Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 1
download
Đề án "Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với kinh tế trang trại trên địa bàn TPHCM, từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế đó; Từ thực trạng đã nêu, đề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với kinh tế trang trại trên địa bàn TPHCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THANH NHÀN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG Thành phố Hồ Chí Minh, 05 - 2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THANH NHÀN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ NGÂN Thành phố Hồ Chí Minh, 05 - 2024
- 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Nguyễn Thị Thanh Nhàn, là học viên lớp cao học HC27.N6 đào tạo trình độ thạc sĩ Quản lý công khoá 27, Học viện Hành chính Quốc gia. Tôi xin cam đoan Đề án “Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu được tôi thực hiện và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Ngân, công tác tại Học viện Hành chính Quốc gia. Tôi cam kết rằng mọi thông tin và dữ liệu được trích dẫn từ các nguồn khác đều được ghi rõ và tuân thủ nguyên tắc trích dẫn, được thể hiện ở phần Danh mục tài liệu tham khảo. Tôi xin cam đoan rằng nội dung của đề án này không sao chép từ bất kỳ nguồn nào mà không được trích dẫn, và mọi phần nội dung được trình bày trong đề án được tôi thể hiện một cách trung thực và tự chủ. Những nội dung nghiên cứu và kết quả được thể hiện trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập thông qua các phương pháp nghiên cứu. Lời cam đoan này thể hiện sự chân thành và trách nhiệm của tôi đối với công trình nghiên cứu của mình, đồng thời khẳng định sự tuân thủ nguyên tắc đạo đức và quy định của nhà trường. Học viên ký tên
- 4 LỜI CẢM ƠN Sau thời gian 2 năm tham gia học tập và nghiên cứu tại Học viện Hành chính Quốc gia theo chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ định hướng ứng dụng. Đến nay, tôi đã hoàn thiện đề án nghiên cứu “Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ từ Quý thầy cô, cơ quan công tác, anh chị đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả những sự giúp đỡ, hỗ trợ dành cho tôi. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo mọi điều kiện để tôi có môi trường học tập và nghiên cứu thuận lợi, phù hợp với nhu cầu và định hướng học tập của bản thân. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, Quý thầy cô chủ nhiệm, phụ trách lớp đã hỗ trợ hết sức, cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết trong quá trình học tập. Xin chân thành cảm ơn các giảng viên giảng dạy trong quá trình học tập, nhờ các kiến thức mà Quý thầy cô truyền tải đã giúp tôi có nền tảng kiến thức vững chắc, kinh nghiệm quý giá để hoàn thiện quá trình nghiên cứu đề án tốt nghiệp. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Ngân, là người đã đồng hành và hỗ trợ, hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề án tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ từ Lãnh đạo Chi cục Phát triển Nông thôn, Quý anh chị em đồng nghiệp đã tạo điều kiện hỗ trợ về thời gian học tập, cũng như hỗ trợ, cung cấp thông tin, kinh nghiệm cần thiết, các số liệu thực tế, đây là những thông tin vô cùng hữu ích giúp tôi hoàn thành đề án. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn và trân quý những tình cảm này. Học viên ký tên
- 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Các từ/cụm từ đề xuất viết tắt Viết tắt 1 Kinh tế trang trại KTTT 2 Thành phố Hồ Chí Minh TPHCM
- 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Số hiệu bảng Tên bảng biểu/hình vẽ Trang biểu/hình vẽ Biểu đồ biến động số lượng trang trại ở Thành phố Hồ Hình 2.1 29 Chí Minh giai đoạn 2020 – 2022 Số lượng trang trại theo loại hình ở TPHCM, giai đoạn Bảng 2.2 30 2020 – 2022 Tổng diện tích đất và giá trị vốn đầu tư và vốn sản xuất Bảng 2.3 31 kinh doanh bình quân một trang trại Tổng giá trị sản xuất của các trang trại từ năm 2020 – Bảng 2.4 33 2022
- 7 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng đề án ................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án ................................................... 5 3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 5 3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 6 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 6 4.1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................... 6 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 7 6. Lợi ích của đề án ...................................................................................... 7 7. Kết cấu đề án ............................................................................................. 7 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH .......................................................... 9 1.1. Kinh tế trang trại ................................................................................. 9 1.1.1. Quan niệm về trang trại, kinh tế trang trại ................................ 9 1.1.1.1. Quan niệm về trang trại ......................................................... 9 1.1.1.2. Quan niệm về kinh tế trang trại ............................................ 9 1.1.2. Vai trò của kinh tế trang trại ....................................................... 9 1.1.3. Các loại hình kinh tế trang trại ................................................... 11
- 8 1.2. Phát triển kinh tế trang trại ................................................................ 11 1.2.1. Khái niệm phát triển kinh tế trang trại ...................................... 11 1.2.2. Vai trò phát triển kinh tế trang trại ............................................. 13 1.2.3. Đặc điểm phát triển kinh tế trang trại......................................... 14 1.2.4. Tiêu chí phát triển kinh tế trang trại........................................... 15 1.2.5. Nội dung phát triển kinh tế trang trại ......................................... 16 1.2.5.1. Cơ chế chính sách phát triển kinh tế trang trại ..................... 16 1.2.5.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự trong phát triển kinh tế trang trại ....................................................................................................................... 17 1.2.5.3. Huy động nguồn lực phát triển kinh tế trang trại .................. 18 1.2.5.4. Quy hoạch phát triển kinh tế trang trại ................................. 19 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trang trại................ 20 1.3.1. Những nhân tố khách quan ....................................................... 20 1.3.2. Những nhân tố chủ quan ........................................................... 23 1.4. Kinh nghiệm phát triển kinh tế trang trại tại một số tỉnh, thành phố và bài học kinh nghiệm có thể áp dụng trong phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................... 25 1.4.1. Tình hình phát triển kinh tế trang trại tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ....................................................................................................................... 25 1.4.2. Tình hình phát triển kinh tế trang trại tại tỉnh Bình Thuận .... 26 1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Thành phố Hồ Chí Minh ............ 26 Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG NHỮNG NĂM QUA ............................................................................................................. 28 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh .. 28 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................ 28 2.1.1.1. Đặc điểm vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ............................. 28
- 9 2.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh ...... 28 2.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến phát triển kinh tế trang trại ....................................................................................................... 29 2.1.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................. 29 2.1.2.2. Điều kiện kinh tế ................................................................... 30 2.1.2.3. Điều kiện xã hội .................................................................... 31 2.2. Phân tích thực trạng phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................ 33 2.2.1. Khái quát về kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................................................. 33 2.2.1.1. Số lượng và sự phân bố trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................................. 33 2.2.1.2. Quy mô trang trại và vốn đầu tư cho kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 35 2.2.1.3. Tổ chức sản xuất của trang trại và người lao động làm việc tại các trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .................................... 36 2.2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................. 37 2.2.2. Phân tích thực trạng phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................. 38 2.3. Đánh giá chung về phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................ 42 2.3.1. Thành tựu phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................................... 42 2.3.2. Hạn chế trong phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................ 45
- 10 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế trong phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................... 46 2.3.4. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ................................................ 49 Chương 3: CÁC QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ... 52 3.1. Những quan điểm cơ bản phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới ............................................ 52 3.1.1. Quan điểm, đường lối, mục tiêu phát triển kinh tế trang trại trong thời gian tới................................................................................................... 52 3.1.2. Những cơ chế, chính sách trong phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................... 52 3.2. Một số giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm tới ....................................... 53 3.2.1. Giải pháp tiếp tục triển khai hướng dẫn, phổ biến tiêu chí kinh tế trang trại, phát triển các ngành kinh tế ...................................................... 53 3.2.2. Giải pháp về tiếp tục rà soát điều chỉnh qui hoạch quản lý sử dụng đất nông nghiệp để mở rộng qui mô sản xuất của trang trại ................... 53 3.2.3. Giải pháp về kết hợp với thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới để nâng cao và tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế trang trại tạo nguồn nông sản hàng hóa tập trung ................................... 53 3.2.4. Giải pháp về tạo nguồn huy động vốn để phát triển kinh tế trang trại ................................................................................................................. 54 3.2.5. Giải pháp đơn giản hóa thủ tục, mở rộng việc xét duyệt và cấp xác nhận danh hiệu trang trại ............................................................................ 54 3.2.6. Giải pháp thực hiện cơ chế chính sách ưu tiên hỗ trợ khuyến khích trang trại đầu tư áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ ....................... 54
- 11 3.2.7. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển các trang trại tham gia liên kết, hợp tác trong các chuỗi giá trị ngành hàng nông sản .............................. 54 3.3. Lộ trình thực hiện Đề án ..................................................................... 54 3.3.1. Giai đoạn 2025 - 2028 ................................................................. 54 3.3.2. Giai đoạn 2028 - 2030 ................................................................. 55 3.4. Tổ chức thực hiện ................................................................................ 55 3.4.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .................................. 55 3.4.2. Hội Nông dân Thành phố ........................................................... 56 3.4.3. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện .... 56 3.5. Nguồn tài chính triển khai Đề án ....................................................... 56 3.6. Kiến nghị và đề xuất về phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................ 57 3.6.1. Kiến nghị với cấp trung ương...................................................... 57 3.6.2. Đề xuất với Ủy ban nhân nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh . 57 KẾT LUẬN .................................................................................................. 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Kinh tế trang trại (KTTT) được xem là một bước tiến quan trọng trong sự phát triển của kinh tế nông hộ. Đây là mô hình sản xuất đã tồn tại từ lâu, phổ biến và đóng vai trò thiết yếu trong phát triển nông nghiệp không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Sự phát triển của KTTT đã giúp người dân tận dụng lợi thế so sánh, mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hóa, từ đó nâng cao năng suất, hiệu quả và khả năng cạnh tranh trong thị trường. Để khẳng định vai trò của nông dân, nông nghiệp và nông thôn, Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng nhấn mạnh: “Chú trọng phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao; phát huy tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương.” Để phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn và ứng dụng công nghệ cao, Việt Nam cần xây dựng nền kinh tế mà trong đó nông nghiệp được coi là ngành kinh tế quan trọng, giữ vai trò “trụ đỡ” cho nền kinh tế với nhiều chuyên ngành như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, và diêm nghiệp. Với sự mở rộng không ngừng của đô thị, diện tích đất dành cho trang trại tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) đang ngày càng bị thu hẹp. Điều này gây khó khăn cho việc mở rộng sản xuất và đa dạng hóa hoạt động nông nghiệp. Đối với nhiều trang trại quy mô nhỏ và hộ gia đình, việc tiếp cận vốn và nguồn lực để đầu tư phát triển sản xuất đang gặp phải nhiều hạn chế. Việc vay vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng không phải lúc nào cũng thuận lợi, đặc biệt là đối với những trang trại mới thành lập hoặc quy mô nhỏ. Hơn nữa, sự cạnh tranh từ sản phẩm nông nghiệp nhập khẩu có giá thành cạnh tranh và chất lượng cao tạo áp lực lớn lên sản phẩm nội địa, gây khó khăn cho các trang trại địa phương trong việc tiếp cận thị trường và duy trì tính cạnh tranh. Một số trang trại nhỏ tại TPHCM vẫn sử dụng phương pháp canh tác truyền thống, dẫn đến hiệu suất sản xuất thấp và khả năng cạnh tranh yếu. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế nông nghiệp tạo cơ hội thu hút đầu tư và áp dụng công nghệ tiên tiến, từ đó nâng cao hiệu suất, chất lượng sản phẩm và khuyến khích đổi mới sáng tạo. Việc
- 2 áp dụng công nghệ thông tin cũng cải thiện quản lý, giao tiếp và tiếp cận thị trường cho nông dân. Từ những đánh giá trên có thể thấy, để phát triển KTTT hiệu quả và đi vào chiều sâu thì ngoài sự nỗ lực của chính bản thân của các chủ trang trại thì vấn đề cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển KTTT của Trung ương và địa phương được xem là đòn bẩy để hỗ trợ phát triển mô hình hiệu quả hơn. Tuy nhiên, có thể thấy những cơ chế chính sách hỗ trợ cho KTTT còn nhiều hạn chế. Giai đoạn từ năm 2011 – 2020, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành 02 Thông tư quy định về tiêu chí trang trại gồm Thông tư số 27/2011/TT- BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí Trang trại; Thông tư số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí Trang trại. Cùng với đó Chính phủ và Ủy ban nhân dân Thành phố cũng chưa có những Nghị định, Quyết định nào cụ thể về chính sách hỗ trợ đặc thù cho KTTT đó được xem là điểm nghẽn để phát triển KTTT ở quá khứ và cho đến nay. Bên cạnh đó, vấn đề về bộ máy nhân sự hỗ trợ phát triển KTTT cũng chưa đồng bộ ở nhiều tỉnh thành, chủ yếu là những cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực kinh tế hợp tác, kinh nghiệm còn nhiều hạn chế dẫn đến tình hình phát triển KTTT của cả nước nói chung và TPHCM nói riêng chưa thực sự phát triển theo đúng định hướng. Phát triển KTTT là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp bền vững và nâng cao đời sống nông dân bởi lẽ phát triển KTTT không chỉ tạo ra lợi ích kinh tế mà còn có tác động xã hội tích cực, góp phần nâng cao đời sống và trình độ của nông dân. Chính vì vậy việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phát triển KTTT có tính cấp thiết và thực tiễn. Với lý do đó, tôi lựa chọn vấn đề “Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài đề án thạc sĩ ứng dụng. Đề án này sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển KTTT trên địa bàn TPHCM, góp phần nâng cao chất lượng và cải thiện đời sống của người dân ngoại thành, đồng thời phát triển nông nghiệp theo hướng đô thị bền vững và tạo ra cơ hội tăng trưởng kinh tế cho Thành phố.
- 3 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Phát triển KTTT đóng vai trò quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn và hiện đại. Do đó, việc nghiên cứu quản lý nhà nước đối với KTTT nhằm thúc đẩy sự phát triển này đang thu hút sự chú ý của nhiều nhà nghiên cứu và quản lý, không chỉ trong nước mà còn trên thế giới. Trong đó, đáng chú ý một số tài liệu, công trình tiêu biểu sau: - Trong nhiều năm gần đây, Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO) đã có một số công trình nghiên cứu về KTTT. Đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, FAO đã triển khai nhiều dự án nhằm góp phần phát triển KTTT, hỗ trợ nông dân phát triển KTTT theo hướng bền vững, kết hợp trang trại với xóa đói giảm nghèo. Đến nay, đã có nhiều nghiên cứu về KTTT ở các nước Tây Âu, Châu Á và các khu vực khác trên thế giới. Nhiều công trình đã phân tích và đánh giá thực trạng KTTT tại một số quốc gia, bao gồm số lượng, quy mô và cơ cấu trang trại; mô hình và phương thức quản lý sản xuất, vốn, tư liệu sản xuất và nguồn lao động; hướng kinh doanh cũng như thu nhập của các trang trại; thị trường đầu vào và đầu ra; cũng như về công nghiệp hóa nông nghiệp trong các trang trại. Ngoài ra, các nghiên cứu cũng đề cập đến vị trí và vai trò của KTTT gia đình trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. - Đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước KC. 07 – 13: “Tổng kết và xây dựng mô hình phát triển kinh tế - xã hội nông thôn mới, kết hợp truyền thống làng xã với văn minh thời đại”. PGS.TS Vũ Trọng Khái chủ nhiệm. Đề tài này tập trung vào mô hình phát triển kinh tế - xã hội nông thôn mới, kết hợp truyền thống làng xã Việt Nam với văn minh hiện đại. Nó xem xét xu hướng phát triển kinh tế xã hội nông thôn Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, bao gồm các hướng đi nhằm nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn, đồng thời đặt ra mục tiêu và phương hướng phát triển bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái. Đề tài cũng nghiên cứu các mô hình hệ thống nông nghiệp sinh thái và sự đa dạng trong mô hình trang trại, từ mô hình làng đóng sang làng mở. Bên cạnh đó, nó đề cập đến sự phát triển của các loại hình trang trại
- 4 như trang trại hữu hạn, trang trại cổ phần, trang trại Nhà nước, và mô hình hợp tác xã nông nghiệp. Ngoài ra, các mô hình sản xuất theo hợp đồng, làng nghề kết hợp du lịch sinh thái - văn hóa, cùng quy hoạch và quản lý làng xã hiện nay cũng được phân tích. Cuối cùng, quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn là điều kiện cần thiết cho sự hình thành và phát triển mô hình kinh tế - xã hội nông thôn mới. - Đề tài cấp Nhà nước: “Phát triển kinh tế hộ và kinh tế trang trại gắn với xóa đói giảm nghèo bền vững ở Tây Nguyên” thuộc chương trình Tây Nguyên 3 do TS. Nguyễn Đức Đồng làm chủ nhiệm, Viện Nghiên cứu phát triển bền vững vùng, Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam (Viện Hàn lâm) là cơ quan chủ trì, thực hiện trong giai đoạn 2013 – 2014. Đề tài này nhằm làm rõ các đặc điểm và xu hướng phát triển của kinh tế hộ và KTTT tại Tây Nguyên từ thời kỳ đổi mới đến nay. Dựa trên đó, nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế hộ và KTTT liên quan đến việc xóa đói giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2015 – 2020, với tầm nhìn đến năm 2030. Đề tài cũng góp phần hệ thống hóa lý thuyết về phát triển kinh tế hộ và KTTT kết hợp với xóa đói giảm nghèo bền vững. Nó sẽ nhận diện và đánh giá các đặc điểm, xu hướng phát triển của hai lĩnh vực này ở Tây Nguyên, đồng thời phát hiện những hạn chế và nguyên nhân, cũng như các vấn đề cần giải quyết. Cuối cùng, nghiên cứu sẽ làm rõ vai trò và vị trí của kinh tế hộ và KTTT trong phát triển kinh tế xã hội và xóa đói giảm nghèo bền vững tại Tây Nguyên, từ đó xây dựng hệ thống quan điểm và giải pháp cho sự phát triển này trong giai đoạn 2015 – 2020. - Trang trại gia đình – Một loại hình doanh nghiệp mới trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, 12/2013, tác giả: Lê Trường Sơn. Bài viết đề cập đến thực trạng KTTT tại Việt Nam, đồng thời phân biệt giữa trang trại gia đình và các loại hình doanh nghiệp khác. Kể từ năm 1986, nhờ vào đường lối đổi mới của Đảng và các chính sách khuyến khích của Nhà nước, hộ nông dân đã được công nhận là đơn vị kinh tế tự chủ, tạo ra động lực mới cho việc khai thác tiềm năng về đất đai, lao động, vốn và kinh nghiệm sản xuất, quản lý của hàng chục triệu hộ nông dân. Điều này đã dẫn đến những chuyển biến tích cực trong kinh tế nông nghiệp nông thôn, với mô hình trang trại phát triển mạnh mẽ trên khắp cả nước. Từ kinh nghiệm quốc tế và thực
- 5 tiễn phát triển trong thời gian qua, có thể thấy rằng loại hình trang trại chủ yếu hiện nay và trong tương lai vẫn sẽ là trang trại của các hộ gia đình nông dân. Sự phát triển KTTT đã đóng góp một bước tiến quan trọng trong việc nâng cao sản xuất nông nghiệp và tạo ra sự phát triển kinh tế - xã hội đáng kể tại nông thôn Việt Nam. Các phương tiện truyền thông công cộng ở nước ta đã giới thiệu nhiều mô hình trang trại sản xuất - kinh doanh đạt hiệu quả cao. Đồng thời, cũng đã tổ chức một số hội nghị và hội thảo về mô hình phát triển KTTT, cùng với các công trình nghiên cứu như: - “Kinh tế trang trại ở Việt Nam phân tích từ góc độ địa lý kinh tế và sinh thái” năm 2009 của tác giả Nguyễn Viết Thịnh. Bằng cách tiếp cận một phương pháp mới, tác giả đã phân tích sự phát triển KTTT bằng cách so sánh với các nguồn lực như đất đai, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và sinh thái của Việt Nam. Trong quá trình này, tác giả đã cung cấp dữ liệu và bằng chứng về những thành tựu và những vấn đề tồn tại trong việc phát triển KTTT tại Việt Nam. Dựa trên đó, tác giả đã đề xuất một số chính sách và giải pháp kinh tế - xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của lĩnh vực KTTT. Đáng chú ý, KTTT đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu từ nhiều lĩnh vực khoa học và thời sự, như chuyên ngành kinh tế chính trị, kinh tế nông nghiệp, địa lý học, lịch sử,... Điều này đã dẫn đến việc có nhiều luận văn và khóa luận tốt nghiệp chọn phát triển KTTT ở một địa phương cụ thể làm đề tài nghiên cứu. Trong số đó, đáng kể là sự tập trung vào nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển KTTT tại các tỉnh như Thái Nguyên, Bắc Kạn, Gia Lai, Bình Thuận, Hưng Yên,... Tuy nhiên, mặc dù KTTT ở TPHCM đang trở thành một vấn đề đáng quan tâm, cho đến nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào tập trung vào phát triển KTTT ở TPHCM dưới góc nhìn của một nhà quản lý công. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu: hoạt động quản lý Nhà nước đối với phát triển KTTT. Trong đó, chủ thể quản lý là cơ quan quản lý Nhà nước của chính quyền cấp tỉnh, đối tượng quản lý là KTTT với các công cụ quản lý đó là quy hoạch, kế hoạch,
- 6 cơ chế chính sách và pháp luật có liên quan đến KTTT và trực tiếp tổ chức điều hành quá trình phát triển KTTT trên địa bàn TPHCM. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: tập trung nghiên cứu các nội dung của quản lý Nhà nước đối với KTTT trên địa bàn TPHCM. - Phạm vi không gian: nghiên cứu hoạt động quản lý Nhà nước đối với KTTT trên địa bàn TPHCM, Việt Nam. - Phạm vi thời gian: Phạm vi khảo sát đánh giá thực trạng được thực hiện chủ yếu từ năm 2020 đến năm 2022. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề án nhằm mục tiêu tiếp tục làm sáng tỏ vấn đề phát triển KTTT và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng phát triển của lĩnh vực này. * Mục tiêu cụ thể: - Khái quát và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về KTTT, quản lý nhà nước đối với KTTT và từ kinh nghiệm ở một số địa phương nước ta đối với phát triển KTTT để rút ra những bài học có thể vận dụng vào quá trình đổi mới quản lý nhà nước đối với KTTT trên địa bàn TPHCM. - Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với KTTT trên địa bàn TPHCM, từ đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế đó. - Từ thực trạng đã nêu, đề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với KTTT trên địa bàn TPHCM. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nhiệm vụ của đề án là làm rõ khái niệm, nội dung và các yếu tố có tác động đến sự phát triển KTTT. - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng phát triển KTTT trên địa bàn TPHCM thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển KTTT trên địa bàn TPHCM trong thời gian tới.
- 7 5. Phương pháp nghiên cứu: Để giải quyết các vấn đề cụ thể, đề án sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như: - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: Tài liệu đã được các cơ quan chức năng thu thập, công bố. Tôi đã tổng hợp các tài liệu này từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm Cục Thống kê thành phố, phòng thống kê các quận huyện, Chi cục Phát triển nông thôn thành phố và các tài liệu nghiên cứu về trang trại tại TPHCM. Đồng thời, tôi đã tham khảo các tư liệu từ Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài chính và Sở Nông nghiệp & PTNT có liên quan đến hoạt động trang trại. - Phương pháp chuyên gia: Dựa trên các dữ liệu đã thu thập, tôi thực hiện việc phân tích nhân tố và đánh giá tác động của các nhóm nhân tố đối với quá trình phát triển KTTT. Đồng thời, tôi lựa chọn các kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn từ các công trình khoa học, sách, tạp chí, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã được công bố nhằm thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu một cách có chọn lọc. - Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Gồm 5 huyện ngoại thành của TPHCM là: Hóc Môn, Củ Chi, Cần Giờ, Nhà Bè, Bình Chánh. 6. Lợi ích của đề án Đóng góp vào việc nâng cao hiểu biết về vấn đề phát triển KTTT nói chung và KTTT tại TPHCM nói riêng, đề án này có tác động tích cực trong việc tăng cường cơ sở lý luận và thực tiễn. Qua đó, đóng góp vào việc cung cấp thêm tư liệu khoa học hữu ích để được tham khảo và đề xuất cho Đảng bộ, chính quyền và các ban, ngành của TPHCM trong quá trình xác định chủ trương, chính sách và các giải pháp phát triển KTTT. Ngoài ra, đề án này có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho nghiên cứu, giảng dạy và học tập trong chương trình Quản lý công tại các trường đại học và cao đẳng. 7. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đề án gồm 3 chương:
- 8 Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn cấp tỉnh Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm qua Chương 3: Các quan điểm và giải pháp về phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH 1.1. Kinh tế trang trại 1.1.1. Quan niệm về trang trại, kinh tế trang trại 1.1.1.1. Quan niệm về trang trại Trang trại được định nghĩa là các đơn vị sản xuất hàng hóa quy mô lớn, đáp ứng các tiêu chí về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và sản xuất muối. 1.1.1.2. Quan niệm về kinh tế trang trại Dựa trên các quan điểm và tình hình phát triển KTTT ở nước ta, vào năm 2000, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 về kinh tế trang trại, nhằm đạt sự thống nhất trong nhận thức sau đây: "Kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Mục tiêu của nó là mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sản xuất trong các lĩnh vực như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, kết hợp sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thuỷ sản". Dựa trên những thông tin trên, có thể hiểu quan niệm như sau: KTTT là một phạm trù kinh tế, đại diện cho một hình thức kinh tế hàng hóa trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. Nó phản ánh toàn diện các mối quan hệ trong quá trình tái tổ chức sản xuất và phân chia lao động của các hộ nông dân từ mô hình sản xuất tự cung tự cấp và phân tán nhỏ lẻ sang mô hình sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn. Trong quá trình này, các yếu tố sản xuất được khai thác và sử dụng một cách hiệu quả nhằm tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của thị trường và cải thiện đời sống của người nông dân. 1.1.2. Vai trò của kinh tế trang trại Trong bối cảnh Việt Nam đang chuyển từ mô hình sản xuất tự cung tự cấp sang mô hình sản xuất hàng hóa, KTTT trở thành một yếu tố quan trọng để phát triển nông nghiệp và nông thôn, cũng như thực hiện phân công lao động xã hội. Vai trò
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Phát triển du lịch cộng đồng tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2024 -2030
76 p | 3 | 3
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
69 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường sự tham gia của Hội Nông dân vào hoạt động quản lý nhà nước trong xây dựng nông thôn mới nâng cao tại xã Tân Phước huyện Gò Công Đông tỉnh Tiền Giang
74 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
67 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, Thành phố Hồ Chí Minh
78 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch viên chức quản lý tại Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024 – 2030
71 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Đổi mới công tác đánh giá công chức tại các phường trên địa bàn Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
77 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Tân An, tỉnh Long An
71 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Đổi mới quản lý công tác văn thư, lưu trữ tại Bệnh viện Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
76 p | 4 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
88 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các phường trên địa bàn Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024 – 2030
76 p | 5 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Nâng cao năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã tại huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2024-2030
78 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý kinh tế: Phát triển làng nghề trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
81 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của công chức Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
83 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2024 - 2030
74 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Phát triển đội ngũ giảng viên tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, giai đoạn 2024-2030
90 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024-2030
73 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn