intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá những mặt làm được, hạn chế, khó khăn trong việc thực hiện ứng dụng CNTT của công chức phường Bình Trị Đông; Đề xuất, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền các biện pháp/ giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HÀ TRÀ MY NÂNG CAO KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG, QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HÀ TRÀ MY NÂNG CAO KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG, QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ NGÀNH: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS TRẦN THỊ MINH TÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan nội dung Đề án “Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu của riêng Học viên dưới sự hướng dẫn của TS Trần Thị Minh Tâm. Các số liệu, hình ảnh và phiếu khảo sát trong Đề án này đảm bảo tính khách quan và hoàn toàn trung thực, các tài liệu có nguồn gốc chính xác, rõ ràng. Học viên hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu Đề án của mình. Tác giả Đề án Nguyễn Hà Trà My
  4. ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành Đề án “Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh”, Học viên xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô lãnh đạo, Thầy Cô giảng viên của Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Đề án này. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu thực tế mà còn là hành trang quí báu để Học viên có được sự vững chắc và tự tin trong công việc. Học viên xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Giảng viên TS.Trần Thị Minh Tâm đã tận tâm hướng dẫn, hỗ trợ, đồng hành với Học viên trong suốt quá trình viết Đề án này với tên Đề án “Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh”. Học viên xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông đã tạo điều kiện cho học viên thực hiện phiếu khảo sát lấy ý kiến của Đề án. Học viên xin cám ơn Cô Trịnh Kim Chung chủ nhiệm lớp HC27.N5 đã luôn quan tâm giúp đỡ, động viên và hỗ trợ học viên hoàn thành các hồ sơ cho việc bảo vệ Đề án của mình. Cuối cùng học viên kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh, chị, em trong lớp HC27.N5 luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc, hoàn thành và bảo vệ thành công Đề án đúng tiến độ. Trân trọng cám ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 5 năm 2024
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG ĐỀ ÁN Từ viết tắt Diễn giải CNTT Công nghệ thông tin CPĐT Chính phủ điện tử CPS Chính phủ số HCNN Hành chính nhà nước UBND Uỷ ban nhân dân ƯDCNTT Ứng dụng công nghệ thông tin
  6. iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU TRONG ĐỀ ÁN 1. Sơ đồ: Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông . 21 2. Hình: Hình 2.1: Kỹ năng ứng dụng CNTT trong việc thiết kế bản vẽ ranh giới khu khố sau khi sắp xếp phường Bình Trị Đông.......................................................................... 31 Hình 2.2: Kỹ năng ứng dụng CNTT trong việc tuyên truyền, giới thiệu khu phố mới sau khi chia tách khu phố tại phường Bình Trị Đông ............................................. 32 Hình 2.3: Kỹ năng ứng dụng CNTT trong việc ký nháy văn bản trên phần mềm quản lý văn bản .............................................................................................................. 40 Hình 2.4: Kỹ năng ứng dụng CNTT trong việc ký, cho số và đóng dấu cơ quan trong văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản .......................................................... 41 3. Bảng biểu: Bảng 2.1: Một số phần mềm quản lí, điều hành đang được sử dụng: ................. 23 Bảng 2.2: Trình độ ứng dụng CNTT của công chức phường Bình Trị Đông: .... 26 Bảng 2.3. Kết quả tiếp nhận và xử lý trên cổng thông tin................................... 34 4. Biểu đồ: Biểu 2.1: Thống kê tần suất sử dụng các tổ hợp phím cơ bản trong soạn thảo văn bản của công chức .......................................................................................................... 29 Biểu 2.2: Thống kê Phần mềm/ ứng dụng công chức thường xuyên sử dụng để hỗ trợ cho công việc ............................................................................................................ 33 Biểu 2.3: Thống kê kỹ năng sử dụng phần mềm/ ứng dụng quản lý văn bản điện tử..................................................................................................................................... 36 Biểu 2.4: Thống kê tỷ lệ công chức có kỹ năng tổ chức cuộc họp trực tuyến .... 38 Biểu 2.5: Thống kê kỹ năng sử dụng chữ ký số của công chức .......................... 43
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iii ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG ĐỀ ÁN............................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU TRONG ĐỀ ÁN ............................. iv 1. Sơ đồ: ..........................................................................................................................iv MỤC LỤC ....................................................................................................................... v PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do xây dựng đề án ............................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án ............................................................ 5 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề án ............................................................ 5 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 6 5.1. Phương pháp luận .................................................................................................. 6 5.2. Phương pháp cụ thể ............................................................................................... 6 6. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn .............................................. 7 7. Kết cấu đề án ............................................................................................................ 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÔNG CHỨC ............................................................................... 9 1.1. Khái niệm, vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin .......................................... 9 1.1.1. Khái niệm........................................................................................................ 9 1.1.2. Vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin ...................................................... 9 1.2. Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức ...................................... 10 1.2.1 Khái niệm....................................................................................................... 10 1.2.2. Nội dung kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin ........................................ 12
  8. vi 1.3. Quan điểm, định hướng của Đảng và Nhà nước về chuyển đổi số nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho công chức ................................................... 13 1.4. Công cụ, tiêu chí đánh giá kỹ năng ƯDCNTT và các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức. .................................................. 14 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÔNG CHỨC UBND PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG, QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................................................................. 18 2.1. Khái quát về Uỷ ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................ 18 2.1.1. Vị trí, chức năng ........................................................................................... 18 2.1.2. Nhiệm vụ....................................................................................................... 20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông...................... 21 2.1.4. Tổng quan hệ thống trang thiết bị phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của phường Bình Trị Đông...................................................... 21 2.2. Khảo sát thực trạng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức phường Bình Trị Đông ............................................................................................... 24 2.2.1. Tổ chức khảo sát ........................................................................................... 24 2.2.2. Kết quả khảo sát............................................................................................ 24 2.2.2.1. Thực trạng công tác quản lý ứng dụng công nghệ thông tin tại UBND phường Bình Trị Đông ........................................................................................ 24 2.2.2.2. Thực trạng trình độ chuyên môn công nghệ thông tin của công chức phường Bình Trị Đông ........................................................................................ 25 2.2.2.3. Thực trạng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức phường Bình Trị Đông ........................................................................................ 27 2.3. Đánh giá............................................................................................................... 43 2.3.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 44 2.3.2. Hạn chế/ những bất cập ................................................................................ 44
  9. vii 2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 46 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÔNG CHỨC UBND PHƯỜNG .............................................. 49 BÌNH TRỊ ĐÔNG, QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH................ 49 3.1. Giải pháp ............................................................................................................. 49 3.1.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của công chức về tầm quan trọng của kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi công vụ ................................... 49 3.1.2. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách ................................................. 50 3.1.3. Đổi mới cách thức trong đào tạo, bồi dưỡng ................................................ 51 3.1.4. Tăng cường đầu tư trang thiết bị và hạ tầng công nghệ thông tin ................ 52 3.1.5. Thi đua - khen thưởng................................................................................... 53 3.2. Lộ trình ................................................................................................................ 54 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 57 1. Kết luận .................................................................................................................. 57 2. Kiến nghị ................................................................................................................ 57 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 60 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 65
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Những năm gần đây, cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, đặc biệt là sự “bùng nổ” như vũ bão của ngành CNTT đã có tác động tích cực đến mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, tạo ra sự phát triển vượt bậc chưa từng có trong lịch sử. Tại Việt Nam, quá trình thúc đẩy về việc ƯDCNTT trong các cơ quan nhà nước đã và đang nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát chặt chẽ thông qua các chương trình các dự án của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ Ngành liên quan,… Ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý HCNN, hướng đến xây dựng nền hành chính hiệu quả và hiện đại là một trong những điểm trọng tâm trong quá trình phát triển xã hội hóa thông tin, phát triển dân chủ và củng cố bộ máy chính quyền các cấp. Hiện nay, mô hình CPĐT đã được áp dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia trên thế giới đồng thời mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho xã hội. Tại Việt Nam mô hình "Chính phủ điện tử" đã được ứng dụng đưa vào nhằm mục đích cải thiện phương thức quản lý hành chính, giúp các doanh nghiệp và người dân tiếp cận được với nhiều chính sách, cơ chế của Đảng và Nhà nước một cách nhanh nhất. Mục tiêu của Chính phủ về năng lực ƯDCNTT, năng lực số của cán bộ, công chức theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 về phê duyệt “Chiến lược phát triển CPĐT hướng tới Chính phủ số CPS giai đoạn 2021-2025” [18], định hướng đến năm 2030 là “Rà soát, cập nhật khung năng lực, chuẩn kỹ năng CNTT tích hợp kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước”: “Đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an toàn, an ninh mạng dựa trên các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học. Rà soát, cập nhật khung năng lực, chuẩn kỹ năng CNTT tích hợp kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. Đưa nội dung đào tạo về kỹ năng số vào chương trình đào tạo quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao
  11. 2 cấp hoặc tương đương. Tổ chức đào tạo, sát hạch, thi tuyển, thi nâng ngạch trực tuyến đảm bảo minh bạch, chất lượng. Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo; cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp về CPS , Khung kiến trúc, Kiến trúc CPĐT/CPS và bảo đảm an toàn, an ninh mạng. Tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện đội ngũ chuyên gia về CPS. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức hàng năm”. Có thể nhận thấy, để phát triển CNTT cần phải có một môi trường phù hợp. Việc ứng dụng CNTT bước đầu đã đạt được những kết quả hết sức khả quan. Tuy nhiên, những kết quả đạt được vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu hoàn thiện CPĐT tiến tới CPS; các khó khăn, thách thức vẫn còn ở phía trước bởi những vấn đề nảy sinh từ thực tiễn. Phường Bình Trị Đông trong những năm qua đã được các cấp quan tâm đầu tư phát triển hạ tầng CNTT, đến nay đã cơ bản đáp ứng nhu cầu công việc, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số. Trụ sở Uỷ ban nhân dân (UBND) phường có đường truyền internet cáp quang; trên 85% cán bộ, công chức phường được trang bị máy tính phục vụ công việc; cơ quan có máy scan; phòng họp trực tuyến; 80% cán bộ công, chức có chữ ký số; 90% cán bộ, công chức có tài khoản trực tuyến trên Chính quyền điện tử. Tuy nhiên, công chức phường Bình Trị Đông vẫn còn hạn chế trong kỹ năng ứng dụng CNTT để phục vụ tốt hơn cho công việc chuyên môn của mình. Tuy được đầu tư trang thiết bị nhưng công chức Phường hiện nay vẫn chưa tận dụng được hết những tính năng của trang thiết bị đem lại để phục vụ cho công việc của mình, công chức chưa thành thạo trong việc sử dụng các phần mềm, ứng dụng và thao tác trên không gian mạng: chưa biết sử dụng Powerpoint, capcut, canvad trong báo cáo, còn sửa lỗi chính tả thủ công, đánh lại một văn bản có sẵn, lúng túng trong tổ chức cuộc họp online, phần mềm quản lý văn bản điện tử đã được triển khai và sử dụng nhưng công chức chưa sử
  12. 3 dụng thành thạo và còn thực hiện theo hình thức truyền thống, công chức chưa xây dựng được thói quen làm việc, trao đổi thông tin trên không gian mạng.... Từ lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề án: “Nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức Uỷ ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh” nhằm phân tích rõ thực trạng, nguyên nhân từ đó đề ra các giải pháp nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức phường Bình Trị Đông trong thời gian tới. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Ngày nay, CNTT phát triển với tốc độ nhanh và cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của rất nhiều lĩnh vực cụ thể như: Chính trị; quốc phòng – an ninh; văn hóa - xã hội; kinh tế; giáo dục; khoa học kỹ thuật.... Từ đó, đã có rất nhiều bài viết đề cập về việc ƯDCNTT trong các hoạt động của cơ quan nhà nước ở nhiều góc độ khác nhau. Dưới đây là một số đề tài nghiên cứu, luận văn, bài báo, tài liệu chính có liên quan đến ứng dụng CNTT như: - Sách “Nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước” NXB Lao động – xã hội của Phạm Chí Tân (2015) [28]. Cuốn sách trình bày nội dung ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước. Đồng thời đưa ra những thách thức và cơ hội của CNTT trong cơ quan nhà nước. Đặt ra vấn đề về chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước, cải tiến, thay đổi văn phòng truyền thống, từ đó đưa ra những phương án cải tiến hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan. - Bài viết “Xây dựng CPĐT: những thách thức căn bản” (tháng 2/2021) của các tác giả Nguyễn Thanh Minh, Nguyễn Bội Ngọc được đăng tải trên tạp chí công nghệ thông tin và truyền thông [25]. Trong bài viết đã đưa ra 5 thách thức trong xây dựng CPĐT: khoảng cách số, thiếu đầu tư cho các tài nguyên quan trọng, năng lực để xây dụng nền tri thức, hiểu biết về công nghệ... Trong danh mục các bài luận văn Thạc sỹ có một số đề tài:
  13. 4 - Luận văn của Dương Thế Dũng với đề tài “Hoàn thiện phương pháp quản lý, điều hành của UBND cấp tỉnh bằng hệ thống thông tin điện tử - từ thực tiễn Thành phố Cần Thơ” (2009) [20], tác giả đưa ra các phương pháp để quản lý và điều hành bằng hệ thống thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh thuộc Thành phố cần Thơ. - Luận văn của Võ Thái Bình với đề tài “Ứng dụng CNTT vào hoạt động cung ứng dịch vụ công của các cơ quan hành chính tỉnh Bến Tre thực trạng và giải pháp” (2010) [39], tác giả nêu cơ sở lý luận về việc ứng dụng CNTT, dịch vụ công trong quản lý hành chính nhà nước. Bên cạnh đó, tác giả phân tích thực trạng ứng dụng CNTT vào hoạt động cung ứng dịch vụ công của Tỉnh. Từ đó, đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả việc sử dụng CNTT vào việc cung ứng dịch vụ công của cơ quan hình chính nhà nước Tỉnh. - Luận văn của Trần Ánh Hồng với đề tài “Ứng dụng CNTT trong hoạt động của văn phòng UBND huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk” (2017) [34]. Bài luận được tác giả nêu cơ sở pháp lý về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Tác giả trình bày thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động của văn phòng UBND Huyện Krông Pắc. Từ đó, đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động của văn phòng UBND Huyện. Tóm lại, những tài liệu trên đều có nội dung đề cấp đến việc ƯDCNTT vào hoạt động quản lý HCNN như: vai trò của CNTT trong quản lý nhà nước; những thách thức, vận hành trong công tác văn phòng, cung ứng các dịch vụ công.... Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu về kỹ năng ƯDCNTT của công chức. Thông qua đề án này, tác giả sẽ tìm hiểu nghiên cứu, làm rõ và đánh giá về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức phường Bình Trị Đông. Đồng thời cũng đưa ra một số giải pháp khả thi để nâng cao hơn nữa hiệu quả của việc ƯDCNTT trong giải quyết các công việc, từ đó xây dựng môi trường làm việc và tạo thói quen làm việc cho công chức trên không gian mạng có sự hỗ trợ của
  14. 5 CNTT, nâng cao hiệu suất lao động của công chức và giảm ngân sách hoạt động cho cơ quan đơn vị. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án - Đối tượng nghiên cứu: Kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức phường Bình Trị Đông. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Tại trụ sở UBND phường Bình Trị Đông + Phạm vi thời gian: Từ 2021 đến nay tình từ thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển CPĐT hướng tới CPS theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 về “Phê duyệt Chiến lược phát triển CPĐT hướng tới CPS giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030” [18]. + Phạm vi đối tượng: Công chức phường Bình Trị Đông (Chủ tịch, các Phó chủ tịch và công chức chuyên môn phường). Do hiện nay Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện chính quyền đô thị theo Nghị quyết số 131/2020/QH14 của Quốc hội ngày 16/11/2020 về “Tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh” [33], vậy nên UBND phường không còn cán bộ mà chỉ còn công chức. Theo “Điều 8, khoản 1 của Nghị định này nêu rõ Ủy ban nhân dân phường gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và công chức khác của Ủy ban nhân dân phường. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường là công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý” [33]. Thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức phường Bình Trị Đông. Các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức phường Bình Trị Đông. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề án - Mục tiêu: Nhằm nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức UBND phường Bình Trị Đông từ đó cải thiện năng suất, hiệu quả trong thực thi công vụ. - Nhiệm vụ:
  15. 6 + Phân tích thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức phường Bình Trị Đông trong thực hiện chuyên môn. + Nhận xét, đánh giá những mặt làm được, hạn chế, khó khăn trong việc thực hiện ứng dụng CNTT của công chức phường Bình Trị Đông. + Đề xuất, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền các biện pháp/ giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Đề án sử dụng phường pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và nghiên cứu trên cơ sở đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về Quản lý nhà nước trong điều kiện xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam nhằm hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển bền vững trên con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, ƯDCNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. 5.2. Phương pháp cụ thể - Phương pháp quan sát thực tế Học viên dành thời gian để quan sát, gặp gỡ, trao đổi với công chức tại ủy ban nhân dân phường nhằm ghi nhận những nội dung liên quan đến đề án như các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về thực thi kỹ năng ƯDCNTT của công chức phường. - Phương pháp thu thập thông tin Đề án đã thu thập thông tin bằng các phương pháp như phân tích tổng hợp để đi sâu, cụ thể hơn vào bản chất của việc ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn phường, để từ đó giúp người đọc hiểu rõ được các khía cạnh của vấn đề một cách triệt để nhất; bên cạnh đó còn sử dụng phương pháp thống kê để có được những kết quả xác thực nhất, từ đó làm căn cứ, cơ sở cho việc đề xuất 5 giải pháp
  16. 7 nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức UBND phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh - Phương pháp điều tra xã hội bằng phiếu hỏi Đề án sử dụng phương pháp này để có cơ sở khoa học luận chứng đánh giá thực trạng kỹ năng ƯDCNTT của công chức phường và đánh giá được năng lực công chức thực thi kỹ năng ƯDCNTT. Phiếu hỏi được phát theo cách truyền thống đến tận tay các công chức, những người được khảo sát thông qua công cụ khảo sát trực tuyến là Google Forms. Tổng số phiếu hỏi là 16 phiếu cho đối tượng công chức cụ thể Công chức lãnh đạo quản lý gồm 4 người và công chức thực thi thừa hành gồm 12 người với 17 câu hỏi thành phần. Các số liệu trong bảng hỏi được Học viên thống kê thủ công bằng bảng Excel và xây dựng thành các bảng số liệu, biểu đồ trong phần thực trạng trong chương 2 của đề án. Trên cơ sở kết quả thu được, Đề án sẽ đề xuất những giải pháp phù hợp trong thời gian tới. 6. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn - Nghiên cứu của đề án cơ sở lý luận và thực tiễn để lựa chọn các giải pháp/ biện pháp nhằm nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh - Nếu đề án khả thi và được triển khai trong thực tiễn sẽ nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT của công chức phường Bình Trị Đông nói riêng, chuẩn khung năng lực số của công chức nói chung; từ đó tăng hiệu suất giải quyết công việc, nâng cao hiệu quả công việc như giảm chi phí văn phòng như giấy, bút, mực, khấu hao máy in, máy scan, photo của cơ quan đơn vị qua việc ứng dụng công nghệ: họp online bằng các phần mềm, phòng họp không giấy, chữ ký số; giảm thời gian giải quyết công việc của công chức; giảm thời gian ban hành và nhận các văn bản
  17. 8 trừ các văn bản mật góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu xây dựng chính quyền điện tử, hướng tới CPS. - Ngoài ra nếu triển khai thành công, đề án còn là tài liệu tham khảo cho các địa phương có điểm tương đồng và các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân quan tâm đến nội dung này nhằm hướng tới xây dựng môi trường làm việc trên không gian mạng; công chức thay đổi thói quen làm việc từ thủ công qua ƯDCNTT; hỗ trợ người dân các thủ tục trên không gian mạng chính xác, hiệu quả hơn. 7. Kết cấu đề án Ngoài lời cam đoan, lời cám ơn, phần Mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, báo cáo được kết cấu thành 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức Chương 2: Thực trạng về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Giải pháp nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
  18. 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÔNG CHỨC 1.1. Khái niệm, vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin 1.1.1. Khái niệm - Khái niệm công nghệ thông tin Tại Điều 4, Luật CNTT số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội cũng đã định nghĩa: “CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập và xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin số” [31]. - Khái niệm ứng dụng công nghệ thông tin Theo Điều 4 của Luật CNTT số 67/2006/QH11 năm 2006 ngày 29 tháng 6 năm 2006 có đưa ra khái niệm “Ứng dụng CNTT là việc sử dụng CNTT vào các lĩnh vực thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này” [31]. 1.1.2. Vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin - Vai trò của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đời sống CNTT giúp cải thiện chất lượng cuộc sống, thúc đẩy phát triển kinh tế, cung cấp các dịch vụ, tăng cường giao lưu, trao đổi, chia sẻ, thúc đẩy giao lưu văn hoá, hợp tác quốc tế. Trong giáo dục mang đến những đổi mới trong giáo dục, giúp học sinh, sinh viên học tập hiệu quả hơn, tiếp cận nguồn kiến thức đa dạng, phong phú các nguồn tri thức trên thế giới. Trong công việc giúp phát triển tư duy sáng tạo, tăng năng suất làm việc, tăng cường kết nối, trao đổi kinh nghiệm.
  19. 10 Trong giải trí mang lại nhiều sự lựa chọn giải trí khác nhau, giúp thư giãn, giải toả căng thẳng. Trong y khoa giúp hoạt động quản lý hoặc thủ tục khám chữa bệnh trở nên đơn giản hơn rất nhiều, các thiết bị y khoa cũng được lập trình bằng CNTT giúp ích cho việc theo dõi tình trạng sức khoẻ của người bệnh và đưa ra phương pháp điều trị tối ưu nhất… - Vai trò của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước Ứng dụng CNTT góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở dữ liệu cung cấp thông tin phục vụ cơ quan nhà nước. Giúp phát triển nguồn nhân lực về CNTT của cơ quan nhà nước, bên cạnh đó, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức được đào tạo về kỹ năng ứng dụng CNTT trong xử lý công việc chuyên môn. Nâng cao chất lượng và hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng đơn giản, hiệu quả. Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về vai trò quan trọng của CNTT, nâng cao hiệu suất làm việc, xử lý, giải quyết nhanh và đáp ứng được các yêu cầu của cá nhân tổ chức, cơ quan, đơn vị. Trở thành phương tiện kiểm tra, theo dõi công việc một cách có hệ thống. Cung cấp những thông tin, căn cứ bằng chứng phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước. 1.2. Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức 1.2.1 Khái niệm - Khái niệm Kỹ năng: Được tiếp cận từ nhiều khía cạnh khác nhau: Theo Học viện quản Pacen định nghĩa: “Kỹ năng (skill) là những khả năng, kiến thức và năng lực mà một người sử dụng để thực hiện một công việc, giải quyết một vấn đề nào đó. Kỹ năng có thể bao gồm cả khả năng vận dụng kiến thức
  20. 11 và kinh nghiệm vào thực tế, cũng như khả năng thích nghi và học hỏi trong các tình huống mới”. Theo tác giả Vũ Dũng định nghĩa “Kỹ năng là năng lực vận dụng có kết quả tri thức về phương thức hành động đã được chủ thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tương ứng”. Tác giả Thái Duy Tuyên định nghĩa “Kỹ năng là sự ứng dụng kiến thức trong hoạt động. Mỗi kỹ năng bao gồm một hệ thống thao tác trí tuệ và thực hành mà nếu thực hiện trọn vẹn hệ thống thao tác này sẽ đảm bảo đạt được mục đích đặt ra cho hoạt động. Điều đáng chú ý là việc thực hiện một kỹ năng luôn luôn được kiểm tra bằng ý thức, nghĩa là khi thực hiện bất kỳ một kỹ năng nào đều nhằm vào một mục đích nhất định”. Nhưng đối với Nhà tâm lý học L.D.Leviton người Liên Xô cho rằng “Kỹ năng là sự thực hiện có kết quả một động tác nào đó hay một hoạt động phức tạp hơn bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức đúng đắn, có tính đến những điều kiện nhất định”. Tóm lại, qua các định nghĩa trên của các tác giả đều cho rằng “Kỹ năng là việc áp dụng những tri thức mà ta đã tích luỹ được để hoàn thành mục tiêu đề ra”. - Khái niệm kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin Kỹ năng sử dụng thiết bị CNTT và phần mềm CNTT để tương tác, truyền đưa, lưu trữ, xử lý các văn bản, sử dụng các bảng tính, trình chiếu, quản trị cơ sở dữ liệu, sử dụng internet, sử dụng nội dung kiến thức, văn bản pháp luật trên hệ thống CNTT, không gian mạng… Kỹ năng tương tác, xử lý thông tin trên Website, Từ đó vận dụng phần mềm và thiết bị CNTT trong công tác soạn thảo văn bản, sử dụng các phần mềm/ ứng dụng, quản lý và điều hành văn bản trên không gian mạng, tổ chức cuộc họp trực tuyến, sử dụng chữ ký số.... - Khái niệm kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2