intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KTCL HK1 Văn 12 - THPT Tam Nông 2012-2013 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Nguyen Nha Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Văn lớp 12 của trường THPT Tam Nông giúp các bạn học sinh lớp 12 có thêm kiến thức, tài liệu tham khảo đủ tự tin bước vào kì thi cuối kì 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KTCL HK1 Văn 12 - THPT Tam Nông 2012-2013 (kèm đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: NGỮ VĂN- Lớp 12 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: /12/2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 01 trang) Đơn vị ra đề: THPT Tam Nông I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (5 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Cho biết giá trị lịch sử và giá trị nghệ thuật của “ Tuyên ngôn độc lập” 1945 của Hồ Chí Minh? Câu 2 (3,0 điểm): “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định chính mình” (UNESCO). Anh / chị hiểu và có suy nghĩ gì về lời nhận định trên? II. PHẦN RIÊNG: (5,0 điểm) Thí sinh chọn một trong hai câu (Câu 2a hoặc câu 2b) Câu 2a: Chương trình chuẩn (5,0 điểm): Phân tích vẻ đẹp của hình tượng nhân vật con sông Đà qua tùy bút “Người lái đò sông Đà” của Nguyễn Tuân. Câu 2b: Chương trình nâng cao (5,0 điểm): Phân tích vẻ đẹp thơ mộng trữ tình của con sông Hương qua tùy bút “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” của Hoàng Phủ Ngọc Tường. 1
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: NGỮ VĂN – Lớp 12 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) Đơn vị ra đề: THPT TAM NÔNG I. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm. Chú ý khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Điểm từng câu cho đến 0.25, không làm tròn số. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0.5 điểm. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Câu Nội dung yêu cầu Điểm Câu 1 Gía trị lịch sử và giá trị nghệ thuật của “ Tuyên ngôn 2,0 độc lập”… điểm - “Tuyên ngôn độc lập” là văn kiện có giá trị lịch sử to 1,0 lớn: tuyên bố xóa bỏ chế độ thực dân phong kiến, khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình đẳng của dân tộc ta trên thế giới là móc son lịch sử mở ra kỉ nguyên độc lập tự do. - “Tuyên ngôn độc lập” là một tác phẩm chính luận đặc 1,0 sắc. Sức mạnh và sức thuyết phục thể hiện ở cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn đầy cảm xúc. Câu 2 Viết bài văn nghị luận bàn về giá trị của học tập 3.0 điểm 1. Yêu cầu về kỹ năng: Thí sinh biết cách làm một bài văn nghị luận xã hội, giải thích đúng đắn, hợp lí, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, bố cục chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, sáng rõ. 2. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải cơ bản đáp ứng được những ý sau: 2
  3. a. Mở bài: Nêu được vấn đề nghị luận 0.25 b. Thân bài: - Giải thích, nhận định của UNESCO: học để biết là 1,5 biết đọc, viết, biết kiến thức, biết đúng biết sai, biết đẹp, biết xấu. Học để biết làm người cho tốt, làm việc cho có hiệu quả. Học để chung sống với gia đình, quốc gia và toàn cầu. Học để khẳng định chính mình, hòa nhập với cộng đồng. 1,0 - Phân tích, chứng minh, bình luận: nhận định của UNESCO đề cao vai trò của học tập, khẳng định con người cần phải học nhiều thứ, học suốt đời. Phê phán quan điểm cho rằng việc học là thứ yếu. Do vậy họ không có được những kĩ năng sống cần thiết . 0,25 c. Kết bài: Nêu quyết tâm học tập của bản thân. Câu 3.a Phân tích vẻ đẹp của hình tượng nhân vật con sông Đà 6.0 (Nguyễn Tuân). điểm 1. Yêu cầu về kỹ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận về nhân vật văn học. Bài viết có bố cục chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về nhân vật con sông Đà trong tác phẩm Người lái đò sông Đà (Nguyễn Tuân), thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo đạt được những ý sau: - Nêu được vấn đề nghị luận: giới thiệu tác giả, 0,5 tác phẩm, nhân vật con sông Đà. - Nhân vật con sông Đà vừa dữ tợn vừa hùng vĩ : 2.0 có dòng chảy ngược, lắm thác ghềnh, hẹp dòng ở thượng nguồn, đá bày thạch trận, nước chảy tràn qua đá thành ghềnh, xoáy vực hiểm nguy…văn phong mạnh mẽ, gây cảm giác mạnh cho người đọc, ngôn ngữ như một đội quân tả xông hữu đột… - Nhân vật con sông Đà vừa thơ mộng vừa trữ 2,0 tình: như mái tóc người đẹp Tây Bắc, như bức 3
  4. tranh đổi màu theo mùa, như Đường thi, như cố nhân, như cổ tích, huyền thoại, như “người tình nhân chưa quen biết”… văn phong phóng túng, bay lượn, mềm mại, giàu chất thơ. - Đánh giá chung về tác giả, tác phẩm 0,5 Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của con sông Hương… 1.Yêu cầu về kỹ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận về nhân vật văn học. Bài viết có bố cục chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về con sông Hương trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường), thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo đạt được những ý sau: - Nêu được vấn đề nghị luận: giới thiệu tác giả, tác 0,5 phẩm, sông Hương. - Đảm bảo được các ý: + Sông Hương ở thượng nguồn như bản trường ca của 0,75 Câu 3.b rừng già, như cô gái Di –gan phóng khoáng, man dại, đầy cá tính… + Ở ngoại ô thành phố sông Hương mang vẻ đẹp trầm 0,75 mặc như triết lí, như cổ thi vừa trí tuệ, vừa sâu lắng. + Khi chảy qua thành phố Huế sông Hương kiều diễm 0,75 như cô gái Huế, đa tình mà chung tình, dịu dàng mà tài hoa… + Khi chia tay với thành phố Huế sông Hương lẳng lơ 0,75 mà kín đáo… + Sông Hương còn có vẻ đẹp văn hóa, lịch sử, cuộc đời: 1,0 như người tài nữ, như Kiều, như âm nhạc Huế, như người con gái của đất nước, như sử thi viết giữa màu cỏ lá xanh biếc… - Đánh giá chung về tác giả, tác phẩm 0,5 - HẾT - 4
  5. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2