intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công" nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN TRỌNG DUY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK – PHÒNG GIAO DỊCH THÀNH CÔNG ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đắk Lắk, tháng 11 năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN TRỌNG DUY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK – PHÒNG GIAO DỊCH THÀNH CÔNG ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. PHẠM THỊ THANH HƢƠNG Đắk Lắk, tháng 11 năm 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nào của ngƣời khác. Các số liệu, kết quả, nội dung trích dẫn nêu trong đề án này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Đắk Lắk, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Trần Trọng Duy
  4. LỜI CẢM ƠN Hoàn thiện công tác thẩm định là một vấn đề quan trọng tại hầu hết các tổ chức tín dụng, những yêu cầu đặt ra làm thế nào để hoàn thiện công tác thẩm định là khá phức tạp, đòi hỏi phải phân tích nhiều dữ liệu để tìm ra nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định. Để hoàn thành đề án này ngoài nỗ lực của bản thân, còn có sự giúp đỡ của các thầy cô tại trƣờng Học viện Hành Chính Quốc gia, ban lãnh đạo, đồng nghiệp công tác tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk – phòng giao dịch Thành Công. Trƣớc hết, tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các quý thầy, cô trƣờng Học viện Hành chính Quốc gia, đặc biệt là các thầy, cô Khoa Quản lý Kinh tế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ trong thời gian làm đề án này. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Phạm Thị Thanh Hƣơng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành đề án của mình. Đồng thời tôi cũng gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo và các đồng nghiệp đang công tác tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk – phòng giao dịch Thành Công đã hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề án này. Đắk Lắk, ngày tháng năm 2024 Học viên Trần Trọng Duy
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1. NHTM Ngân hàng thƣơng mại 2. CBTD Cán bộ tín dụng 3. HĐQT Hồi đồng quản trị 4. TGĐ Tổng Giám đốc 5. SXKD Sản xuất kinh doanh 6. BCTC Báo cáo Tài chính 7. CNTT Công nghệ thông tin
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Danh mục sơ đồ: Sơ đồ 1.2: Phân loại rủi ro tín dụng ..........................................................................14 Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định .................................................................................17 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công ...............................................................................................27 Sơ đồ 3.1: Quy trình thẩm định tại phòng giao dịch Thành Công ............................31 Danh mục bảng Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công ....................................................................................28 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công ...............................................................................................29 Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Agribank Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công .......................................................................................................30 Bảng 2.4. Số lƣợng dự án của khách hàng bị từ chối cấp tín dụng từ 2021-2023 ....49
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong ngoài nƣớc ................................................. 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 5 4. Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu............................................................ 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 6 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề án ..................................................................................... 6 7. Kết cấu của đề án ....................................................................................................6 Chƣơng 1 ..................................................................................................................... 8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................................................. 8 1.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 8 1.1.1. Ngân hàng thương mại...................................................................................... 8 1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 8 1.1.2. Tín dụng ngân hàng thƣơng mại .....................................................................11 1.2. Thẩm định tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại .................................................. 15 1.2.1. Khái niệm và mục đích của thẩm định tín dụng.............................................. 15 1.2.1.3 Vai trò của công tác thẩm định tín dụng ngân hàng thương mại ................. 16 1.2.2. Yêu cầu của công tác thẩm định ..................................................................... 16 1.2.3. Quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thương mại .............................. 16 1.2.4. Các nội dung thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại ......................... 18 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại .. 20 Chƣơng 2 ................................................................................................................... 26 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK - PHÒNG GIAO DỊCH THÀNH CÔNG .................................... 26 2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công .............................26 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công ....26 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Agribank Phòng giao dịch Thành Công ............ 27
  8. 2.1.3 Tình hình tổ chức và hoạt động kinh doanh của chi nhánh ............................. 27 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................... 27 2.1.3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Phòng giao dịch Thành Công những năm qua ..........................................................................................................28 2.2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Agribank Phòng giao dịch Thành Công ..........................................................................................................................31 2.2.1 Quy trình thẩm định tín dụng tại Agribank Phòng giao dịch Thành Công .....31 2.2.2. Nội dung thẩm định tín dụng tại Agribank Phòng giao dịch Thành Công ..... 33 2.3. Đánh giá công tác thẩm định tín dụng tại Agribank Phòng giao dịch Thành Công ..........................................................................................................................41 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 41 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 45 Chƣơng 3 ................................................................................................................... 47 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI PHÒNG GIAO DỊCH THÀNH CÔNG ............................................................ 47 3.1 Định hƣớng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk về công tác thẩm định tín dụng ........................................47 3.1.1. Định hướng phát triển tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk .......................................................47 3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk .....................48 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định định tín dụng của Agribank Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk ...........................................................................49 3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn thông tin tín dụng ...............................................49 3.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức điều hành hoạt động thẩm định ........................ 50 3.2.3 Nâng cao chất lượng phân tích tín dụng ..........................................................52 3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo ........................................... 54 3.2.5. Nâng cao trình độ, nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ......................................... 55 3.2.6. Nâng cao vai trò của công tác thanh tra, kiểm soát ....................................... 56 3.3. Lộ trình và nguồn lực thực hiện giải pháp ......................................................... 57 3.4. Một số kiến nghị ................................................................................................ 57 3.4.1. Đối với Agribank Việt Nam ............................................................................. 57 3.4.2. Đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam .......................................................... 58
  9. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 60
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là hoạt động chủ yếu của các ngân hàng nói riêng và các trung gian tài chính nói chung. Mặc dù chúng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản và tạo ra thu nhập từ lãi cao nhất nhƣng chúng cũng nằm trong số những hoạt động rủi ro nhất. Năm 2023, không chỉ tổng số nợ xấu của nhiều ngân hàng tăng lên mà chất lƣợng nợ theo nhóm nợ cũng sẽ dần xấu đi. Theo thống kê, kết quả kinh doanh của 28 ngân hàng thƣơng mại trong năm 2023 cho thấy, tổng dƣ nợ xấu toàn ngành ngân hàng tính đến cuối năm 2023 là 194.968 tỷ đồng, tăng 40,5% so với đầu năm. Đặc biệt, 27/28 ngân hàng có nợ xấu “phình to” so với đầu năm, thậm chí nhiều ngân hàng tăng bằng lần. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng nợ xấu, một trong số đó là do công tác thẩm định chƣa chặt chẽ, chƣa đo lƣờng hết rủi ro. Vì vậy, việc hoàn tất quá trình thẩm định tín dụng là điều cần thiết. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng là ngân hàng quốc doanh lớn, có hệ thống mạng lƣới rộng nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, rủi ro tín dụng hiện hữu khiến ngân hàng cũng phải cần quan tâm quan tâm hơn về công tác thẩm định tín dụng của mình. Phòng giao dịch Thành Công trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk Lắk (gọi tắt là Agribank Phòng Giao dịch Thành Công) trong quá trình hoạt động kinh doanh cũng xem chỉ tiêu lợi nhuận là quan trọng nhất và là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá toàn bộ hoạt động của đơn vị mình. Xác định doanh thu từ hoạt động tín dụng là bộ phận doanh thu chủ yếu, tạo nên thu nhập cơ bản, Agribank Phòng Giao dịch Thành Công cũng nỗ lực kiểm soát tốt rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, công tác thẩm định tín dụng tại Agribank Phòng Giao dịch Thành Công cũng còn những hạn chế nhƣ: Việc thu thập thông tin chủ yếu thông qua các nguồn nhƣ dữ liệu khách hàng, các chi nhánh khác, trụ sở chính, CIC mà bỏ qua các nguồn từ cơ quan chức năng liên quan và thông tin từ báo chí. Hiện tại chƣa chú trọng lƣu trữ thông tin khách hàng tại Agribank Phòng Giao dịch Thành Công. CBTD không so sánh các số liệu tài chính của các doanh nghiệp đăng ký vay với các doanh nghiệp cùng ngành và đối thủ cạnh tranh trong quá trình phân tích.
  11. 2 Agribank Phòng Giao dịch Thành Công chủ yếu cho vay đối với khách hàng có bảo đảm bằng tài sản nhƣng giá trị một số tài sản vẫn chƣa đƣợc đánh giá chính xác… Để hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng, việc phân tích, kiểm tra và nghiên cứu kỹ lƣỡng về pháp lý của khách hàng vay vốn và phƣơng án vay trƣớc khi ra quyết định cuối cùng là rất quan trọng. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác thẩm định tín dụng tại ngân hàng, qua thời gian tìm hiểu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công, em đã chọn nghiên cứu đề án: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong ngoài nƣớc Những nghiên cứu nước ngoài Hassan Hakimian & Erhun Kula khi bàn về công tác thẩm định dự án vay vốn trong “Invesment and Project Appraisal - Đầu tư và thẩm định dự án” (2019) London, cho rằng, thẩm định dự án tín dụng là một phƣơng pháp phân tích, đánh giá dự án tín dụng. Bản chất của việc đánh giá dự án tín dụng là đánh giá đề xuất bằng cách tính toán lợi ích và chi phí của dự án. Phân tích lợi ích và chi phí của dự án đƣợc xem xét từ hai góc độ: nhà nƣớc và tƣ nhân. Trong đó, phân tích lợi ích và chi phí thƣờng đƣợc nhắc đến và sử dụng trong khu vực công. Vì vậy, phân tích của tác giả tập trung vào phân tích, đánh giá dự án. Các khía cạnh khác trong thẩm định dự án tín dụng không đƣợc đề cập hoặc ít đƣợc đề cập. Lumby Stephen trong “Investment Appraisal and Financial decisions - Thẩm định đầu tư và các quyết định tài chính” (2020), Nhà xuất bản Chapman Hall, London & New york, một trọng tâm khác là phân tích lợi ích và chi phí của dự án tài trợ. Đặc biệt, các tác giả đề cập đến một số phƣơng pháp định giá truyền thống, bao gồm phƣơng pháp lợi nhuận trên tổng nhu cầu vốn, phƣơng pháp khấu hao và phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền. Tác giả tập trung phân tích, đánh giá phƣơng pháp dự án tín dụng phục vụ việc ra quyết định tài chính. Các tác giả không đề cập đến những thay đổi trong môi trƣờng kinh tế vĩ mô ảnh hƣởng đến khía cạnh tài chính của dự án. Don Dayananda, Richard Irons, Steve Harision, John Herbohn, Patrick
  12. 3 Rowland (2022) “Financial Appraisal of Investment Project: Thẩm định tài chính dự án đầu tư” Cambridge University. Nhóm tác giả đã sử dụng phƣơng pháp định tính (phân tích kịch bản – Scenario Analysis và phƣơng pháp Delphi) và định lƣợng (phƣơng pháp hồi quy đơn & hồi quy bội – Simple&Multiple Regression) và mô hình OLS để phân tích dòng tiền của dự án đối với vốn Ngân sách chứ lại không tập trung vào việc thẩm định tài chính dự án của các NHTM. Những nghiên cứu trong nước Lê Đức Thọ (2020), “Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước ở nước ta hiện nay”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Nội dung luận án đề cập đến thực trạng hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc và tác động của chúng tới quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Tác giả đề xuất các giải pháp đổi mới hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc Việt Nam, nêu bật những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại. Lê Thị Huyền Diệu (2021), “Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội. Nội dung của luận án này chủ yếu xem xét lý thuyết cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng từ góc độ rủi ro giao dịch, nhƣng không đề cập đến các khía cạnh khác của rủi ro tín dụng và không bao gồm các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Nghiên cứu tập trung vào giai đoạn khoảng năm 2020, khi hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đang dần hoàn thiện nhƣng chính sách cho vay chƣa đạt tầm chiến lƣợc, chƣa đạt nguyên tắc thị trƣờng nên một số ngân hàng có thể gặp khó khăn trong việc thực hiện trong thời điểm hiện tại. Nguyễn Đức Tú (2021), “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Nghiên cứu này dựa trên các nguyên tắc cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng. Chỉ ra những thành công và hạn chế trong quản lý tín dụng ở các ngân hàng. Nghiên cứu này xem xét hồ sơ rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại trong giai đoạn 2017-2019, khi ngân hàng chƣa áp dụng mô hình quản lý Basel II. Vì vậy, công trình này tiếp cận một tình huống rủi ro thực tế và phân
  13. 4 tích mô hình phù hợp mà các ngân hàng công nghiệp và thƣơng mại có thể áp dụng để nâng cao khả năng quản lý rủi ro của mình. Thân Thị Thanh Thảo, (2021), “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Nội dung của đề tài nghiên cứu rất kỹ lƣỡng, các khái niệm cơ bản nhất về tín dụng, rủi ro tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng, phân loại rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, tác giả không đề cập đến các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng hay sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng mà chỉ chỉ ra những dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng. Luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc các Tổng công ty xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư hiện nay”. Tác giả Trần Thị Mai Hƣơng xem xét công tác thẩm định dự án ở tầm vĩ mô trong ngành xây dựng trên cả 5 phƣơng diện kinh tế, tài chính, thị trƣờng, khoa học công nghệ và pháp lý chứ không tập trung đi sâu vào thẩm định mặt tài chính của dự án, và đây không phải là thẩm định của Ngân hàng. Hoàng Quốc Hoàn (2023), “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Techcombank Chi nhánh Lào Cai”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, học viện tài chính. Luận văn đã đánh giá một cách cơ bản, toàn diện thực trạng về hoạt động thẩm định tín dụng tại Techcombank – Chi nhánh Lào Cai. Đồng thời thấy đƣợc hạn chế, nguyên nhân và giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Techcombank Chi nhánh Lào Cai. - Nguyễn Thị Thu Dung (2023), “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hà Thành”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện tài chính. Tác giả nghiên cứu cụ thể thực trạng chất lƣợng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hà Thành. Từ đó đƣa ra định hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hà Thành. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu này chỉ dừng lại ở mức độ khái quát hóa lý luận và phân tích thực tiễn của chi nhánh ngân hàng thƣơng mại, cụ thể.
  14. 5 Khoảng trống cần nghiên cứu Nội dung nghiên cứu liên quan chủ yếu nói đến khía cạnh kỹ thuật của việc định giá mà chƣa đề cập đến khía cạnh tài chính của việc định giá dự án đầu tƣ; chỉ liên quan đến việc đánh giá các dự án đầu tƣ nói chung chứ không phải từ góc độ ngân hàng thƣơng mại với tƣ cách là ngƣời cho vay. Mặc dù một số công trình đề cập đến chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ nhƣng chất lƣợng thẩm định lại chƣa đƣợc nêu rõ. Một số công trình cũng đề cập đến các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ nhƣng còn mang tính khái quát, chƣa lƣợng hóa cụ thể mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố. Vì vậy, điểm khác biệt cơ bản của đề án này so với các đề án đã nghiên cứu trƣớc đó là nghiên cứu công tác thẩm định tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại nhằm đƣa ra quyết định tín dụng ở cấp độ vi mô, trong đó ngân hàng đóng vai trò là ngƣời cho vay. Không chỉ giới hạn ở phân tích, đánh giá các dự án tín dụng mà còn bao gồm các khía cạnh khác trong hoạt động thẩm định tín dụng của ngân hàng thƣơng mại nhƣ quy trình thẩm định, nội dung thẩm định, phƣơng pháp thẩm định. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hoá cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Phân tích thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công, chỉ ra kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân hạn chế. Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công. 4. Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề án là công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại.
  15. 6 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: công tác thẩm định tín dụng Ngân hàng Thƣơng mại. Phạm vi không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công. Phạm vi thời gian: 2021- 2023. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thống kê mô tả: Sử dụng thống kê mô tả dựa vào số liệu thu thập đƣợc, tiến hành tổng hợp, tóm tắt, tính toán, biểu diễn dữ liệu bằng bảng biểu, biểu mẫu, đồ họa và đồ thị... để có thể thống kê một cách tổng quát nhất. - Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp sử dụng các biến số trong phân tích kinh tế. Trong nghiên cứu của mình, tôi sử dụng các phƣơng pháp so sánh để hiểu xu hƣớng của các chỉ số (tình trạng dòng vốn, hoạt động tín dụng, dƣ nợ, doanh thu, v.v. - Phƣơng pháp phân tích: phƣơng pháp này phục vụ cho việc phân tích, đánh giá kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế, tồn tại 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề án Tuy công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công vẫn còn những hạn chế nhƣ: Hiện nay, việc thu thập thông tin để phân tích còn hạn hẹp. Vẫn chƣa tìm thấy kết quả phân tích vì các chỉ số chƣa đƣợc phân tích riêng lẻ và nghiên cứu mối quan hệ với nhau. Các chỉ số đƣợc tính toán ít nhiều mang tính chủ quan và dựa trên các tiêu chí sẵn có. Hiện nay, thị trƣờng bất động sản đang có diễn biến phức tạp, giá trị một số tài sản vẫn chƣa đƣợc đánh giá chính xác. Xuất phát từ thực tế đó đòi hỏi phải nghiên cứu một cách nghiêm túc giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công. 7. Kết cấu của đề án Nội dung đề án gồm: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông
  16. 7 nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công. Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công.
  17. 8 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng trong nền kinh tế. Tùy theo sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, có nhiều loại hình ngân hàng, nhƣng ngân hàng thƣơng mại thƣờng chiếm tỷ trọng lớn về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng. Ngân hàng thƣơng mại đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài, từ cấp thấp đến cấp cao, đơn giản đến phức tạp. Khi mới thành lập, tổ chức và hoạt động còn rất đơn giản nhƣng về sau, cùng với sự phát triển của nền kinh tế nên tổ chức và hoạt động ngày càng phát triển và hoàn thiện. Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức tài chính kinh doanh tiền tệ, hoạt động chủ yếu là nhận các khoản tiền gửi nhàn rỗi trong nền kinh tế để cấp tín dụng, thực hiện chức năng chiết khấu, thanh toán và cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình... 1.1.1.2. Các hoạt động ngân hàng thương mại a. Hoạt động huy động vốn Cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận và là nguồn thu nhập chính của các ngân hàng thƣơng mại. Vì vậy, các ngân hàng đã tìm mọi cách để huy động vốn để đáp ứng cho hoạt động cấp tín dụng của mình. Các ngân hàng đã thực hiện các biện pháp huy động vốn nhƣ sau: Nhận tiền gửi: Ngân hàng đã triển khai dịch vụ nhận tiền gửi dành cho những ngƣời gửi tiền và hoàn trả đúng theo từng kỳ hạn. Đây là nguồn lực quan trọng nhất đối với các ngân hàng thƣơng mại. Khi ngân hàng bắt đầu hoạt động ban đầu, ngân hàng sẽ huy động vốn từ các doanh nghiệp, tổ chức và ngƣời dân. Tiền gửi là một nguồn vốn quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tiền mặt của ngân hàng. Nguồn này bao gồm: Tiền gửi thanh toán: Tiền gửi thanh toán đây là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng để sử dụng cho mọi nhu cầu thanh toán
  18. 9 Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: Là khoản tiền mà doanh nghiệp và tổ chức kinh tế xã hội gửi tại ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định nhằm tối ƣu hóa lợi nhuận từ nguồn vốn nhàn rỗi Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: Mọi tầng lớp dân cƣ đều có thu nhập tạm thời chƣa chi tiêu. Về khả năng tiếp cận ngân hàng, tất cả các ngân hàng đều sẵn sàng cho việc huy động tiết kiệm nhằm đạt đƣợc mục tiêu an toàn và sinh lời từ tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu tiết kiệm trong dân cƣ. Để thu hút nhiều tiết kiệm hơn, các ngân hàng sẽ mở rộng mạng lƣới huy động và khuyến khích ngƣời dân gửi tiền vào ngân hàng bằng cách đƣa ra nhiều hình thức huy động với lãi suất hấp dẫn và cạnh tranh. Tiền gửi của các ngân hàng khác: Ngân hàng thƣơng mại này có thể gửi tiền tại các ngân hàng khác để làm đại lý thanh toán và cho các mục đích khác. Phát hành giấy tờ có giá: ngân hàng huy động vốn bằng cách phát hành các công cụ nợ (kỳ phiếu, trái phiếu, hối phiếu) trên thị trƣờng vốn. Nhiều ngân hàng thƣơng mại hạn chế cho vay trung, dài hạn do thiếu nguồn tiền gửi trung, dài hạn. Vì vậy, nguồn tài trợ trung và dài hạn nhằm bổ sung nguồn tiền gửi và đáp ứng nhu cầu tín dụng và đầu tƣ trung và dài hạn. Vay của ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác: Vay Ngân hàng Nhà nƣớc là các khoản vay nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán cấp thiết của các ngân hàng thƣơng mại. Ngoài ra, ngân hàng còn nhận vay từ các tổ chức tín dụng khác, đây là nguồn vốn để các ngân hàng thƣơng mại vay mƣợn lẫn nhau trên thị trƣờng liên ngân hàng. Các ngân hàng có dự trữ vƣợt mức do tiền gửi tăng đột ngột hoặc giảm cho vay có thể tìm kiếm lãi suất cao hơn bằng cách cho các ngân hàng khác vay. Nguồn khác: Loại này bao gồm nguồn uỷ thác, nguồn trong thanh toán... b. Hoạt động sử dụng vốn Hoạt động tín dụng: Các khoản cấp tín dụng hoạt động chiếm ƣu thế của hầu hết các ngân hàng thƣơng mại và phản ánh hoạt động đặc trƣng của các ngân hàng. Mục tiêu chính của quản lý ngân hàng trong hoạt động cho vay là tạo ra lợi nhuận dựa trên việc đáp ứng nhu cầu tín dụng của cộng đồng. Ngân hàng cũng cần xác định việc phân bổ vốn hợp lý trong cho vay. Điều này có nghĩa là bạn phải chia vốn của mình thành các khoản vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh, vay đầu tƣ bất
  19. 10 động sản và các khoản vay khác. Hoạt động cho vay cũng có thể đƣợc phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Việc phân bổ này dựa trên lợi nhuận và nhu cầu tín dụng, trong giới hạn và quy định phải tuân thủ. Hoạt động đầu tư: Với số tiền còn lại sau khi đã đáp ứng nhu cầu tín dụng hợp lệ của khách hàng, các ngân hàng thƣờng tập trung đầu tƣ vào các chứng khoán có chất lƣợng cao, tƣơng đối dài hạn. Mục đích của hoạt động này là đa dạng hóa hoạt động, tạo ra lợi nhuận trƣớc thuế và bổ sung dự trữ thứ cấp. Các hoạt động dịch vụ: Ngoài hoạt động cho vay và đầu tƣ, các ngân hàng thƣơng mại còn cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của mọi thành phần trong nền kinh tế. Cung cấp các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Thanh toán qua ngân hàng đã mở ra cơ hội thanh toán không dùng tiền mặt. Với sự phát triển của công nghệ thông tin, phƣơng thức thanh toán online ra đời, với hình thức thanh toán này ngƣời sử dụng có thể linh hoạt khi sử dụng cùng lúc nhiều tài khoản tại các ngân hàng khác nhau. Ngoài ra, hầu hết các ngân hàng hiện đang mở rộng và phát triển các sản phẩm thẻ nhằm đáp ứng yêu cầu thanh toán nhƣ: Thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán… mang lại sự thuận tiện cho khách hàng khi thanh toán, từ đó cũng làm tăng doanh thu dịch vụ. Khi ngân hàng mở tài khoản để lƣu trữ tiền cá nhân, tổ chức ngân hàng duy trì mối quan hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng của mình. Nhiều ngân hàng tận dụng kinh nghiệm quản lý tài chính và kỹ năng giao dịch viên của mình để cung cấp dịch vụ quản lý tài chính cho khách hàng. Bảo lãnh: Các ngân hàng cung cấp bảo lãnh cho khách hàng để cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi họ thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên cung cấp dịch vụ. Các ngân hàng thƣờng bảo lãnh cho khách hàng mua hàng hóa, thiết bị bằng cách phát hành thƣ bão lãnh. Cung cấp các dịch vụ môi giới và đầu tư chứng khoán: Cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán và đầu tƣ chứng khoán, mang đến cho khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác mà không cần đến điểm giao dịch chứng khoán. Trong một số trƣờng hợp, ngân hàng có thể tổ chức thành lập công ty đầu tƣ, công ty chứng khoán.
  20. 11 1.1.2. Tín dụng ngân hàng thƣơng mại 1.1.2.1. Khái niệm đặc điểm tín dụng ngân hàng thương mại Khái niệm Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ la tinh là credo (tin tƣởng, tín nhiệm). Trong thực tế, thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau. Ngay cả trong bối cảnh tài chính, thuật ngữ niềm tin cũng có nội dung riêng tùy ngữ cảnh. Trong bối cảnh tài chính, niềm tin đƣợc hiểu là: Ở góc độ chuyển vốn vay từ đối tƣợng có thặng dƣ tiết kiệm sang đối tƣợng có thâm hụt tiết kiệm, tín dụng có thể đƣợc coi là phƣơng thức chuyển vốn của ngƣời cho vay sang vốn của ngƣời đi vay. Trong một số mối quan hệ tài chính nhất định, khoản vay là một giao dịch bất động sản dựa trên cơ sở mua lại giữa hai thực thể. Tƣơng tự nhƣ một công ty công nghiệp hoặc thƣơng mại bán chịu hàng hóa cho một công ty khác, trong trƣờng hợp này ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua và sau một thời gian nhất định ngƣời mua phải thanh toán cho ngƣời bán. Phổ biến nhất là các giao dịch dƣới hình thức cho vay giữa ngân hàng với các tổ chức tài chính khác và các doanh nghiệp, cá nhân. Tức là ngân hàng cấp một khoản vay cho ngƣời đi vay và sau một thời gian nhất định ngƣời đi vay phải hoàn trả cả gốc và lãi. Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau nhƣng khái quát lại tín dụng là sự quan hệ của hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời gian đã thỏa thuận. Giá trị đƣợc hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị cho vay, hay nói cách khác ngƣời đi vay phải trả thêm một khoản dôi ra gọi là lợi tức sang ngƣời cho vay theo quy định. Các đặc điểm tín dụng + Tài sản đƣợc ngân hàng tài trợ bao gồm hai hình thức: cho vay (tiền) và cho thuê (bất động sản và tài sản cá nhân). Trƣớc những năm 1960, các khoản vay ngân hàng chỉ bao gồm các khoản vay tiền. Vì tính đặc thù này nên các điều khoản cho vay và tín dụng thƣờng đƣợc coi là đồng nghĩa. Hợp đồng thuê hoạt động và cho thuê tài chính đã đƣợc các ngân hàng và tổ chức tài chính khác phát hành cho khách hàng từ những năm 1970, đây là sản phẩm ngân hàng, loại hình tín dụng sử dụng tài sản thực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2