intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Thanh Trì: Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Thanh Trì: Thực trạng và giải pháp" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại CCT huyện Thanh Trì trong giai đoạn 2019 – 2022; Đưa ra các giải pháp, kiến nghị có tính khả thi nhằm khắc phục tồn tại và hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp NQD tại CCT huyện Thanh Trì giai đoạn 2022 – 2027.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý kinh tế: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Thanh Trì: Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----***----- ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN THANH TRÌ: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ngành: Quản lý kinh tế LÊ ANH PHƯƠNG Hà Nội, 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----***----- ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN THANH TRÌ: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Học viên: Lê Anh Phương Người hướng dẫn: TS. Vũ Thành Toàn Hà Nội, 2023
  3. MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH LỜI CAM KẾT LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................6 1.1. Khái quát chung quản lý thuế về thu nhập doanh nghiệp ................................6 1.1.1. Khái niệm và một số khái niệm liên quan ................................................6 1.1.2. Đặc điểm của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp..................................8 1.1.3. Vai trò của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................8 1.2. Khái quát chung về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................9 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................9 1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..........................................10 1.2.3. Vai trò của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..............................................................................................11 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN THANH TRÌ ..............................................................................................14 2.1. Khái quát về bộ máy tổ chức quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Thanh Trì và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Thanh Trì ................14 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế – xã hội huyện Thanh Trì ............14 2.1.2. Giới thiệu Chi cục Thuế huyện Thanh Trì .............................................15 2.1.3. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại huyện Thanh Trì ...........23 2.2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Thanh Trì ....................................................25 2.2.1. Quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................................................................25 2.2.2. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.........................................30 2.2.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế ..........................................................34 2.2.4. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ...........................................................40
  4. 2.3. Một số đánh giá về thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Thanh Trì ....................42 2.3.1. Thành quả đạt được ................................................................................42 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................47 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẮM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN THANH TRÌ ..........................................................48 3.1. Phương châm hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Thanh Trì giai đoạn 2022-2027 ...............................................................................................................................48 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Thanh Trì .............49 3.2.1. Tăng cường công tác đào tạo thường xuyên kiến thức quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cho cán bộ công chức ........................................................49 3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý kê khai và kế toán thuế .............................51 3.2.3. Hoàn thiện công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT nhằm nâng cao tính tự giác và chấp hành pháp luật .............................................................................53 3.2.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra thuế TNDN ...............................................54 3.2.5. Hoàn thiện công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế .................................60 3.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................................................62 3.3. Kiến nghị........................................................................................................63 3.3.1. Đối với Cục Thuế TP. Hà Nội ................................................................63 3.3.2. Đối với Tổng cục Thuế...........................................................................63 3.3.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Chính phủ, Quốc hội ................................64 3.3.4. Kiến nghị với các cơ quan ban ngành ....................................................64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................67 KẾT LUẬN ...............................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................69
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ NSNN Ngân sách nhà nước TNDN Thu nhập doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh CCT Chi cục Thuế NNT Người nộp thuế HSKT Hồ sơ khai thuế NQD Ngoài quốc doanh DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH Bảng 2.1: Kết quả thu nộp NSNN từ năm 2019- 2022 của ......................................18 CCT huyện Thanh Trì ...............................................................................................18 Bảng 2.2: So sánh dự toán và thực hiện việc thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2019-2022 ......................................................................................22 Bảng 2.3. Các loại hình doanh nghiệp NQD tại........................................................23 Chi cục Thuế huyện Thanh Trì .................................................................................23 Bảng 2.4. Tỷ lệ doanh nghiệp NQD theo các nhóm ngành nghề ...................................24 Bảng 2.5: Kết quả nộp hồ sơ khai thuế TNDN năm 2019-2022 ...............................28 Bảng 2.6: Thực tế công tác tuyên truyền tại CCT Thanh Trì giai đoạn 2019-2022 31 Bảng 2.7: Kết quả công tác hỗ trợ người nộp thuế ...................................................33 Bảng 2.8: Báo cáo số liệu kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan Thuế năm 2019- 2022 ...........................................................................................................................35 Bảng 2.9: Bảng số liệu kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế năm................................37 2019-2022..................................................................................................................37 Bảng 2.10. Báo cáo nợ thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2019- 2022 ...........................................................................................................................41 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ thu NSNN so với dự toán của .....................................................20 CCT huyện Thanh Trì ...............................................................................................20 Biểu đồ 2.2. Sự thay đổi giảm lỗ từ năm 2019 đến năm 2022 ..................................37 Biểu đồ 2.3. Biến động thuế TNDN thực hiện truy thu từ năm 2019 đến năm 2022 ...................................................................................................................................38 Biểu đồ 2.4: Biến động tổng số thuế truy thu và phạt từ năm 2019 đến năm 2022 ..38 Biểu đồ 2.5. Sự thay đổi tỷ lệ nợ thông thường và nợ khó thu .................................41 Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Thanh Trì .........................................................15 Hình 2.3. Cơ cấu tổ chức CCT huyện Thanh Trì ......................................................16 Hình 2.4. Mô hình tổng thể các bước kê khai và nộp thuế .......................................27
  7. LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan đề án của tôi với đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Thanh Trì: Thực trạng và giải pháp” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong đề án là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2023 Tác giả LÊ ANH PHƯƠNG
  8. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề án Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn tại của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Lịch sử càng phát triển, các hệ thống thuế khoá, các hình thức thuế và pháp luật thuế ngày càng đa dạng và hoàn thiện cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, các khoản đóng góp của người dân cho Nhà nước được xác định và được quy định công khai bằng luật pháp của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN) và là công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước, kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm, là công cụ kiềm chế lạm phát và bảo hộ sản xuất trong nước, tạo điều kiện hòa nhập nền kinh tế thế giới. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách nhất là trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội những năm gần đây ngày càng cần vốn để phát triển, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chưa hiệu quả do chi phí, lạm phát cao, từ đó ảnh hưởng cho NSNN. Bên cạnh đó, thuế TNDN là công cụ để nhà nước điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Thuế TNDN là sắc thuế thuộc loại thuế trực thu, người nộp thuế (NNT) và người chịu thuế là đồng nhất, nên người nộp thuế thường tìm các cách khác nhau để giảm số thuế phải nộp. Tình trạng gian lận thuế, trốn thuế TNDN của các doanh nghiệp nói chung và đặc biệt là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (NQD) với nhiều hình thức tinh vi, phức tạp hơn gây khó khăn cho công tác quản lý thuế. Thực trạng này đã và đang xảy ra đối với toàn ngành Thuế nói chung và Chi cục thuế huyện Thanh Trì nói riêng. Huyện Thanh Trì có các doanh nghiệp trong đó doanh nghiệp NQD chiếm số lượng lớn. Trong những năm vừa qua, Chi cục Thuế (CCT) huyện Thanh Trì đã
  9. 2 tăng cường nhiều biện pháp quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp NQD với quy mô ngành nghề đa dạng. Thời gian qua cơ quan Thuế địa phương đã rất chú trọng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD và đã đạt được một số kết quả tốt, tuy nhiên tình trạng gian lận thuế TNDN của doanh nghiệp NQD trên địa bàn còn khá lớn, điều này không chỉ gây thất thu NSNN, mà cũng ảnh hưởng đến tính công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Do vậy, cơ quan Thuế địa phương cần tìm ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN. Trong thực tiễn công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại CCT huyện Thanh Trì, mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc tuyên truyền, kê khai và quản lý thu nộp; tuy nhiên, công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD tại CCT vẫn còn không ít mặt hạn chế: Việc hạch toán các chi phí kinh doanh thiếu chính xác, dẫn đến việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp chưa chính xác; tình trạng gian lận thuế, trốn thuế với nhiều hình thức tinh vi chưa được chấm dứt; nợ đọng thuế tăng cả tương đối và tuyệt đối. Đây là thách thức lớn đặt ra cho công tác quản lý thuế. Điều này đã đòi hỏi phải có những nghiên cứu, đánh giá một cách toàn diện, khách quan và có hệ thống về công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại chi cục Thuế huyện Thanh Trì nhằm chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế; từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại CCT. Đó là lý do học viên lựa chọn vấn đề “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Thanh Trì: Thực trạng và giải pháp” làm đề án nghiên cứu của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Cho đến nay, vấn đề về Quản lý thuế - Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp NQD nói riêng đã được nhiều tác giả nghiên cứu. Mỗi tác giả đề cập, phân tích và đưa ra đánh giá ở những khía cạnh khác nhau. Các tác phẩm nghiên cứu khoa học xoay quanh đề án như sau: - Nguyễn Thị Phương (2015) Quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại CCT Bắc Từ Liêm, luận văn trường Học viện tài chính. Tác giả đã đã tìm
  10. 3 hiểu, đánh giá thực tế công tác quản lý thuế TNDN và đưa ra các giải pháp đề xuất cho CCT Quận Bắc Từ Liêm. - Đinh Thu Nga (2016), Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quận Đống Đa thuộc Văn phòng Cục - Cục thuế Thành phố Hà Nội quản lý, trường Học viện tài chính. Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quận Đống Đa. - Trần Thị Thanh Thúy (2018), Tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại CCT quận Long Biên, Luận văn của Học viện tài chính nhằm đánh giá thực trạng Quản lý thuế trên địa bàn CCT quận Long Biên, đồng thời phân tích các tác động làm ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế trên địa bàn. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đều liên quan đến đề án nhưng khác nhau về mặt địa điểm và khác nhau về không gian, thời gian nghiên cứu. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại CCT huyện Thanh Trì. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận thuế TNDN và công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD; - Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại CCT huyện Thanh Trì trong giai đoạn 2019 – 2022; - Đưa ra các giải pháp, kiến nghị có tính khả thi nhằm khắc phục tồn tại và hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD tại CCT huyện Thanh Trì giai đoạn 2022 – 2027. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
  11. 4 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nội dung của công tác quản lý thuế TNDN và các yếu tố tác động đến công tác quản lý thuế TNDN để từ đó đưa ra các giải pháp. - Về thời gian 4 năm: Nghiên cứu quản lý thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại CCT huyện Thanh Trì trong giai đoạn 2019 – 2022. - Về không gian: Nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Thanh Trì và thuộc CCT huyện Thanh Trì quản lý. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề án chú trọng sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử để nhìn nhận sự việc theo sự vận động và phát triển của nó. - Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm thu thập các thông tin và dữ liệu cần thiết nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu. - Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh: Tổng hợp phân tích kết quả, số liệu thực tế, xem xét những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD tại CCT huyện Thanh Trì. Trên cơ sở đó, đưa ra những biện pháp quản lý nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD tại CCT huyện Thanh Trì. 6. Kết cấu Đề án Bên cạnh lời mở đầu, kết luận, mục lục, các hình vẽ, bảng, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Chương 2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
  12. 5 nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Thanh Trì Chương 3. Một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Thanh Trì
  13. 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Khái quát chung về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và một số khái niệm liên quan quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm quản lý và quản lý thuế Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định trong điều kiện biến động của môi trường. Quản lý thuế là tất cả hoạt động của Nhà nước có liên quan đến thuế bao gồm hoạt động tổ chức, điều hành quá trình thu nộp thuế vào NSNN; xây dựng chiến lược phát triển hệ thống thuế, ban hành pháp luật thuế và kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật thuế. Nội dung của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 bao gồm: “Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế, khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ, quản lý thông tin người nộp thuế, quản lý hóa đơn, chứng từ, kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế, hợp tác quốc tế về thuế, tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.” 1.1.1.2. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế là một khoản đóng góp cho Nhà nước có tính chất bắt buộc được thực hiện bởi các cá nhân và tổ chức theo cấp độ và thời hạn được pháp luật quy định để
  14. 7 phục vụ cho lợi ích cộng đồng. Bên cạnh đó, thuế còn là nguồn thu chính động viên một phần nguồn tài chính của Nhà nước, tạo nên nguồn quỹ NSNN. Thuế mang tính chất bắt buộc vì vậy nó đi đôi với quyền lực chính trị của mỗi Nhà nước. Công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà nước. Các khoản thu từ thuế sẽ được sử dụng với mục đích phục vụ nhân dân, các công trình công cộng. Xuyên suốt lịch sử từ khi ra đời của thuế, thuế TNDN là loại thuế xuất hiện rất sớm. Thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN và phân phối thu nhập giữa các chủ thể. Mức thuế TNDN áp dụng cho từng NNT là không giống nhau. Mức thuế suất sẽ phụ thuộc vào quan điểm điều tiết và mục tiêu hướng đến trong phân phối thu nhập của từng chính phủ trong từng giai đoạn lịch sử khác nhau. Thuế TNDN ra đời bắt nguồn từ các lý do sau đây: - Thuế TNDN nhắm tới mục đích điều tiết thu nhập của các doanh nghiệp với mục đích đảm bảo công bằng cho nền kinh tế. - Thuế TNDN được xem như là nguồn đóng góp chủ yếu đối với NSNN và phát triển đi đôi với sự tăng trưởng của kinh tế. Kinh tế phát triển đồng nghĩa với việc đầu tư tăng lên, lợi nhuận từ những doanh nghiệp làm ăn tốt giúp cho Chính phủ có thể huy động được nguồn tài chính vững mạnh từ thuế TNDN của những doanh nghiệp trên. Tuy chưa thuế TNDN chưa có định nghĩa rõ ràng nhưng theo pháp luật quy định thì chúng ta có thể hiểu thuế TNDN là loại thuế trực tiếp đánh trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm các loại thu nhập như SXKD hàng hoá, kinh doanh dịch vụ và những thu nhập từ hoạt động theo luật định; đối tượng chịu thuế trực tiếp chính là các doanh nghiệp. Quản lý thuế TNDN là một lĩnh vực QLNN chuyên ngành. Có thể xem việc quản lý thuế TNDN là quá trình chi phối có mục đích của các Ban Bộ ngành liên quan vào công tác dự toán và thu thuế TNDN để nguồn thu NSNN được đảm bảo thu đúng, thu đủ.
  15. 8 1.1.2. Đặc điểm của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp Dựa trên khái niệm quản lý thuế nêu trên cho thấy quản lý thuế TNDN thuộc một phần của quản lý thuế, bao gồm các đặc điểm như sau: - Chủ thể của quản lý thuế TNDN là Nhà nước gồm có cơ quan lập pháp và hành pháp. Cơ quan lập pháp có nhiệm vụ và chức năng xây dựng và đề ra hệ thống pháp luật thuế trên cơ sở đóng góp của các đối tượng liên quan tới hoạt động quản lý thuế TNDN. Cơ quan hành pháp có nhiệm vụ thực thi chính sách pháp luật mà cơ quan lập pháp đưa ra nhằm mục đích ổn định quản lý thuế TNDN. Bên cạnh đó, các cơ quan chuyên môn cũng góp phần giúp cho Nhà nước thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ thu thuế. - Người nộp thuế (NNT) là tổ chức phát sinh doanh thu, có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện đóng góp cho NSNN thông qua thuế. - Mục tiêu quản lý thuế TNDN là sử dụng tổ chức trong xã hội để đóng góp vào NSNN bằng việc ban hành và áp dụng luật thuế, đem lại công bằng cho xã hội. - Quản lý thuế TNDN là công tác đòi hỏi sự thống nhất giữa các tổ chức ban ngành trong Chính phủ cũng như sự đồng thuận cơ quan lập pháp với tổ chức thực thu về luật thuế. - Căn cứ đối với hoạt động quản lý thuế TNDN bao gồm luật thuế TNDN, luật quản lý thuế và những luật pháp có nội dung quy định liên quan đến quản lý thuế TNDN. 1.1.3. Vai trò của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp Thứ nhất, quản lý thuế TNDN có nhiệm vụ to lớn đối với Nhà nước trong công tác quản lý và vận hành hoạt động SXKD của các đối tượng trong nền kinh tế, nhằm nâng cao kết quả kinh doanh chung của doanh nghiệp và đặc biệt là doanh nghiệp NQD. Thứ hai, Nhà nước thông qua quản lý thuế TNDN để tạo nên chính sách, luật thuế thích ứng với thực tế kinh doanh của NNT, từ đó ngay lập tức nắm bắt thay đổi nhằm mục đích tạo điều kiện sản xuất theo định hướng và chiến lược.
  16. 9 Thứ ba, kinh tế được mở cửa kéo theo số lượng doanh nghiệp nhà nước giảm xuống và dần được thay thế bởi khối doanh nghiệp NQD, đồng thời quy mô, cách thức, hàng hóa cũng trở lên đa dạng và phức tạp hơn. Chính phủ ta đang áp dụng cơ chế cho NNT tự kê khai và tự nộp thuế vì thế không thể tránh khỏi việc các đối tượng kinh tế chiếm dụng tiền thuế thông qua các hình thức tinh vi. Do đó, quản lý thuế TNDN cần được cải thiện để tạo ra một sân chơi văn minh, bình đẳng và minh bạch giữa các doanh nghiệp và NNT cần phải nêu cao tính trung thực trong việc kê khai và đóng thuế TNDN theo Luật định. 1.2. Khái quát chung về doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.2.1.1. Khái niệm: Dựa vào cơ cấu vốn, doanh nghiệp có thể được chia thành ba loại hình như sau: doanh nghiệp vốn Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và doanh nghiệp NQD. Doanh nghiệp NQD là doanh nghiệp mà toàn bộ vốn không có bất cứ vốn đầu tư từ Nhà nước hay vốn đầu tư nước ngoài mà là của các cá nhân hoặc tập thể lao động. Chủ sở hữu doanh nghiệp có trách nhiệm đối với các hoạt động SXKD và có quyền sử dụng với lợi nhuận mà không bị chi phối bởi tác nhân nào. Việc sử dụng lợi nhuận được thực hiện sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế theo pháp luật. Các doanh nghiệp này chỉ hoạt động trong giới hạn được quy định bởi Pháp luật. Các doanh nghiệp NQD cũng đóng góp rất lớn vào việc ổn định và phát triển kinh tế trong nước. Các doanh nghiệp NQD này đã phần nào giúp Nhà nước tạo ra hàng ngàn, hàng triệu cơ hội công việc cho người dân trên toàn quốc. 1.2.1.2. Một số đặc điểm - Về quản lý và sở hữu: doanh nghiệp NQD được quản lý và sở hữu bởi các cá nhân hoặc tổ chức tư nhân, không phải là chính phủ hoặc tổ chức quốc doanh. - Về mục tiêu lợi nhuận: Mục tiêu chính của doanh nghiệp NQD là tạo ra lợi
  17. 10 nhuận cho các cổ đông hoặc chủ sở hữu của nó. Họ hoạt động trong một môi trường cạnh tranh để đảm bảo lợi nhuận và tăng trưởng. - Về sự tự quyết định: doanh nghiệp NQD thường tự quyết định về chiến lược kinh doanh, sản phẩm và dịch vụ, và quản lý nội dung của họ mà không bị can thiệp quá nhiều từ phía Chính phủ. - Về thuế và quyền lợi: doanh nghiệp NQD phải tuân thủ các quy định thuế và pháp luật kinh doanh của quốc gia mà doanh nghiệp hoạt động. - Về trách nhiệm xã hội: doanh nghiệp NQD có trách nhiệm xã hội và công dân trong nước, và doanh nghiệp có thể tham gia vào các hoạt động từ thiện và bảo vệ môi trường trong khu vực mà họ hoạt động. - Về chịu rủi ro: doanh nghiệp NQD phải tự chịu rủi ro kinh doanh và không được hưởng sự hỗ trợ tài chính từ Chính phủ như các doanh nghiệp quốc doanh. - Về trình độ quản lý: Quản lý của doanh nghiệp NQD thường phải có kiến thức và kỹ năng quản lý chuyên sâu để cạnh tranh hiệu quả trong môi trường kinh doanh đầy thách thức. 1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Thứ nhất, hoạt động của doanh nghiệp NQD không những đem lại nguồn thu ổn định cho NSNN mà còn góp phần thúc đẩy hoạt động SXKD và đóng góp phần lớn vào tăng trưởng kinh ngạch xuất nhập khẩu trong nước. Thứ hai, doanh nghiệp NQD đóng vai trò giúp cho kinh tế-xã hội tăng trưởng, thay đổi diện mạo kinh tế xã hội, tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ xã hội. Thứ ba, doanh nghiệp NQD giúp đa dạng cơ cấu kinh tế trong nước. Số lượng và tỷ lệ ngành nghề của doanh nghiệp NQD trong các hoạt động như dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, thương mại,... phát triển mạnh mẽ đã dần thay đổi quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  18. 11 Thứ tư, doanh nghiệp NQD giúp huy động lớn lượng vốn trong xã hội, hiệu quả đầu tư vốn cao tạo ra khối lượng hàng hoá lớn phục vụ xã hội, góp phần tích luỹ tư bản tạo vốn để thúc đẩy kinh tế và tăng thu cho NSNN. Thứ năm, doanh nghiệp NQD giúp ổn định nền kinh tế, tạo cơ hội công việc cho người dân, đóng góp thúc đẩy khát vọng hiện đại hoá, công nghiệp hoá đất nước. Với số lượng lớn thì doanh nghiệp NQD là ngành nghề chủ yếu thu hút lao động xã hội. 1.2.3. Vai trò của quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.2.3.1. Vai trò trong quản lý người nộp thuế Số doanh nghiệp NQD ngày càng có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ, dẫn đến việc thiếu sự kiểm soát trong hoạt động quản lý NNT khi kê khai và nộp thuế. Vì vậy, quản lý thuế TNDN giúp cho cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp kinh doanh như thế nào, bao nhiêu doanh nghiệp tạm ngừng nghỉ, giải thể hay bỏ trốn,.. Và đưa ra các cách thức như hướng dẫn doanh nghiệp NQD kê khai, tuyên truyền NNT thực hiện đúng trách nghiệm và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật. 1.2.3.2. Vai trò trong quản lý doanh thu và chi phí Mục tiêu của công tác quản lý thuế TNDN chính là nắm được thu nhập chịu thuế, điều đó đòi hỏi cán bộ thuế cần nắm được doanh thu và chi phí của NNT. Cán bộ thuế quản lý doanh nghiệp NQD cần chú trọng tới mức chi phí, doanh thu thích hợp với ngành nghề doanh nghiệp thực tế hoạt động, chứng từ đầy đủ, hợp lệ, thường xuyên rà soát việc chấp hành chế độ kế toán của các doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác quản lý doanh thu và chi phí là bước đầu loại bỏ rủi ro trốn thuế, rủi ro xuất hoá đơn khống, tạo môi trường kinh doanh cạnh tranh công bằng cho doanh nghiệp NQD.
  19. 12 1.2.3.3. Vai trò trọng quản lý miễn giảm thuế Miễn giảm thuế là chính sách Thuế ưu đãi của Nhà nước với mong muốn tạo cơ hội thúc đẩy cho doanh nghiệp phát triển, khuyến khích SXKD những ngành nghề có tỷ lệ cơ cấu thấp. Vì vậy, để thực hiện tốt hoạt động quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD đòi hỏi hiểu rõ chính sách miễn giảm thuế để tạo cơ hội phát triển tốt nhất cho doanh nghiệp cũng như tránh gây thất thoát cho NSNN. 1.2.3.4. Vai trò trọng quản lý thu nộp thuế Quản lý thu nộp thuế là công tác kiểm tra, theo dõi số tiền mà doanh nghiệp đã đóng cho NSNN với số tiền thuế đã được CCT ra thông báo hoặc ra quyết định truy thu. quản lý thuế TNDN đóng vai trò đôn đốc, kiểm tra các khoản thuế nợ hay thuế nộp thừa nhằm bảo đảm nguồn thu NSNN cũng như bảo vệ doanh nghiệp NQD tránh khỏi tình trạng nộp thừa tiền thuế. Từ đó, cơ quan thuế quản lý sẽ có các cách thức xử lý với khoản nộp thiếu hay nộp thừa vào NSNN của doanh nghiệp.
  20. 13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã hệ thống được một số vấn đề cơ bản liên quan đến thuế TNDN, công tác quản lý thuế TNDN và quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD. Ta có thể hình dung được nguồn đóng góp chính từ thu NSNN là đến từ thuế TNDN, trong đó có phần lớn các doanh nghiệp NQD đóng góp nên. Quản lý thuế TNDN là một biện pháp giúp cơ quan thuế thực hiện được số dự toán được giao đầu năm cũng như góp phần vào việc hoàn thiện quy trình kiểm soát, kê khai của NNT. Vai trò của quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD bao gồm vai trò trong quản lý NNT, quản lý doanh thu và chi phí, quản lý miễn giảm thuế và quản lý thu nộp thuế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2