intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp: Giáo dục pháp luật cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số trên địa bàn quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Giáo dục pháp luật cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số trên địa bàn quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng công tác giáo dục tuân thủ pháp luật cho thanh niên trong môi trường xã hội số trên địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội giai đoạn 2020 – 2023; Đề xuất giải pháp và lộ trình tổ chức thực hiện nhằm đổi mới công tác GDPL cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số trên địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp: Giáo dục pháp luật cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số trên địa bàn quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VĂN HÙNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO THANH NIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH Hà Nội, tháng 12 năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN VĂN HÙNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO THANH NIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH MÃ SỐ 8380102 NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. VŨ VĂN TÍNH Hà Nội, tháng 12 năm 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trong đề án này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong đề án là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình, luận văn, luận án, khóa luận nào trước đây. Các tư liệu, tài liệu tham khảo trong đề án này đều được ghi chú và dẫn nguồn đầy đủ theo quy định. Ngƣời thực hiện Nguyễn Văn Hùng iii
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu ti n, tôi xin g i lời cảm n sâu sắc đến TS. Vũ Văn Tính – Học viện Hành Chính Quốc ia đ tận tình hướng dẫn, luôn hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề án. Tôi c ng xin chân thành cảm n các giảng viên của Học viện Hành Chính Quốc ia đ giảng dạy tận tình, cung cấp, chia s những kiến thức bổ ích trong suốt chư ng trình học, tạo điều iện để gi p ch ng tôi được tiếp cận với kiến thức chuy n môn đồng thời cung cấp những trải nghiệm thực tế. iều này gi p tôi được trang bị tốt, vững vàng ở môi trường làm việc tư ng lai. Ngoài ra, tôi c ng xin cảm n UBND quận Hoàng Mai, oàn TNCS Hồ Chí Minh, Phòng Tư pháp quận Hoàng Mai, Phòng Lao động Thư ng binh và Xã hội quận Hoàng Mai, Chi cục Thống kê quận Hoàng Mai đ tạo điều iện cho tôi c c hội để tìm hiểu, nghiên cứu về thực tế trong công tác. Trong quá trình thực hiện đề án, do hạn chế về inh nghiệm c ng như khả năng thu thập thông tin n n đề án hông tránh h i những thiếu s t, tôi rất mong nhận được những iến đ ng g p qu báu của qu thầy cô để có thể hoàn thiện nghiên cứu tốt h n, đồng thời c điều iện bổ sung và nâng cao chất lượng h a luận tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn! Ngƣời thực hiện Nguyễn Văn Hùng iv
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT Ý NGHĨA 1. AI Trí tuệ nhân tạo 2. GDPL iáo dục pháp luật 3. D& T iáo dục và đào tạo 4. H ND-UBND Hội ồng Nhân Dân - Ủy Ban Nhân Dân 5. Nxb Nhà xuất bản 6. MTTQ Mặt trận Tổ quốc 7. PBGDPL Phổ biển giáo dục pháp luật 8. TH Tiểu học 9. THCS Trung học c sở 10. THPT Trung học phổ thông 11. TNCS Thanh ni n Cộng sản 12. UBND Ủy ban nhân dân 13. XHCN X hội chủ nghĩa v
  6. MỤC LỤC LỜI CAM OAN……………………………………………………………iii LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………….iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ……………………………….……………….v LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v PHẦN MỞ ẦU ............................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng đề án ................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 2 3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3 3.1. ối tượng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 4 4.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 4 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4 5. Phư ng pháp nghi n cứu........................................................................... 5 5.1. Phư ng pháp nghi n cứu tài liệu .............................................................. 5 5.2. Phư ng pháp so sánh ................................................................................ 5 5.3. Phư ng pháp ph ng vấn............................................................................ 6 6. Hiệu quả của đề án ứng dụng trong thực tiễn ........................................... 6 7. Kết cấu của đề án ...................................................................................... 7 CHƯƠN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO THANH NIÊN ÁP ỨNG YÊU CẦU XÃ HỘI SỐ .................. 8 1.1. Một số khái niệm....................................................................................... 8 1.2. ặc điểm của giáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số ................................................................................................................. 11 1.3. Vai trò, mục đích giáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số ............................................................................................................... 13 1.4. Chủ thể giáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số .. 14
  7. 1.5. Nội dung, hình thức, phư ng pháp giáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số ...................................................................................... 16 1.6. iều kiện đảm bảo giáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số ............................................................................................................... 17 CHƯƠN 2: ÁNH IÁ THỰC TRẠNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO THANH NIÊN ÁP ỨNG YÊU CẦU XÃ HỘI SỐ ..................................... 21 TRÊN ỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI-THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................ 21 2.1. Khái quát về quận Hoàng Mai và đặc điểm thanh niên của quận Hoàng Mai ảnh hưởng đến công tác giáo dục pháp luật ............................................ 21 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhi n và đặc điểm kinh tế xã hội của quận Hoàng Mai ....................................................................................................... 21 2.1.2. Khái quát đặc điểm thanh niên của quận Hoàng Mai ảnh hướng đến công tác giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu xã hội số .................................. 22 2.2. Thực trạng công tác giáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai .......................................................... 25 2.2.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 25 2.2.2. ánh giá tính trọng tâm, tính phù hợp của thực trạng giáo dục pháp luận cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai trong giai đoạn hiện nay .................................................................................. 33 2.2.3. Tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 34 KẾT LUẬN CHƯƠN 2................................................................................ 41 CHƯƠN 3: QUAN IỂM, GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH ................................. 42 THỰC HIỆN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO THANH NIÊN ÁP ỨNG YÊU CẦU XÃ HỘI SỐ TRÊN ỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI-THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................... 42 3.1. Quan điểm giáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai- Thành phố Hà Nội Nội hiện nay .................... 42
  8. 3.1.1. ổi mới nội dung và hình thức giáo dục pháp luật cho thanh ni n, đáp ứng yêu cầu của xã hội số ............................................................................... 42 3.1.2. Kết hợp giáo dục pháp luật với giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống và kỹ năng sống cho thanh niên trong thời đại số ............................................... 43 3.1.3. Liên kết công tác giáo dục pháp luật với các chủ trư ng, chính sách lớn của ảng bộ quận - Thành phố Hà Nội và cả nước trong bối cảnh xã hội số 43 3.1.4. Tiếp tục đổi mới, đa dạng hóa các mô hình và hình thức giáo dục pháp luật, phù hợp với yêu cầu của xã hội số .......................................................... 44 3.1.5. Lồng ghép công tác giáo dục pháp luật vào các phong trào, cuộc vận động của ngành Giáo dục để nâng cao hiệu quả trong xã hội số .................... 45 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội ............ 46 3.2.1. Tăng cường tổ chức và nâng cao năng lực đội ng giảng viên giáo dục pháp luật cho thanh niên trong xã hội số ........................................................ 46 3.2.2. ẩy mạnh chỉ đạo và sự tham gia của tổ chức oàn TNCS Hồ Chí Minh trong công tác giáo dục pháp luật cho thanh niên tại các c sở ............ 48 3.2.3. Xây dựng nội dung giáo dục pháp luật phù hợp, linh hoạt và ứng dụng công nghệ số cho thanh niên ........................................................................... 49 3.2.4. a dạng hóa các hình thức giáo dục pháp luật, s dụng nền tảng số để tiếp cận thanh niên hiệu quả h n..................................................................... 51 3.2.5. Xây dựng hung ti u chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh ni n để đáp ứng yêu cầu của xã hội số ........................... 52 3.3. Lộ trình thực hiện ..................................................................................... 55 KẾT LUẬN CHƯƠN 3................................................................................ 58 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 60
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội được thành lập đến nay đ h n 20 năm. Trong quá trình xây dựng và phát triển, quận Hoàng Mai đ đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận trên nhiều lĩnh vực như lĩnh vực kinh tế, lĩnh vực văn hóa-xã hội. Từ đ , gi p quận Hoàng Mai trở thành một quận có nhiều đ ng góp quan trọng cho sự phát triển của Thành phố Hà Nội. Bên cạnh sự phát triển tr n các lĩnh vực còn một số vấn đề tồn tại, hạn chế như tốc độ gia tăng dân số c học nhanh, trở thành Quận đông dân nhất của Thành phố Hà Nội, công tác GDPL nói chung và GDPL cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số nói riêng tr n địa bàn còn nhiều hạn chế. Việc triển khai công tác GDPL cho thanh ni n tr n địa bàn Quận còn có những h hăn, hạn chế nhất định; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về GDPL còn nhiều bất cập; việc GDPL cho thanh niên vẫn còn mang tính hình thức. Hình thức GDPL mặc dù đ được áp dụng há đa dạng, phong phú, song nhìn chung hiệu quả còn chưa cao; việc huy động các nguồn lực cho công tác GDPL còn chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế; đội ng báo cáo vi n, giáo vi n, giảng viên thực hiện công tác GDPL ở cấp quận còn hạn chế và chưa đa dạng được tr n các lĩnh vực. Tr n c sở thực tiễn, việc tìm hiểu thực trạng GDPL đáp ứng yêu cầu xã hội số cho thanh ni n tr n địa bàn Quận và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả GDPL cho thanh ni n đang là y u cầu cấp thiết hiện nay. Thực tế cho thấy, tình hình vi phạm pháp luật của thanh niên quận Hoàng Mai đang diễn ra vô cùng phức tạp, có sự gia tăng cả về số lượng lẫn tính chất ở một số lĩnh vực đ đặt ra yêu cầu cấp thiết trong việc tăng cường công tác GDPL cho thanh niên quận Hoàng Mai và tìm ra các giải pháp thiết thực, hiệu quả h n nữa. ây là vấn đề các cấp, các ngành quận Hoàng Mai cần quan tâm h n trong thời gian tới để nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, GDPL cho thanh ni n tr n địa bàn quận Hoàng Mai - TP. Hà Nội. 1
  10. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của thực tiễn, học viên chọn đề tài “Giáo dục pháp luật cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số trên địa bàn quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội” làm đề án tốt nghiệp, chuyên ngành Luật Hiến pháp và Luật Hành chính. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ề án nghiên cứu về vấn đề “Giáo dục pháp luật cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số trên địa bàn quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội” là nội dung mới để tìm hiểu, nghiên cứu thực tế. ây là vấn đề mới tr n địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội nghiên cứu thực trạng, những vấn đề còn hạn chế trong công tác GDPL cho thanh niên từ đ đề xuất những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục cho thanh niên nói chung và công tác GDPL đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội nói riêng. Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng, việc GDPL cho thanh niên nhằm nâng cao nhận thức, ý thức tuân thủ pháp luật và phòng ngừa vi phạm pháp luật trong đối tượng này là vô cùng quan trọng. Việc nghiên cứu về GDPL dưới g c độ khoa học pháp l đ được các nhà khoa học Việt Nam quan tâm từ rất lâu. Cho đến nay có nhiều công trình nghiên cứu về GDPL của các cá nhân, đ n vị, tổ chức đ được công bố dưới nhiều g c độ, khía cạnh khác nhau. Các nghiên cứu trước đây đ tập trung đi sâu vào thực trạng và đề xuất giải pháp GDPL cho thanh niên tại một số địa phư ng cụ thể như: ề tài "Giáo dục pháp luật cho thanh niên từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng" của Nguyễn Thị Thu Thảo (2020). ề tài nghiên cứu vấn đề GDPL cho thanh niên trong bối cảnh đô thị lớn, cụ thể là thành phố à Nẵng, với các đặc thù riêng. Nghiên cứu chỉ ra thực trạng công tác GDPL tại địa phư ng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng như môi trường xã hội, c sở hạ tầng giáo dục và sự phối hợp giữa các c quan chức năng. ề tài đánh giá các thuận lợi và 2
  11. h hăn trong DPL cho thanh ni n, đồng thời nhấn mạnh sự cần thiết nâng cao nhận thức pháp lý và ý thức tuân thủ pháp luật trong xã hội hiện đại. Giải pháp đề xuất bao gồm cải thiện phư ng pháp giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức hoạt động ngoại khóa và xây dựng các mô hình GDPL trực tuyến [9]. Những giải pháp này có thể áp dụng cho các khu vực đô thị khác như quận Hoàng Mai, Hà Nội, trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay. Bên cạnh đ , một số đề tài c ng tập trung vào nội dung GDPL cụ thể như “Phổ biến giáo dục pháp luật về phòng chống ma túy trong thanh niên từ thực tiễn tỉnh Nghệ An” [4] của ặng Bá Cường (2022). Nghiên cứu này đ chỉ ra những phư ng pháp giảng dạy hiệu quả và những giải pháp nâng cao nhận thức pháp lý của thanh ni n đối với các vấn đề xã hội, đặc biệt là phòng chống ma túy và quyền lợi pháp lý. Áp dụng cho đề tài “ iáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội,” các nghiên cứu trên cho thấy cần s dụng các nền tảng số, mạng xã hội và công nghệ thông tin để phổ biến kiến thức pháp luật, đặc biệt là các vấn đề như phòng chống tội phạm mạng, bảo vệ quyền lợi cá nhân trong môi trường số. Việc kết hợp giữa các phư ng pháp giáo dục trực tuyến và trực tiếp, cùng sự tham gia của các tổ chức đoàn thể sẽ giúp nâng cao ý thức thượng tôn pháp luật và bảo vệ quyền lợi của thanh niên trong bối cảnh xã hội số hiện nay. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu khoa học của các cá nhân, tổ chức trên tiếp cận dưới nhiều g c độ hác nhau và đ đề cập đến nhiều khía cạnh về GDPL cho thanh niên. Tuy nhi n, chưa c công trình nào nghi n cứu về khía cạnh GDPL cho thanh niên đặt trong bối cảnh xã hội số và tr n địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu ối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động GDPL cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n c sở thực tiễn tại quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội. 3
  12. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn công tác GDPL cho thanh ni n trong môi trường số; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả GDPL cho thanh niên trong môi trường số hóa tr n địa bàn quận Hoàng Mai. Phạm vi về không gian: Nghiên cứu công tác GDPL cho thanh niên trên địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội. Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác GDPL từ năm 2020 đến năm 2023. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa, phân tích, luận giải và làm rõ h n những vấn đề về công tác GDPL cho thanh ni n trong môi trường xã hội số. ánh giá thực trạng công tác giáo dục tuân thủ pháp luật cho thanh niên trong môi trường xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội giai đoạn 2020 – 2023. ề xuất giải pháp và lộ trình tổ chức thực hiện nhằm đổi mới công tác GDPL cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu, hệ thống hóa những c sở khoa học về công tác GDPL đáp ứng yêu cầu xã hội số. Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác GDPL cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội trên các mặt kết quả đạt được, phân tích những ưu điểm và h hăn, tồn tại vướng mắc của quá trình thực hiện GDPL cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tại quận Hoàng Mai để thấy được những nguy n nhân c bản. ề xuất một số giải pháp và lộ trình tổ chức thực hiện nhằm đổi mới công tác GDPL cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội. 4
  13. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phư ng pháp nghi n cứu tài liệu trong đề tài "Giáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội" được thực hiện thông qua việc thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn tài liệu có liên quan. Các tài liệu được s dụng bao gồm các văn bản pháp lý, nghị quyết, chỉ thị từ các cấp chính quyền, các báo cáo khoa học, nghiên cứu điển hình, c ng như các tài liệu về xu hướng xã hội số ảnh hưởng đến GDPL cho thanh niên. Sau khi thu thập, các tài liệu này sẽ được phân loại, tổng hợp và phân tích nhằm làm rõ các chính sách GDPL hiện hành, các mô hình hiệu quả, những thách thức trong việc GDPL cho thanh niên trong bối cảnh xã hội số, cùng với các phư ng thức triển khai phù hợp với đặc thù của quận Hoàng Mai. Dựa trên kết quả phân tích, nghiên cứu sẽ đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả GDPL và đưa ra các giải pháp cải thiện, phát triển công tác GDPL cho thanh niên tại địa phư ng. Cuối cùng, các kết quả sẽ được hệ thống hóa và trình bày logic, từ đ phục vụ cho việc xây dựng đề án nghiên cứu với các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể. 5.2. Phương pháp so sánh Trong nghiên cứu này, phư ng pháp so sánh sẽ được s dụng để đối chiếu và phân tích các kết quả thu thập từ quá trình khảo sát, quan sát và tổng hợp thông tin li n quan đến công tác GDPL cho thanh niên trong bối cảnh xã hội số tại quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Các thông tin thu được sẽ được so sánh với các mô hình GDPL khác, những phư ng thức triển khai tại các địa phư ng tư ng tự, hoặc với các nghiên cứu điển hình về GDPL trong môi trường số. Từ đ , nghi n cứu sẽ r t ra được những nội dung mang tính đặc thù của công tác GDPL cho thanh niên tại quận Hoàng Mai, đồng thời đánh giá mức độ phù hợp của các chư ng trình, hình thức tuyên truyền pháp luật với đặc điểm của địa phư ng và xu hướng xã hội số. Việc so sánh này sẽ 5
  14. giúp làm rõ những ưu điểm, hạn chế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác GDPL trong xã hội số, từ đ đưa ra những kết luận chính xác và đề xuất các giải pháp phù hợp, khả thi, giúp nâng cao hiệu quả GDPL cho thanh ni n tr n địa bàn quận Hoàng Mai. 5.3. Phương pháp phỏng vấn Phư ng pháp ph ng vấn trực tiếp sẽ được áp dụng trong nghiên cứu này để thu thập thông tin và đánh giá đa chiều về công tác GDPL cho thanh niên trong bối cảnh xã hội số tại quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Tôi sẽ tiến hành ph ng vấn các bên liên quan, bao gồm cán bộ quản l nhà nước, giáo viên, cán bộ pháp lý, các chuyên gia trong lĩnh vực pháp luật và thanh ni n tham gia các chư ng trình GDPL. Mục đích của việc ph ng vấn là thu thập ý kiến, đánh giá về thực trạng GDPL, các hình thức tuyên truyền, c ng như các h hăn và thách thức mà các b n đối diện trong việc triển khai GDPL cho thanh niên trong thời đại số. Thông qua các cuộc ph ng vấn, tôi sẽ nắm bắt được những quan điểm khác nhau về sự phù hợp, hiệu quả của các phư ng pháp GDPL hiện hành, và từ đ đưa ra những đề xuất cải tiến phù hợp, giúp nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác GDPL cho thanh niên tại quận Hoàng Mai, đáp ứng yêu cầu của xã hội số. 6. Hiệu quả của đề án ứng dụng trong thực tiễn Tr n c sở nghiên cứu thực trạng công tác GDPL cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội. ánh giá tr n c sở thực tiễn góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác GDPL cho thanh niên. Chỉ ra những ưu điểm, hạn chế, bất cập và nguyên nhân của những ưu điểm và hạn chế đ trong công tác GDPL cho thanh ni n để từ đ phát huy ưu điểm và khắc phục những nhược điểm hạn chế ưa ra giải pháp nâng cao nhận thức, tầm quan trọng đối với công tác GDPL cho thanh ni n tr n địa bàn quận Hoàng Mai-TP. Hà Nội. 6
  15. 7. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, ề án gồm 3 chư ng: Chư ng 1: C sở lý luận và pháp lý về giáo dục pháp luật cho thanh niên để đáp ứng yêu cầu xã hội số Chư ng 2: ánh giá thực trạng giáo dục pháp luạt cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội. Chư ng 3: Quan điểm, giải pháp, lộ trình thực hiện nâng cao hiệu quả công tác giáo dục pháp luật cho thanh ni n đáp ứng yêu cầu xã hội số tr n địa bàn quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội. 7
  16. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO THANH NIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÃ HỘI SỐ 1.1. Một số khái niệm Pháp luật được hiểu là “Hệ thống những quy tắc xử sự chung, mang tính bắt buộc được nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện, đối với những chủ thể chịu tác động phải chấp hành, tuân theo, các chủ thể đó có hiểu biết về pháp luật, biết đâu là giới hạn của hành vi do mình thực hiện, đồng thời phải tự chịu trách nhiệm với những hành vi vi phạm pháp luật mà mình gây ra. Các quy tắc xử sự này được nhà nước ban hành, đảm bảo thực hiện thống nhất bằng quyền lực nhà nước và những quy tắc đó cũng phù hợp với ý chí nhà nước, mong muốn của nhân dân, nếu ai đó không tuân theo các quy tắc của pháp luật thì tùy theo mức độ vi phạm mà Nhà nước áp dụng các biện pháp tác động phù hợp để đảm bảo thực hiện”. Theo từ điển bách khoa Việt Nam định nghĩa: “GDPL là sự tác động định hướng của tổ hợp các quá trình xây dựng pháp luật, áp dụng pháp luật, tuyên truyền, giải thích pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật”. Tr n c sở đ DPL được hiểu theo hai nghĩa là nghĩa rộng và nghĩa hẹp. ối với nghĩa rộng, theo tác giả Ngô Quỳnh Hoa (2022), Bàn về khái niệm GDPL, Bộ Tư Pháp c đề cập “GDPL được coi là một bộ phận, một hệ thống con của hệ thống giáo dục nói chung, là một hoạt động có tính độc lập tương đối và có mối quan hệ tương hỗ với các hệ thống con khác như kinh tế, chính trị, văn hóa, đạo đức... tạo nên một hệ thống các quan hệ xã hội tác động đến cá nhân, làm hình thành nên bản chất lịch sử-xã hội của con người. Quan niệm GDPL này xuất phát từ nghĩa rộng nhất của thuật ngữ GDPL, đồng nhất GDPL với quá trình xã hội hóa cá nhân trong môi trường có sự tác động, điều chỉnh của pháp luật và các chuẩn mực xã hội khác. Nhân cách con người được hình thành, phát triển do tác động, ảnh hưởng của tổ hợp các nhân tố kinh tế, chính trị, văn hóa-xã hội, pháp luật, đạo đức, phong tục, tập 8
  17. quán, lễ nghi... trong quá trình các cá nhân tham gia vào những quan hệ xã hội đó” và theo nghĩa hẹp tác giả Ngô Quỳnh Hoa c ng đề cập “GDPL theo nghĩa hẹp là quá trình tác động (hoạt động) có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch của nhà giáo dục (chủ thể GDPL) để chuyển tải, truyền đạt những nội dung (thông tin, tri thức về các bộ luật, đạo luật…) thông qua các phương pháp giáo dục khoa học và hình thức giáo dục phù hợp tới đối tượng tiếp nhận GDPL nhằm đạt được những mục tiêu, hiệu quả giáo dục nhất định”[6]. Tr n c sở quan điểm đ thì GDPL là một hoạt động truyền đạt giảng dạy của đội ng giáo vi n giảng viên chuyên hoặc không chuyên tuân theo một quy trình giảng dạy hoặc phư ng pháp giảng dạy hác nhau đ được kiểm duyệt và áp dụng cho một nh m các đối tượng cụ thể nhằm hình thành n n tư duy luật pháp, hành vi tuân thủ luật pháp và lối sống tuân theo luật pháp. Theo iều 1 Luật Thanh ni n năm 2020 c quy định và định nghĩa “Thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi” C ng trong điều 4 luật Thanh ni n năm 2020 c quy định: “Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn, xung kích, sáng tạo, đi đầu trong công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN; có vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội” [12]. Từ định nghĩa tr n, ta thấy thanh niên là lực lượng tư ng lai của đất nước, quyết định việc phát triển của đất nước vì vậy việc GDPL cho thanh niên là việc quan trọng có tính chất quyết định trong sự phát triển của đất nước, giữ vai trò quan trọng trọng công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Chuyển đổi số đang trở thành yếu tố then chốt th c đẩy phát triển x hội, đặc biệt hi nhiều chính sách quốc gia được ban hành để phát triển hoa học – công nghệ và thích ứng với Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, cùng Chư ng trình chuyển đổi số quốc gia đến 2025, định hướng 2030. X hội Việt 9
  18. Nam đang chuyển từ mô hình truyền thống sang x hội số, với nền tảng công nghệ ỹ thuật số, ết nối mọi yếu tố trong đời sống x hội. Tuy nhiên, “Xã hội số” vẫn còn đang là một hái niệm hoa học mới. Cần phải xây dựng các chiến lược mang tính hệ thống để vừa nâng cao nhận thức vừa thích ứng với những y u cầu cấp bách, thách thức đặt ra từ quá trình chuyển đổi từ x hội truyền thống sang x hội số. ến nay, chưa c một quan điểm thống nhất về khái niệm này trong các nghiên cứu quốc tế và Việt Nam. Theo Quyết định 411/Q -TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược phát triển quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 c đề cập đến xã hội số như sau:“Xã hội số là xã hội tích hợp công nghệ số một cách tự nhiên và mặc định vào mọi mặt đời sống, người dân được kết nối, có khả năng tương tác và thành thạo kỹ năng số để sử dụng các dịch vụ số, từ đó, hình thành các mối quan hệ mới trong môi trường số, hình thành thói quen số và văn hóa số”. Các đặc trưng cơ bản của xã hội số bao gồm: công dân số, kết nối số và văn hóa số. Công dân số được đặc trưng bởi danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số. Kết nối được đặc trưng bởi khả năng kết nối mạng của người dân, bao gồm tỷ lệ dân số được phủ mạng cáp quan, mạng di động bang rộng và tỷ lệ người dung internet. Văn hóa đó được đặc trưng bởi mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, mức độ sử dụng dịch vụ số trên mạng, mức độ sử dụng các dịch vụ y tế số, giáo dục số của người dân [14]. Như vậy, có thể hiểu xã hội số c ng giống như x hội truyền thống gồm rất nhiều các mối quan hệ hác nhau nhưng các mối quan hệ này được phát triển tự nhi n tr n môi trường công nghệ số mà tại đây công dân hình thành th i quen và văn h a số. Công dân kỹ thuật số (công dân số) được hiểu là người có kỹ năng s dụng công nghệ thông tin để giao tiếp với người khác, tham gia vào các hoạt động của đời sống xã hội …. tr n nền tảng kỹ thuật số. Công dân kỹ thuật số 10
  19. là một thành phần của công dân toàn cầu, họ cần có trách nhiệm, đạo đức với hành vi của mình trên nền tảng kỹ thuật số và s dụng công nghệ để th c đẩy kết nối cộng đồng trên toàn cầu và cùng nhau chia s thông tin. Công dân kỹ thuật số là người có kỹ năng, iến thức và có thể truy cập Internet thông qua các thiết bị kỹ thuật số để tư ng tác với cá nhân, tổ chức và cộng đồng. Như vậy GDPL cho thanh ni n đáp ứng y u cầu x hội số là hoạt động có định hướng, có tổ chức, có chủ đích của chủ thể giáo dục thông qua các hình thức, phương pháp khác nhau tác động lên thanh niên một cách có hệ thống nhằm hình thành ở họ một cách bền vững tri thức pháp lý, ý thức pháp luật, tình cảm, niềm tin và hành vi phù hợp với pháp luật hiện hành, xây dựng lối sống tuân thủ pháp luật trong môi trường số. 1.2. Đặc điểm của giáo dục pháp luật cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số GDPL cho thanh ni n trong bối cảnh x hội số c những đặc điểm và y u cầu ri ng biệt so với GDPL truyền thống, đặc biệt là trong việc phát triển các năng lực số và bảo vệ quyền lợi trong x hội số. ặc điểm nổi bật của GDPL cho thanh niên trong x hội số bao gồm: Thứ nhất, GDPL cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số phải gắn liền phát triển năng lực số: Một trong những y u cầu quan trọng trong GDPL cho thanh ni n trong môi trường số là phát triển năng lực số, đặc biệt là các ỹ năng như tư ng tác qua công nghệ số, chia s thông tin, tham gia quyền công dân qua các nền tảng số, và cộng tác trực tuyến. Những ỹ năng này hông chỉ gi p thanh ni n tham gia hiệu quả vào các hoạt động số mà còn hiểu và tuân thủ các quy định pháp l li n quan đến bảo vệ quyền lợi cá nhân và tôn trọng quyền của người hác tr n mạng [7]. Cần phải tập trung vào các nh m năng lực số như: Năng lực truyền thông số và cộng tác, gồm 6 ỹ năng số: Tư ng tác qua công nghệ số; Chia s qua công nghệ số; Tham gia vào quyền công dân qua các công nghệ số; Cộng tác qua các công nghệ số; Quy tắc ứng x tr n internet; Quản l nhận diện số. 11
  20. Năng lực tạo lập nội dung số, gồm 4 ỹ năng số: Phát triển nội dung số; Tích hợp và tái chi tiết h a nội dung số; Bản quyền và cấp giấy phép; Lập trình. Năng lực giải quyết vấn đề, gồm 4 ỹ năng: iải quyết các vấn đề ỹ thuật; Xác định các nhu cầu, các câu trả lời về công nghệ; S dụng sáng tạo các công nghệ; Xác định các phân cách năng lực số. Thứ hai, GDPL cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số phải gắn liền giáo dục về bảo vệ quyền lợi và an toàn trong không gian số: Thanh ni n cần được giáo dục về việc bảo vệ các thiết bị số, dữ liệu cá nhân và quyền ri ng tư của mình, c ng như các quy định pháp l li n quan đến bản quyền và sự an toàn tr n mạng. iều này gi p họ nhận thức được những rủi ro c thể xảy ra trong môi trường số, từ việc mất thông tin cá nhân đến việc vi phạm bản quyền. C ng trong huôn hổ này, việc hiểu về các quy tắc ứng x tr n internet và trách nhiệm của công dân số là một phần quan trọng trong GDPL. Cụ thể các năng lực bảo vệ sự an toàn thiết bị số và sức h e, gồm 4 ỹ năng: Bảo vệ các thiết bị; Bảo vệ dữ liệu cá nhân và tính ri ng tư; Bảo vệ sức h e; Bảo vệ môi trường. Thứ ba, GDPL cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số phải gắn liền với ứng dụng công nghệ số trong GDPL: Việc ứng dụng công nghệ số vào giảng dạy và học tập là yếu tố quan trọng trong việc phát triển năng lực số của thanh ni n. Công nghệ gi p cung cấp những tài liệu GDPL dễ tiếp cận, như các video hướng dẫn, h a học trực tuyến, hay các bài giảng tư ng tác, qua đ gi p thanh ni n dễ dàng nắm bắt và áp dụng các quy định pháp l vào thực tiễn. Việc này hông chỉ gi p họ hiểu rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của mình mà còn làm quen với những công cụ số để bảo vệ quyền lợi trong môi trường trực tuyến. Thứ tư, GDPL cho thanh niên đáp ứng yêu cầu xã hội số có sự khác biệt rõ rệt so với GDPL cho thanh niên nói chung: 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
43=>1