Đề án tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
lượt xem 1
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Hoàn thiện công tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn" nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra của NHNN chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn giai đoạn 2019-2023; Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra của NHNN tỉnh đối với các Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ THANH THỦY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Hà Nội, tháng 7/2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ THANH THỦY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Đỗ Thị Kim Tiên Hà Nội, tháng 7/2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu đề án “Hoàn thiện công tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn” là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đề án là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Những kết luận khoa học của đề án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên. Xin trân trọng cảm ơn! Đắk Lắk, ngày tháng năm 2024 Học viên Đỗ Thị Thanh Thủy
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia trong suốt thời gian học tập nghiên cứu tại Học viện. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đỗ Thị Kim Tiên, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi tận tình, chu đáo trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và chia sẽ với tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề án. Mặc dù đã cố gắng hết sức mình nhưng không thể tránh những thiếu sót, kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các quý thầy cô và độc giả để đề án được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Đỗ Thị Thanh Thủy
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BKS Ban Kiểm soát CQTTGSNH Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng HĐQT Hội đồng quản trị NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng TTGSCN Thanh tra giám sát chi nhánh
- DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, SƠ ĐỒ, HÌNH Bảng 2.1 Thực trạng nhân sự Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc NHNN chi nhánh tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019 – 2023 Bảng 2.2 Mạng lưới, địa bàn hoạt động của QTDND trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Bảng 2.3 Bảng thống kê quy mô tài sản của các QTDND trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2023 Bảng 2.4 Nguồn vốn huy động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2019-2023 Bảng 2.5 Bảng thống kê về dư nợ cho vay của các QTDND giai đoạn 2019-2023 Bảng 2.6 Bảng thống kê về nợ xấu của các QTDND giai đoạn 2019- 2023 Bảng 2.7 Thống kê việc tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra NHNN chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019 – 2023 Bảng tổng hợp các cuộc thanh tra và sai phạm phát hiện qua Bảng 2.8 thanh tra của Thanh tra NHNN Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các QTDND hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019 – 2023 Bảng thống kê các sai phạm phát hiện qua thanh tra của Bảng 2.9 Thanh tra NHNN Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các QTDND hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019 – 2023 Bảng tổng hợp các tồn tại, sai phạm trong tổ chức và hoạt Bảng 2.10 động của HĐQT, BKS, Ban Điều hành và hoạt động của hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ của các QTDND giai đoạn 2019-2023 Bảng 2.11 Bảng thống kê các tồn tại, sai phạm về vốn chủ sở hữu của các QTDND giai đoạn 2019-2023 Bảng thống kê các tồn tại, sai phạm về hoạt động huy động Bảng 2.12 vốn, lãi suất huy động và các khoản nợ phải trả của các QTDND giai đoạn 2019-2023 Bảng 2.13 Bảng tổng hợp tồn tại, sai phạm về hoạt động cấp tín dụng của các QTDND giai đoạn 2019-2023
- Bảng tổng hợp tồn tại, sai phạm về việc chấp hành các quy Bảng 2.14 định về chế độ kế toán, tài chính của các QTDND giai đoạn 2019-2023 Bảng tổng hợp tồn tại, sai phạm đối với việc thu, chi tiền mặt; Bảng 2.15 công tác an toàn kho quỹ, quản lý và sử dụng ấn chỉ giấy tờ có giá của các QTDND giai đoạn 2019-2023 Bảng tổng hợp các tồn tại, sai phạm đối với việc thực hiện Bảng 2.16 phương án cơ cấu lại quỹ tín dụng nhân dân gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2019-2023. Biểu đồ 2.1 Biểu đồ Tổng tài sản, Huy động vốn, Dư nợ giai đoạn 2019 - 2023 Biểu đồ 2.2 Nợ xấu các QTDND trên địa bàn giai đoạn 2019 – 2023
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 3 Phần mở đầu.................................................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng đề án ................................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án ................................................................... 5 4.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 5 4.2. Nhiệm vụ.................................................................................................................. 5 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 5 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề án........................................................................................ 6 7. Kết cấu của đề án ........................................................................................................ 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN........................................ 7 1.1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Quỹ tín dụng nhân dân ..................................................... 7 1.1.3. Hoạt động của hệ thống Qũy tín dụng nhân dân........................................... 11 1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 11 1.1.3.2. Hoạt động cho vay và quản lý hoạt động cho vay ........................................ 11 1.1.3.3. Một số hoạt động khác của QTDND ............................................................. 11 1.2. Thanh tra của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh đối với hệ thống Qũy tín dụng nhân dân .............................................................................................................. 11
- 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh ............... 11 1.2.2. Hoạt động thanh tra của Ngân hàng nhà nước tỉnh đối với hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân......................................................................................................... 13 1.2.2.1. Khái niệm......................................................................................................... 13 1.2.2.2. Đặc điểm của hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước tỉnh đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn............................................................................. 14 1.2.2.3. Nội dung thanh tra của Ngân hàng nhà nước tỉnh đối với hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân .............................................................................................................. 15 1.2.2.4. Hình thức thanh tra ngân hàng: gồm có 02 hình thức .................................. 16 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước tỉnh đối với các Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................................ 17 1.3.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 17 1.3.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 18 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN .......................................................................................................... 20 2.1. Khái quát về Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đắk Lắk và hệ thống quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn ................................................................... 20 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Thanh tra Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ..................................................................................................... 20 2.1.2. Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk....................... 22 2.1.2.1. Mạng lưới Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn ............................................ 22 2.1.2.2. Một số chỉ tiêu trong hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2019-2023 ............................................................................... 23 2.2. Thực trạng hoạt động thanh tra ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn............................................... 29
- 2.2.1. Thực trạng hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Điều hành và hoạt động của hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ của các Quỹ tín dụng nhân dân. ....................................................................................................... 31 2.2.2. Thực trạng hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk về vốn chủ sở hữu của Quỹ tín dụng nhân dân. .................................................. 33 2.2.3. Thực trạng hoạt động thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk về hoạt động huy động vốn, lãi suất huy động và các khoản nợ phải trả khác...................... 34 2.2.4. Thực trạng hoạt động thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk về hoạt động cấp tín dụng của các QTDND. ........................................................................... 36 2.2.5. Thực trạng hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk về việc chấp hành quy định các giới hạn, tỷ lệ an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.......................................................................................................... 39 2.2.6. Thực trạng hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk về việc chấp hành các quy định về chế độ kế toán, tài chính của quỹ tín dụng nhân dân. ....................................................................................................................... 39 2.2.7. Thực trạng hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với việc thu, chi tiền mặt; công tác an toàn kho quỹ, quản lý và sử dụng ấn chỉ giấy tờ có giá của các quỹ tín dụng nhân dân. ...................................................... 41 2.2.8. Thực trạng hoạt động thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với việc thực hiện phương án cơ cấu lại QTDND gắn với xử lý nợ xấu. ....................... 43 2.3. Đánh giá hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh đối với các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn .............................................................. 45 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................... 45 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................... 47 2.3.3. Nguyên nhân của những kết quả và hạn chế .................................................... 50 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan: .............................................................................. 50
- 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan: .................................................................................. 52 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ĐỐI VỚI HỆ THỐNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN ................... 55 3.1. Định hướng hoàn thiện hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn.................... 55 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các quỹ tín dụng trên địa bàn .................................... 56 3.3. Kế hoạch tổ chức thực hiện ................................................................................. 62 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 67
- 1 Phần mở đầu 1. Lý do xây dựng đề án Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là tổ chức tín dụng hoạt động dưới hình thức hợp tác xã do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên với nhau. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk có 12 QTDND. Nhìn chung các quỹ hoạt động tương đối ổn định; Các chỉ tiêu cơ bản đều tăng trưởng qua các năm; Hầu hết các QTDND hoạt động có lãi; Nợ xấu chiếm tỷ lệ thấp. Các QTDND phát huy được ưu thế trong công tác huy động vốn, cho vay trên địa bàn hoạt động, nơi mà sự hiện diện của các ngân hàng thương mại (NHTM) rất hạn chế. Thực tế cho thấy QTDND đóng vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, hoạt động của các QTDND cũng tồn tại những yếu kém ảnh hưởng đến an toàn hoạt động không chỉ của từng QTDND mà còn là mối rủi ro đối với cả hệ thống tín dụng, điều đó đặt ra nhiều vấn đề trong cơ chế phát hiện và xử lý trách nhiệm pháp lý của hệ thống QTDND, đặc biệt là nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra tại QTDND nhằm ngăn chặn những hành vi vi phạm. Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chi nhánh là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, giúp Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quản lý nhà nước, tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra, giám sát ngân hàng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố đối với các đối tượng quản lý, thanh tra và giám sát ngân hàng trên địa bàn theo sự phân công, phân cấp, ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và theo quy định của pháp luật.
- 2 Thời gian gần đây, công tác thanh tra, giám sát QTDND được NHNN tỉnh Đắk Lắk chú trọng, tăng cường, dành nhiều nguồn lực để triển khai. Qua thanh tra phát hiện những tồn tại, hạn chế và sai phạm của QTDND tiềm ẩn nguy cơ rủi ro, mất an toàn hệ thống nếu không kịp thời chấn chỉnh, xử lý. Đồng thời phát hiện những bất cập, tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý QTDND của NHNN: Môi trường pháp lý cho hoạt động của các QTDND còn nhiều bất cập (nhiều quy định được áp dụng chung cho hệ thống các tổ chức tín dụng bao gồm các NHTM và cả hệ thống QTDND như hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ, hệ thống công nghệ thông tin,...., trong khi quy mô hoạt động, mục tiêu hoạt động, tiềm lực có sự khác biệt. Một số quy định riêng áp dụng cho QTDND, ngoài mục tiêu kiểm soát rủi ro, giúp hoạt động của Quỹ ổn định và đúng định hướng thì cũng gây ra nhiều khó khăn trong việc mở rộng quy mô, cân đối thu nhập và chi phí,..của QTDND như quy định về địa bàn hoạt động, về điều kiện trở thành thành viên, về tỷ lệ vốn góp, về tiền gửi tại các tổ chức tín dụng,...); Việc xử phạt vi phạm hành chính còn hạn chế và thiếu kiên quyết; Số lượng cán bộ làm công tác thanh tra của Chi nhánh chưa tương xứng với số lượng các TCTD trên địa bàn. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn” để thực hiện đề án tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – ngân hàng theo định hướng ứng dụng với mong muốn góp phần nhỏ trong việc chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế, tồn tại trong hoạt động thanh tra của NHNN chi nhánh tỉnh đối với các QTDND trên địa bàn. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế đó để hoạt động thanh tra ngân hàng ngày càng hoàn thiện, có chất lượng hơn và đáp ứng được yêu cầu thực tiễn đặt ra.
- 3 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Luận văn thạc sỹ ngành Quản lý kinh tế đề tài “Thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đắk Nông đối với các ngân hàng thương mại hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông” của tác giả Võ Thị Phương Anh (2022), Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh đã đề cập thực trạng thanh tra của NHNN chi nhánh Đắk Nông đối với các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh. Luận văn cũng đã phân tích, xác định những tồn tại, hạn chế trong công tác thanh tra của ....từ đó đề xuất những phương hướng, giải pháp để hoàn thiện hoạt động thanh tra đối với các chi nhánh NHTM của NHNN tỉnh Đắk Nông. Luận văn thạc sĩ ngành Tài chính – ngân hàng với đề tài “Hoàn thiện hoạt động thanh tra đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn của NHNN chi nhánh tỉnh Bình Thuận” của tác giả Trương Thị Minh Tâm (2017), trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Tác giả đã khái quát được thực trạng hoạt động thanh tra của các QTDND của NHNN chi nhánh tỉnh Bình Thuận, phân tích, đánh giá, làm rõ những tồn tại, hạn chế về phương pháp, hình thức, nội dung, kết quả hoạt động thanh tra của NHNN tỉnh đối với các quỹ tín dụng nhân dân, trên cơ sở đó đã đưa ra những phương hướng, giải nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra các QTDND của NHNN chi nhánh tỉnh Bình Thuận. - Nghiên cứu của tác giả Hồ Thị Cẩm Phương (2017): “Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Đà Nẵng đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn”. Luận văn thạc sỹ; Trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã khái quát được các vấn đề về hoạt động thanh tra, giám sát trong lĩnh vực tín dụng của NHNN đối với NHTM, từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát trong lĩnh vực tín dụng của NHNN chi nhánh thành phố Đà Nẵng đối với các NHTM trên địa bàn.
- 4 - Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lan (2014): “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động thanh tra, giám sát của Thanh tra NHNN tại Hà Nội”. Luận văn thạc sĩ; Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu những nét khái quát về lý luận thanh tra, giám sát của NHNN và thực tiễn hoạt động thanh tra, giám sát trên địa bàn thành phố Hà Nội, từ đó đưa ra một số nhận xét về ưu điểm, tồn tại cũng như đề ra phương hướng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng. - Bài viết “Hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và một số khuyến nghị” – Tác giả: Hà Thị Sáu – Vũ Mai Chi đăng trên Tạp chí Khoa học & Đào tạo ngân hàng (2018). Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đây đã đề cập đến những vấn đề liên quan đến hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát của ngân hàng nhà nước, nhưng hầu hết mới chỉ đề cập đến hoạt động thanh tra tại chi nhánh các NHTM, thanh tra hoạt động cấp tín dụng, hoạt động thanh tra của Thanh tra giám sát các chi nhánh khác, chưa nghiên cứu đến hoạt động thanh tra tại QTDND hoặc có đề cập đến hoạt động thanh tra QTDND nhưng thời kỳ đã tương đối lâu, cơ sở pháp lý của hoạt động thanh tra đối với QTDND đến nay đã có nhiều thay đổi lớn, cần được cập nhật và phân tích lại để phù hợp hơn với thực tiễn, chưa có đề tài nghiên cứu về hoạt động thanh tra hoạt động QTDND trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoàn thiện công tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các Quỹ tín dụng nhân dân. 3.2. Phạm vi nghiên cứu
- 5 - Phạm vi về nội dung: Hoạt động thanh tra của NHNN chi nhánh Đắk Lắk đối với các QTDND trên địa bàn - Phạm vi về không gian: Hoạt động thanh tra NHNN Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với 12 QTDND hoạt động trên địa bàn. - Phạm vi về thời gian: + Phạm vi về thời gian đối với nghiên cứu thực trạng: Số liệu thu thập xử lý, phân tích trong giai đoạn 2019-2023. + Phạm vi về thời gian đối với đề xuất các giải pháp: đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng của thanh tra NHNN chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các QTDND hoạt động trên địa bàn và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh đối với các QTDND của tỉnh. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề án - Hệ thống hóa khung lý thuyết về hoạt động thanh tra của NHNN chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các QTDND hoạt động trên địa bàn. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra của NHNN chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các QTDND trên địa bàn giai đoạn 2019-2023. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra của NHNN tỉnh đối với các QTDND hoạt động trên địa bàn trong thời gian tới. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo liên quan đến hoạt động thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các QTDND hoạt động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2023. - Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi có được số liệu từ phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, tiến hành phân tích các số liệu; Thực hiện chia số liệu
- 6 thành các nhóm và so sánh giữa các năm, so sánh với các giới hạn, tỷ lệ theo quy định hoặc so sánh chỉ tiêu giữa các QTDND có cùng quy mô để đánh giá. - Phương pháp diễn giải và quy nạp: Từ các kết quả, thông tin thu thập được, hệ thống hoá và làm rõ các khái niệm, kinh nghiệm liên quan đến hoạt động thanh tra từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động thanh tra của NHNN chi nhánh. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề án Trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hóa các quy định của pháp luật và phân tích thực trạng hoạt động của thanh tra NHNN tỉnh Đắk Lắk đối với các QTDND trên địa bàn, đề án đã chỉ rõ những thành tựu đạt được, những hạn chế và các nguyên nhân của những thành công và hạn chế, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra của NHNN tỉnh đối với các QTDND. Những nội dung này sẽ đem đến cho thanh tra NHNN nói chung và Thanh tra NHNN tỉnh Đắk Lắk nói riêng những bài học kinh nghiệm khi tiến hành các hoạt động thanh tra đối với các QTDND cả về thành công để phát huy và những hạn chế để tránh hoặc giảm thiểu được những tồn tại trước đó. 7. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề án gồm có 3 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh đối với các QTDTD Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các QTDTD. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk đối với các QTDTD.
- 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN 1.1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Quỹ tín dụng nhân dân Theo Tổ chức Hiệp hội các Liên hiệp tín dụng thế giới (WOCCU), “Quỹ tín dụng được gọi dưới nhiều tên gọi khác nhau tại các nước trên thế giới – là các hợp tác xã tài chính được sở hữu bởi chính khách hàng của mình, nhằm cung cấp các dịch vụ tiết kiệm, tín dụng và các dịch vụ tài chính khác cho thành viên. Thành viên của quỹ tín dụng có mối liên kết chung với nhau, dựa trên các mối quan hệ chung về cộng đồng, nghề nghiệp, tổ chức hoặc tín ngưỡng” Theo Luật các TCTD năm 2010 : “ Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là mô hình tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật Hợp tác xã với mục tiêu chủ yếu là tương trợ thành viên phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống”. Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024, Luật các TCTD năm 2024 có hiệu lực thi hành, hoạt động của QTDND không còn bị điều chỉnh bởi Luật Hợp tác xã, cụ thể “QTDND là tổ chức tín dụng do pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống” – khoản 30 Điều 4 Luật các TCTD số 32/2024/QH15 ngày 18/01/2024. Từ những khái niệm trên, có thể khái quát QTDND là một loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) hoạt động theo hình thức hợp tác xã, do thành viên là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân góp vốn thành lập, thực hiện một số hoạt
- 8 động ngân hàng. Sở hữu của QTDND là sở hữu tập thể, tài sản thuộc về tất cả thành viên, mỗi thành viên đều quyền biểu quyết như nhau, không phụ thuộc vào số vốn góp của thành viên. QTDND có phạm vi hoạt động hẹp, chỉ trong phạm vi một xã, một phường, một thị trấn và một trong những điều kiện để trở thành thành viên của QTDND là phải cư trú hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc làm việc cho các cơ quan đơn vị có trụ ở tại địa bàn hoạt động của QTDND. Với mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, QTDND có vai trò thực hiện chu chuyển nguồn lực tài chính từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ tiết kiệm sang đầu tư, nhằm hỗ trợ thành viên thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Là mô hình hợp tác xã tài chính đặc biệt, QTDND có một số đặc điểm như: Về mục tiêu hoạt động: QTDND hoạt động tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, tự trang trải các chi phí, tuy nhiên, mục tiêu chính là tương trợ, hỗ trợ thành viên, đáp ứng các dịch vụ tài chính ngân hàng một cách thuận tiện, thường xuyên, ổn định , lâu dài với mức chi phí hợp lý để các thành viên có thể nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và đời sống. Về cơ cấu tổ chức: QTDND được thành lập dựa trên sự tự nguyện của các thành viên, các thành viên có quyền tham gia quản lý và đưa ra các quyết định thông qua các cuộc họp đại hội thành viên. Về nhiệm vụ của QTDND: cung ứng kịp thời, nhanh chóng cho các khách hàng, những người có nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính với mức chi phí hợp lý. Về quy mô và phạm vi hoạt động: QTDND hoạt động trong phạm vi nhỏ của một xã, một phường, một thị trấn. QTDND được hoạt động tại địa bàn xã liền kề với xã nơi QTDND đặt trụ sở chính thuộc phạm vi một tỉnh, thành phố
- 9 trực thuộc trung ương khi đáp ứng một số điều kiện về số lượng thành viên, mức vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức,….theo quy định và được NHNN chấp thuận. Về vai trò của QTDND: hoạt động theo hình thức hợp tác xã, QTDND đã góp phần tạo nên sự phát triển tài sản tập thể và kinh tế xã hội của địa phương. Bằng việc huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong dân, từ những khoản tiết kiệm nhỏ lẻ và cho vay đối với khách hàng để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần cho sự phát triển của địa phương, tạo ra sự thịnh vượng cho cộng đồng. 1.1.2. Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân Hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân là một nhóm các tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau sản xuất kinh doanh và đời sống. Hệ thống QTDND ra đời với mục tiêu cung cấp dịch vụ tài chính và tín dụng cho các thành viên chủ yếu ở khu vực nông thôn, nhằm khắc phục những hạn chế của các ngân hàng thương mại trong việc tiếp cận và phục vụ người dân ở những nơi mà nhu cầu tín dụng nhỏ lẻ và sử dụng các dịch vụ tài chính cơ bản, góp phần phát triển kinh tế, xã hội bền vững. QTDND hoạt động trên nguyên tắc độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức và hoạt động của mình, tuy nhiên trong mục tiêu phát triển chung của hệ thống, hoạt động của từng QTDND có thể mang lại hiệu ứng lan truyền tích cực hoặc tiêu cực, tùy thuộc vào kết quả hoạt động của từng Quỹ. Hoạt động yếu kém của một QTDND, đặc biệt là một quỹ có quy mô lớn có thể ảnh hưởng đến niềm tin của cộng đồng đối với hệ thống QTDND nói chung, điều này có thể làm suy yếu sự ổn định của toàn hệ thống và làm giảm khả năng huy động vốn của các QTDND khác. Ngược lại, một QTDND có hoạt động ổn định, cung cấp dịch vụ chất lượng có thể tạo ra tấm gương tốt,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp: Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững
48 p | 227 | 33
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Phát triển du lịch cộng đồng tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2024 -2030
76 p | 3 | 3
-
Đề án tốt nghiệp ngành Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Đắk Lắk - Phòng giao dịch Thành Công
70 p | 4 | 3
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
69 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Nhi Đồng 2, Thành phố Hồ Chí Minh
78 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Chất lượng bồi dưỡng công chức trên địa bàn huyện Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh
78 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Tân An, tỉnh Long An
71 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Đổi mới quản lý công tác văn thư, lưu trữ tại Bệnh viện Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
76 p | 4 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
88 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Thực hiện chính sách thi đua, khen thưởng tại Tổng công ty Viễn thông Mobifone giai đoạn 2024-2030
77 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các phường trên địa bàn Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024 – 2030
76 p | 5 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
74 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Nâng cao năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã tại huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2024-2030
78 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý kinh tế: Phát triển làng nghề trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội
81 p | 2 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Phát triển đội ngũ giảng viên tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, giai đoạn 2024-2030
90 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
67 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp ngành Quản lý công: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên tại Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh
84 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn