lại luôn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng là những doanh nghiệp tiềm năng và luôn phải cạnh tranh với các ngân hàng khác, chi nhánh khác. Bởi thị trường ngân hàng hiện nay rất phong phú và mở rộng, có đến 49 ngân hàng bao gồm cả ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài.“Nhận biết được điều này, trong những năm gần đây Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La nói riêng đã có nhiều cố gắng phát triển hoạt động cho vay đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, với những gì đạt được chưa phải là đã tương xứng với tiềm năng của ngân hàng cũng như của các doanh nghiệp hiện nay, việc không ngừng phát triển hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp là rất cần thiết để Agribank không ngừng mở rộng và phát triển” Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La với vai trò cung ứng, điều tiết vốn cho nền kinh tế, phát triển vì mục tiêu Tam nông trên địa bàn tỉnh Sơn La, trong những năm gần đây, hoạt động quản lý hoạt động cho vay khách hàng DN trên thực tế thủ tục còn rườm rà, phức tạp; Việc kiểm tra sử dụng vốn vay của KHDN còn mang tính hình thức, chiếu lệ, chưa thường xuyên; Về kế hoạch cho vay khách hàng DN chưa thực sự bám sát tới đối tượng cho vay nhóm khách hàng DN. Ngoài ra, hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại tỉnh Sơn La cũng còn nhiều khó khăn do vị trí địa lý hoạt động tại khu vực miền núi cao biên giới, trình độ cán bộ tín dụng còn chưa đồng đều. Từ những vấn đề cấp thiết nêu trên, đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
  13. 2 thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La” được tác giả lựa chọn nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn hiện nay. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1.Mục tiêu nghiên cứu Đưa ra những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay khách hàng DN tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNN Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. 2.2. Nhiệm vụ của đề án Nghiên cứu, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay của NH Nông nghiệp và PTNN Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La đối với khách hàng doanh nghiệp, đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quản lý hoạt động cho vay. Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng DN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn về Quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NH Nông nghiệp và PTNN Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. 3.2. Phạm vi đề án Về mặt nội dung: Nghiên cứu, khảo sát các vấn đề về quản lý hoạt động cho vay khách hàng DN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La bao gồm các nội dung về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá kết quả cho vay. Phạm vi về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2023. Đề xuất giải pháp cho đến năm 2030 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án Quy trình và phương pháp thực hiện đề án được tiến hành theo thứ tự như sau:
  14. 3 Thứ nhất: Xây dựng đề cương đề án Sau khi đề tài đề án được thông qua, việc thực hiện xây dựng đề cương cho đề án được thực hiện. Đề cương đề án được xây dựng có đủ các nội dung vấn đề nghiên cứu từ mục tiêu nghiên cứu cho tới kết luận của đề án nghiên cứu. Thứ hai: Thu thập tài liệu nghiên cứu: Tài liệu nghiên cứu phục vụ cho quá trình thực hiện đề án bao gồm: sách giáo trình, sách chuyên khảo, luận văn, bài báo nghiên cứu,…có nội dung liên quan tới nghiên cứu của đề án, thực hiện tổng hợp nguồn tài liệu nghiên cứu để thực hiện triển khai đề án. Thứ ba, xây dựng cơ sở lý thuyết Thực hiện xây dựng cơ sở lý thuyết về quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng và các lý thuyết này là cơ sở để phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2021 – 2023. Thứ tư, khảo sát, phân tích dữ liệu Trong bước này, các số liệu đã khảo sát được thực hiện phân tích bằng các phương pháp khoa học, toán học để cho ra những kết quả“về thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La” Thứ năm, kết luận, đề xuất giải pháp Kết luận và có những đề xuất giải pháp đưa ra nhằm hoàn thiện mục đích, yêu cầu nghiên cứu của đề án về hoạt động nâng cao công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. Phương pháp thực hiện: Ngoài phương pháp nghiên cứu lý thuyết quản trị ngân hàng, phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh,…“thì đề án còn sử dụng phương pháp nghiên cứu thực tiễn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La nhằm làm rõ thực trạng vấn đề quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn”Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án - Ý nghĩa khoa học:
  15. 4 “Việc nghiên cứu, khảo sát, đánh giá về quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La có ý nghĩa trong việc cung cấp thêm cách nhìn dưới góc độ lý thuyết về quản lý hoạt động cho vay của 1 chi nhánh”NHTM; - Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm cơ sở cho việc các kiến nghị hoàn thiện hoạt động quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nói chung và tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Sơn La nói riêng 6. Kết cấu đề án: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục, nội dung của luận văn được bố cục làm 3 phần: Phần 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về vấn đề quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. Phần 2: Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La. Phần 3: Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sơn La.
  16. 5 Phần 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Các khái niệm: - Khái niệm ngân hàng Theo Phan Thu Hà (2009) thì: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức KD nào trong nền kinh tế” [6]. Theo tác giả, Phùng Thị Lan Hương (2020) thì: “Ngân hàng là một DN đặc biệt KD về tiền tệ với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh…) cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan”.[5] - Ngân hàng thương mại: NHTM đã có lịch sử,“tồn tại và phát triển hàng trăm năm trên thế giới. NHTM gắn liền với sự phát triển của kinh tế trong mỗi quốc gia. Hệ thống NHTM phát triển đã có những tác động rất lớn và quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế, ngược lại một nền kinh tế của các quốc gia khi có sự phát triển mạnh mẽ tới một giai đoạn cao nhất thì cũng có mặt của các NHTM cũng được tăng cường và NHTM đã trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.” Cho tới thời gian hiện nay thì lịch sử phát triển của các NHTM tại mỗi quốc gia khác nhau đều có những khái niệm khác, cụ thể: “Từ khái niệm được đưa ra ở trên, có thể hiểu: NHTM là một trong những chế định tài chính, NHTM có đặc trưng rõ ràng là việc cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, thực hiện giao dịch cho vay, cung cấp các dịch vụ thanh toán.”Bên cạnh đó, các NHTM tổ chức cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm tạo doanh thu và phục vụ mọi khách hàng. + Hoạt động cho vay của NHTM:
  17. 6 Theo Phan Ngọc Chính (2023) thì “Cho vay được hiểu là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (Ngân hàng thương mại) “sang người sử dụng (người vay – khách hàng), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”.” - Khái niệm cho vay khách hàng DN của NHTM Từ những phân tích, các khái niệm ở trên thì khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu thông qua các cam kết dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian quy định Trong hoạt động cho vay khách hàng DN thì các NHTM có các hình thức cho vay khác nhau, tuy nhiên, hình thức cho vay phố biến nhất là hình thức vay thấu chi, vay bảo lãnh tín dụng, vay hạn mức tín dụng,…Ngoài ra, phân loại theo thời hạn thì các hình thức phổ biến trong hoạt động cho vay khách hàng DN gồm: vay ngắn hạn, vay trung và dài hạn. 1.1.1.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại “NHTM được coi là một loại hình DN đặc biệt, NHTM kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của NHTM, hoạt động cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho khối các NH nói chung, NHTM nói riêng. Do đó, hoạt động cho vay DN của NHTM có những đặc điểm sau:” Thứ nhất, khách hàng là các tổ chức DN, được thành lập bởi cơ quan nhà nước quyết định, có trụ sở, con dấu, tài khoản và người chịu trách nhiệm trước PK, đây là đặc điểm chính trong hoạt động cho vay khách hàng DN của NHTM; Thứ hai, đối tượng khách hàng của NHTM là đa dạng, các DN hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Chính vì vậy, nhu cầu vốn của DN để các NHTM đáp ứng cho khách hàng cũng rất đa dạng và phong phú, từ cho vay mua sắm thiết bị, trong lĩnh vực SXKD đối với các DN sản xuất cho tới vay lĩnh vực đầu tư với các DN kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản, cao su, cafe... Thứ ba, so với cho vay các nhóm khách hàng khác thì cho vay DN có hệ thống thông tin rõ ràng, cụ thể hơn bởi các DN đều có hệ thống thông tin kế toán thông qua hoạt động báo cáo tài chính. Thứ tư, trong hoạt động cho vay khách hàng DN thì thủ tục và quy trình cho vay chặt chẽ, phức tạp hơn vì tính pháp lý của DN đòi hỏi hơn nhiều so với nhóm
  18. 7 khách cá nhân. Ngoài ra, khi cho vay khách hàng DN, đối với khoản vay lớn và tài sản đảm bảo thường đa dạng, có tính chất phức tạp cũng khó khăn trong việc định giá hơn bởi hầu hết tài sản DN thường thế chấp cho ngân hàng là nhà xưởng, nhà máy, thiết bị máy móc phục vụ hoạt động sản xuất của các DN. Thứ năm, trong hoạt động quản lý rủi ro thì cho vay khách hàng DN thường để lại tổn thất lớn cho NHTM. Chính vì vậy, các lãnh đạo, quản lý của các NHTM rất quan tâm đến quản trị rủi ro các khoản cho vay khách hàng DN. Thứ sáu, đối với cho vay khách hàng DN thì nguồn trả nợ của DN là tới từ nhiều hoạt động khác nhau, trong đó các nguồn tài chính có tính thường xuyên; 1.1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Thứ nhất, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa phát triển Đối với các DN trong quá trình SXKD, để duy trì hoạt động SXKD của DN được liên tục, không nứt gãy hoặc gián đoạn thì DN đòi hỏi vốn của họ phải đồng thời tồn tại trong cả 3 giai đoạn:“(i) dự trữ, (ii) sản xuất, (iii) lưu thông. Ngoài ra, với mục tiêu tăng vốn mở rộng hoạt động sản xuất, phát triển thị trường đối với từng DN thì nhu cầu về nguồn vốn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của DN được đặt ra. Thứ hai, góp phần ổn định tiền tệ, giá cả “Khi các NHTM thực hiện chức năng của mình là tập trung, phân phối lại vốn tiền tệ, huy động nguồn vốn nhãn rỗi trong xã hội, cho vay DN đã trực tiếp làm giảm đi khối lượng tiền tệ tồn đọng trong lưu thông. Ngoài ra, cho vay DN đã mở rộng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Thứ ba, góp phần ổn định đời sống, tạo việc làm, ổn định xã hội Vai trò của NHTM trong việc góp phần ổn định đời sống, tạo mới việc làm, ổn định trật XH. Đây được cho là hệ quả tất yếu của thị trường trong quá trình phát triển KT – XH nói chung, việc làm, thu nhập và ổn định xã hội dưới sự quản lý của Nhà nước là quy luật chung của các nền kinh tế nói chung; Thứ tư, đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự tồn tại, phát triển của DN “Sinh lời của nguồn vốn, đồng tiền đều là những mong muốn của những chủ thể nắm giữ nó. Trên thực tế, chủ thể có vốn tạm thời nhàn rỗi, sẵn sàng cho KH vay để kiếm lãi, còn đối với DN cũng không ngoài mục đích sinh lời của vốn mà
  19. 8 cần vay thêm tiền để mở rộng SXKD của DN.”NHTM giữ vai trò là trung gian dẫn vốn, NH, NHTM sẽ giải quyết được những mâu thuẫn tồn tại này. Thứ năm, góp phần tăng tiềm lực tài chính, nâng cao khả năng cạnh tranh DN Việc cạnh tranh trên thị trường có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại, phát triển của các DN. DN trong quá trình phát triển của mình, viẹc tạo dựng thương hiệu và phát triển thị trường là một thử thách lớn đối với mỗi DN, đặc biệt là các DN khởi nghiệp trong quá trình cạnh tranh trên thương trường. DN khi đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo vị thế DN trước khách hàng, công chúng thì ngoài nguồn vốn chủ sở hữu DN, DN phải thường xuyên tìm biện pháp huy động vốn khác trong thành phần kinh tế, trong đó có vốn vay ngân hàng được coi là nguồn vốn bổ sung chủ yếu và có tính khả thi cao. Thứ sáu, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN Bản chất NHTM là DN kinh doanh, tuy nhiên NHTM là trường hợp kinh doanh “đặc biệt” trong việc kinh doanh tiền tệ vận hành theo cơ chế: “vay để cho vay”, nghĩa là, các ngân hàng cũng phải đi vay, phải đi vay và các NH, NHTM phải thực hiện hoạt động huy động vốn kèm theo quy định thời hạn trả. Do đó, trước khi thực hiện giao kết hợp đồng vay vốn, các ngân hàng tiến hành việc thẩm định tình hình hoạt động SXKD, năng lực tài chính của DN rất chặt chẽ theo quy trình, quy định. Ngoài ra, các NH sẽ cho vay là nhóm các KH có kết quả hoạt động KD ổn định, tài chính lành mạnh, đảm bảo năng lực trả nợ đảm bảo khi đến hạn trả lãi, nợ. 1.1.2. Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp a) Căn cứ vào thời gian cho vay Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần, thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn. - Cho vay ngắn hạn: “Theo hình thức cho vay này, vay ngắn hạn của NH có thời hạn vay tối đa < 01 (một) năm. Vay ngắn hạn của NN để bổ sung, tài trợ cho các TSLĐ hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của các DN, tổ chức,…. Cho vay ngắn hạn, NN thường để bổ
  20. 9 sung nguồn vốn KD ngắn hạn cho các DN,”trong đó thời gian cho vay phụ thuộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn, nguồn vốn trả nợ NH của người vay và khả năng nguồn vốn của NH. - Cho vay trung hạn: “Theo hình thức này, khoản vay này thời hạn vay sẽ là > 01(một) năm, tối đa 05 (năm) năm. Hình thức cho vay trung hạn của NH để bổ sung, tài trợ cho DN, tổ chức KT trong hoạt động với nhu cầu như: đầu tư vào TSCĐ, mua sắm trang thiết bị, cải tiến công nghệ, cải tiến dây chuyền sản xuất, xây dựng nhà xưởng với qui mô vừa,.v.v…”Cũng có thể để các DN, tổ chức tiếp tục đầu tư theo mục đích, kế hoạch. - Cho vay dài hạn: “NH sử dụng hình thức này để cho KH vay có thời hạn cho vay > 05(năm) năm. Hình thức cho vay của NH để bổ sung, tài trợ vốn cho DN”thực hiện các mục tiêu đầu tư dài hạn của mình như: dự án lớn, dự án đầu tư XD cơ bản, dự án đầu tư nhà máy, dự án đầu tư BĐS,v.v… . b) Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay Cho vay VCĐ: NH sẽ cho DN vay để phục vụ đầu tư vào TSCĐ như nhà xưởng, máy móc thiết bị,… TSCĐ là loại tài sản tham gia vào nhiều quá trình SXKD, giá trị của TSCĐ hao mòn dần trong quá trình SXKD và chuyển dần vào giá trị sản phẩm. NH cho khách hàng DN vay TSCĐ là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích mua sắm, mở rộng, duy tu TSCĐ. Cho vay VLĐ: không giống như TSCĐ, TSLĐ là những tài sản chỉ tham gia vào một quá trình SXKD, giá trị của TSLĐ chuyển một lần vào giá trị sản phẩm. Cho vay VLĐ là loại cho vay mà mục đích để mua TSLĐ. Cho vay dự án đầu tư là hình thức cho vay tài chính được ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng cung cấp. Đây là hình thức vay phù hợp với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để thực hiện hoặc đầu tư các hạng mục khác. c) Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay Cho vay có bảo đảm bằng tài sản:“Nhằm thực hiện được “nguyên tắc hoàn trả” khi cho vay các NHTM sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay, việc được hiểu là cơ sở pháp lý bổ sung cho NH một nguồn thu thêm (nguồn thu 2) độc lập với nguồn thu từ tài sản hình thành từ vốn vay hoặc hình thành trong quá trình hoạt động SXKD của DN. Trong đó, NN sử dụng các biện pháp đảm bảo tiền vay thông thường dưới hình thức thông qua thế chấp/bảo lãnh, cầm cố,...” Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
50=>2