intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Chia sẻ: Tran Thi Huyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:50

377
lượt xem
166
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế, tế bào của nền kinh tế quốc dân, nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện cung cấp các loại lao vụ, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phải đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng số lợi nhuận...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
  2. MỤC LỤC Lời cảm ơn .............................................................................................. 6 Tôi xin cảm ơn trước mọi sự quý báu đó..................................................... 6 Thái nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2001 .................................................. 6 Hồ Việt Cường ....................................................................................... 6 Đặt vấn đề .............................................................................................. 7 Phần I Tổng quan tài liệu ...................................................................... 9 Để tiến hành nghiên cứu kế toán doang thu và xác định kết quả của công ty NatSteelVina ta cần phải làm rõ về nội dung và lý luận của hai vấn đề sau bao gồm đi phân tích 2 vấn đề : ....................................................................... 9 1 - Doanh thu bán hàng. ............................................................................ 9 2 - Xác đ ịnh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ................................... 9 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng :............................................................ 9 Doanh thu bán hàng được thể hiện trên sổ sách kế toán bằng tài kho ản 511- Doanh thu bán hàng. ( TK –511) . Tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán, các khoản nhận từ Nhà nước trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và d ịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. ................................................ 9 Kêt cấu của tài khoản 511- D oanh thu bán hàng. ......................................... 9 Bên nợ : .................................................................................................. 9 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ phải nộp. ............................................................................................ 9 - Trị giá hàng bán bị trả lại và khoản phải giảm giá hàng bán. .................. 9 - Kêt chuyển doanh thu thuần vào TK 911 - X ác định kết quả kinh doanh. 9 Bên có :................................................................................................... 9 - Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. .............................................................................................. 10 - TK-511 không có số dư cuối kỳ. ........................................................ 10 - TK-511 có 4 tài kho ản cấp 2:............................................................. 10 + TK-5111 - Doanh thu bán hàng hoá : Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá đ ã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của doanh nghiệp. ................................................................... 10 + TK-5112 - Doanh thu bán các thành phẩm : Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm đ ã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của doanh nghiệp. ............................................................... 10 + TK-5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ : Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành và đã cung cấp cho khách hàng được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của doanh nghiệp.... 10
  3. + TK- 5114 - Doanh thu trợ cấp giá : Phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hoá, d ịch vụ theo yêu cầu của nhà nứơc................................... 10 1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : ............... 10 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và các khoản chi phí của các ho ạt động kinh tế đã được thực hiện................................................................................................ 10 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp bao gồm. Kết quả của hoạt động sản x uất kinh doanh, kết quả của hoạt động tài chính và kết quả bất thường. ............................................................................................ 10 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp hoăc là khoản chênh lệch giưã doanh thu thuần và giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đ ã tiêu thụ . ...................................................... 10 Doanh thu thuần và kết quả sản xuất kinh doanh được xác định như sau : ... 11 Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các kho ản giảm .............. 11 ( doanh thu thực ) .................................................................. doanh thu. 11 Các khoản giảm doanh thu gồm có : ........................................................ 11 -Doanh thu của hàng bán b ị trả lại ........................................................... 11 -Doanh thu bị giảm do giảm giá hàng bán. ............................................... 11 -Thuế tiêu thụ đặc biêt, thuế xuất nhập khẩu của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ ( nếu có ). ................................................................................................ 11 Giá thành của toàn bộ sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ gồm : Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đ ã tiêu thụ ( giá vốn hàng bán), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ . .................. 11 Chi phí ..................... 11 Kết quả của Doanh thu Giá vốn Chi phí quản lý .............. 11 hoạt động = bán hàng - hàng - b án - doanh nghiệp ........... 11 thuần bán hàng SXKD Nếu kết quả tính ra số dương (+) thì đó là lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh, còn kết quản tính toán ra số âm (-), đó là lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh. ............................................................................................ 11 Kết quả của hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí của hoạt độnh tài chính của doanh nghiệp................................................. 11 Kết quả của .................................................................. Thu nhập Chi phí 11 hoạt động ............................................................ = hoạt động - ho ạt động 11 tài chính tài chính tài chính ............................................................... 11 Kết quả tính toàn ra số dương (+) thì đó là lợi nhuận hoạt động tài chính, còn kết quản tính toán ra số âm (-), đó là lỗ của hoạt động tài chính. ................ 11
  4. Kết quả bất thường là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập bất thường với các khảon chi phí bất thường của doanh nghiệp. ....................................... 12 Các khoản chi phí......................... 12 Kết quả Các khoản thu = - b ất thường.............................. 12 bất thường nhập bất thường Kết quả tính toàn ra số dương (+) thì đó là lãi ho ạt động bất thường, còn kết quản tính toán ra số âm (-), đó là lỗ của hoạt động bất thường. ................... 12 Kê toán xác định kết quả của hoạt động sản xuât kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 – X ác định kết quả kinh doanh. TK này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các ho ạt động khác của doanh nghiệp.trong một kỳ hạch toán. ................................................................................... 12 Kết cấu của TK 911 – Xác đ ịnh kết quả sản xuất kinh doanh ..................... 12 Bên nợ : ................................................................................................ 12 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ............ 12 - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường. ............................... 12 - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.................. 12 - Số lãi trước thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ. ............................ 12 Bên nợ : ................................................................................................ 12 - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoà, lao vụ, dịch vụ tieu thụ trong kỳ.. 12 - Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường. ................. 12 - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ. ........................................ 12 TK -911 không có số dư cuối kỳ............................................................... 12 TK -911 phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động : hoạt động sản xuất chế biến, hoạt động tài chính ... Trong từng loại hoạt động kinh doanh cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ. Sổ chi tiét TK-911 được thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đáp ứng nhu cầu quản lý của doanh nghiệp................................. 12 Đ ặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................. 13 Phần II Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty...................................................... 17 Natsteelvina .......................................................................................... 17 Phòng KCS .......................................................................................... 17 Công ty NatSteelVina gồm có 185 cán bộ công nhân viên tính đến thời điểm ngày 31/05/2001 cụ thể như sau: .................................................. 18 - Lao động gián tiếp: 02 người .......................................................... 18 Biểu hiện tài sản cố định của công ty NatSteelVina tháng 5/2001... 19 Stt ......................................................................................................... 19 Trợ lý .................................................................................................... 21 Sổ quỹ .................................................................................................. 23 Sổ cái ................................................................................................... 23 Tài khoản chủ yếu được sử dụng ở đây là tài khoản 511 và tài khoản 63225 + nhập trong kỳ........................................................... 26 tồn đầu kỳ Chứng từ ............................................................................................... 30
  5. Diễn giải ............................................................................................... 30 SH ........................................................................................................ 30 Chứng từ ............................................................................................... 30 Xuất(tấn) ............................................................................................... 30 Cộng ..................................................................................................... 30 Chứng từ ............................................................................................... 31 Chứng từ ............................................................................................... 31 Giá trị .................................................................................................... 31 Chứng từ ............................................................................................... 32 Trong tháng ........................................................................................... 33 Luỹ kế ................................................................................................... 33 Nội dung ............................................................................................... 36 Số TK ................................................................................................... 36 Nội dung ............................................................................................... 36 Số TK ................................................................................................... 36 Nội dung ............................................................................................... 36 Số tiền ................................................................................................... 36 Chứng từ ............................................................................................... 38 Diễn giải................................................................................................ 38 Số tiền ................................................................................................... 38 Số ......................................................................................................... 38 Chỉ tiêu ................................................................................................. 42 Mục lục ................................................................................................ 53 Trang .................................................................................................... 53 Lời cảm ơn ........................................................................................... 53 Đặt vấn đề ............................................................................................ 53 1.1- Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................. 53
  6. Lời cảm ơn Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa kinh tế của trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, phòng tổ chức đào tạo và các thầy cô đã tạo điều kiện cho em trong thời gian học tập. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Trần Quang Huy đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh, các chị phòng kế toán công ty NatSteelVina đã giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Tôi xin cảm ơn trước mọi sự quý báu đó Thái nguyên, ngày 18 tháng 10 năm 2001 Người thực hiện Hồ Việt Cường
  7. Đặt vấn đề 1 - Đặt vấn đề : Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế, tế bào của nền kinh tế quốc dân, nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện cung cấp các loại lao vụ, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phải đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh đ ược p hản ánh thông qua chỉ tiêu tổng số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất lợi nhuận của nó. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, chúng ta đều biết lợi nhuận là m ục tiêu kinh tế cao nhất, lớn nhất là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường, doanh nghiệp có tồn tại và phát triển được hay không điều quyết định là doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận hay không. Lợi nhuận của doanh nghiệp được xuất phát từ quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm của doanh nghiệp. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm thì doanh thu được tạo ra nó là tổng giá trị của quá trình tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá lao vụ, dịch vụ mà d oanh nghiệp đã bán, cung cấp cho khách hàng. Do vậy kế quả hoạt động sản xuất kinh doang là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị giá vốn hàng bán ( bao gồm cả sản phẩm hàng hoá và lao vụ, dịch vụ ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Để xác định kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ giá trị tổng các doanh thu sau khi khấu trừ các chi phí và các khoản thuế ta xác định đ ược lợi nhuận hay kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để quản lý tốt quá trình tạo doanh thu và tính toán, xác định chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và phân phối sử dụng theo đúng quy
  8. định của chế độ tài chính, kế toán doanh thu, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kế toán cần phải thực hiện những nhiệm vụ sau : - Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình tiêu thụ sản phẩm tình hình thanh toán với mua, thanh toán với ngân sách nhà nước các khoản thuế tiêu thụ phải nộp. - Tính toán ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí và thu nhập của hoạt động đầu tư tài chính, ho ạt động khác. Xác định chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời kỳ và theo từng lĩnh vực hoạt động. - Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận , cung cấp số liệu cho cho việc duyệt quyết toán đầy đủ và kịp thời. - Lập báo cáo doanh thu và kết quả kinh doanh. Tiến hành định kỳ phân tích con số doanh thu, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Với các yêu cầu trên đòi hỏi người kế toán không những có nghiệp vụ kế toán vững vàng mà còn phải có khả năng bao quát mọi vấn đề điễn ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ tình hình thực tế đó tôi đi sâu nghiên cứu tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty NasteelVina. 2 - Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Với mục đính là nghiên cứu tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty NasteelVina tôi đi sâu vào nghiên cứu một số mục tiêu cụ thể sau : - H ệ thống hoá một số vấn đề lý luận, về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. - Đ ánh giá tình hình doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm.
  9. - Đ ề xuất ý kiến để tổ chức kế toán của doanh nghiệp đạt kết quả cao hơn. 3 - Phạm vi nghiên cứu : Đề tài nghiên cứu hoạt động tiêu thụ và trình tự hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả của công ty NatSteelVina trong tháng 5/2001. 4 - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu và xác định kết quả của công ty NasteelVina. Phần I Tổng quan tài liệu Để tiến hành nghiên cứu kế toán doang thu và xác định kết quả của công ty NatSteelVina ta cần phải làm rõ về nội dung và lý luận của hai vấn đề sau bao gồm đi phân tích 2 vấn đề : 1 - Doanh thu bán hàng. 2 - Xác đ ịnh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng : Doanh thu bán hàng được thể hiện trên sổ sách kế toán bằng tài khoản 511- Doanh thu bán hàng. ( TK –511) . Tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán, các khoản nhận từ Nhà nước trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. Kêt cấu của tài khoản 511- Doanh thu bán hàng. Bên nợ : - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ phải nộp. - Trị giá hàng bán bị trả lại và khoản phải giảm giá hàng bán. - Kêt chuyển doanh thu thuần vào TK 911 - X ác định kết quả kinh doanh. Bên có :
  10. - Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. - TK-511 không có số dư cuối kỳ. - TK-511 có 4 tài kho ản cấp 2: + TK-5111 - Doanh thu bán hàng hoá : Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của doanh nghiệp. + TK -5112 - Doanh thu bán các thành phẩm : Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của doanh nghiệp. + TK-5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ : Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành và đã cung cấp cho khách hàng được xác định là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán của doanh nghiệp. + TK - 5114 - Doanh thu trợ cấp giá : Phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nứơc. 1.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và các khoản chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp bao gồm. Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả của hoạt động tài chính và kết quả bất thường. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp hoăc
  11. là khoản chênh lệch giưã doanh thu thuần và giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đ ã tiêu thụ . Doanh thu thuần và kết quả sản xuất kinh doanh được xác định như sau : Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các kho ản giảm ( doanh thu thực ) doanh thu. Các khoản giảm doanh thu gồm có : -Doanh thu của hàng bán b ị trả lại -Doanh thu bị giảm do giảm giá hàng bán. -Thuế tiêu thụ đặc biêt, thuế xuất nhập khẩu của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ ( nếu có ). Giá thành của to àn bộ sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ gồm : G iá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ ( giá vốn hàng bán), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ . Kết quả của Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí ho ạt động = bán hàng - hàng - q uản lý bán - thuần bán hàng doanh nghiệp SXKD Nếu kết quả tính ra số dương (+) thì đó là lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh, còn kết quản tính toán ra số âm (-), đó là lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả của hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí của hoạt độnh tài chính của doanh nghiệp. Kết quả của Thu nhập Chi phí ho ạt động hoạt động hoạt động = - tài chính tài chính tài chính Kết quả tính toàn ra số dương (+) thì đó là lợi nhuận hoạt động tài chính, còn kết quản tính toán ra số âm (-), đó là lỗ của hoạt động tài chính.
  12. Kết quả bất thường là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập bất thường với các khảon chi phí bất thường của doanh nghiệp. Kết quả Các khoản thu Các khoản chi phí = - bất thường nhập bất thường bất thường Kết quả tính to àn ra số dương (+) thì đó là lãi hoạt động bất thường, còn kết quản tính toán ra số âm (-), đó là lỗ của hoạt động bất thường. Kê toán xác định kết quả của hoạt động sản xuât kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 – X ác định kết quả kinh doanh. TK này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.trong một kỳ hạch toán. Kết cấu của TK 911 – Xác đ ịnh kết quả sản xuất kinh doanh Bên nợ : - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. - Số lãi trước thuế về hoạt động kinh doanh trong kỳ. Bên nợ : - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoà, lao vụ, dịch vụ tieu thụ trong kỳ.. - Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường. - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ. TK -911 không có số dư cuối kỳ. TK -911 phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động : hoạt động sản xuất chế biến, hoạt động tài chính ... Trong từng loại hoạt động kinh doanh cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ. Sổ chi tiét TK-911 được thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đáp ứng nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
  13. Phần II Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 2.1 - Một số đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp 2.1.1 - Tình hình phát triển của doanh nghiệp trong những năm qua: Công ty NatsSeelVina là một công ty liên doanh giữa ba công ty sản xuất thép lớn đó là công ty gang thép Thái Nguyên, một trong các công ty sản xuất thép lớn nhất ở Việt Nam, tập đoàn công nghiệp hàng đầu NatSteel của Singapore và công ty Southern Steel Berhad của Malaysia. Công ty NatSteelVina được thành lập trên cơ sở giấy phép đầu tư số 711/GP ngày 2/11/1993. Nhà máy được đặt trong khu liên hợp Gang Thép Thái Nguyên thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên. Nhà máy có công suất cán 120.000tấn/năm, cung cấp các sản phẩm thép dây và thép thanh phục vụ cho nghành xây dựng. Sản phẩm do nhà máy sản xuất đạt các tiêu chuẩn thép cán nóng của Việt Nam và các tiêu chuẩn quốc tế khác. Công ty NatSteelVina thừa kế thế mạnh cạnh tranh từ sản lượng lớn của cả ba bên đối tác liên doanh và là tâm điểm tập trung các chức năng hỗ trợ như nghiên cứu ứng dụng và phát triển các hệ thống thông tin, khâu mua nguyên liệu, các khâu phục vụ và tiếp thị. Lãnh đạo công ty NatSteelVina là đội ngũ giàu kinh nghiệm, có chuyên môn được bổ nhiệm từ phía đối tác nước ngoài cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, tận tuỵ được chuyển sang từ công ty gang thép Thái Nguyên. Mối quan tâm hàng đ ầu của công ty là tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, không ngừng nâng cao năng suất sản lượng, tổ chức các chương trình đào tạo nhằm đáp ứng những yêu cầu của các bên đối tác liên doanh về chất lượng sản phẩm, phương thức phục vụ khách hàng và định giá mang tính cạnh tranh. Sau một thời gian lắp đặt nhà máy từ tháng 1/1994 đến tháng 3/1995 công ty NatSteelVina chính thức đi vào sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trải qua hơn 5 năm hoạt động công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể, mạng lưới tiêu thụ của công ty được xây dựng rộng khắp trên khu vực Miền bắc Việt Nam, sản phẩm của công ty đã có uy tín trên thị trường
  14. thép Việt Nam. Công ty đã và đang có chiến lược mở rộng thị trường tiêu thụ sang các nước láng giềng Lào và Campichia. Do tình hình khó khăn của công ty gang thép Thái Nguyên, một trong 3 cổ đông của công ty NatSteelVina, tháng 1/1999 công ty gang thép Thái Nguyên đã chuyển cổ phần cho công ty cấp trên là Tổng công ty thép Việt Nam. Năm 2000 công ty đã tiêu thụ được 77.000 tấn thép đạt doanh thu tiêu thụ 334.305 triệu đồng, lợi nhuận 16.800 triệu đồng và nộ p ngân sách Nhà Nước 6.680 triệu đồng. Bên cạnh những thành tựu trên,công ty cũng phải trải qua không ít khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng khoảng kinh tế khu vực và sự cắt giảm ngân sách cho xây dựng cơ sở hạ tầng đã d ẫn đến những đột biến giá cả của thi trường thép, cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các nhà sản xuất thép tại Việt Nam do mức cung lớn hơn cầu về sản phẩm thép cán. Nhưng dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Hội đồng quản trị và ban giám đốc cùng với chiến lược kinh doanh tối ưu cho nên công ty cũng vượt qua được thời kỳ khó khăn. Năm 2001 công ty dự kiến sẽ tiêu thụ 90.000 tấn thép và lợi nhuận đạt 21.000 triệu đồng. Hiện nay công ty NatSteelVina đang áp hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc tế ISO9002, với mục tiêu phấn đấu trở thành công ty Liên doanh đ ạt “ lợi nhuận / Đồng vốn đầu tư “ cao nhất của ngành thép Việt Nam. 2.1.2-Bộ máy tổ chức của doanh nghiệp: Lãnh đ ạo công ty NatSteelVina gồm có: - Hội đồng quản trị do các bên chỉ định thành phần gồm có : 2 thành viên phía Việt Nam và 3 thành viên phía nước ngoài, trong đó đứng đầu là Chủ tịch Hội đồng quản trị do mỗi bên liên doanh luân phiên bổ nhiệm và nhiêm kỳ của các thành viên Hội đồng quản trị là 2 năm. Hội đồng quản trị đề ra các đường lối cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giám sát chỉ đạo mọi hoạt động của công ty và bổ nhiệm ban giám đốc công ty.
  15. - Tổng giám đốc công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm: là người chịu trách nhiêm trước pháp luật và Hội đồng quản trị về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty. Tổng giám đốc công ty bao quát toàn bộ các hoạt động trong nhà máy từ sản xuất đến phân phối sản phẩm, lập kế hoạch hàng năm của công ty, báo cáo lên Hội đồng quản trị về việc sản xuất, tài chính của công ty. - Một phó giám đốc thứ nhất: đảm nhận các hoạt động kinh doanh của công ty NatSteelVina.Thay thế nhiệm vụ của Tổng giám đốc trong thời gian vắng mặt. Báo cáo tình hình hoạt động, thực hiện của công ty cho các cơ quan chính quyến sở tại và bên góp vốn phía Việt Nam. Nghiên cứu chiến lược thị trường và các chính sách bán hàng, phê duyệt các hợp đồng bán hàng. - Một phó tổng giám đốc tài chính phụ trách toàn bộ các hoạt động tài chính trong công ty. Báo cáo kế hoạch tài chính và thực hiện cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc. Tham gia kiểm soát tài chính và phân tích các hoạt động tài chính, kết hợp chặt chẽ với kế toán trưởng và thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc hoặc cổ đông góp vốn phía nước ngoài phân công. Hệ thống phòng ban của công ty được tổ chức một cách hợp lý, gọn nhẹ, phù hợp với phương hướng, nhiệm vụ và đ ặc điểm nghành nghề kinh doanh của công ty . - Phòng nhân sự và hành chính: Có nhiệm vụ xây dựng quản lý lực lượng lao động của công ty, theo dõi và thực hiện các chế độ chính sách liên quan. Quản lý và sử dụng tài sản phục vụ cho công tác hành chính,quản trị. - Phòng sản xuất và công nghệ cán: Có nhiệm vụ thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm và phối hợp cùng với các bộ phận khác để ho àn thành kế hoạch sản xuất của công ty. - Phòng bảo dưỡng và sửa chữa cơ khí: Có nhiệm vụ sửa chữa,bảo dưỡng và kiểm soát toàn bộ các thiết bị máy móc trong công ty.
  16. - Phòng bảo dưỡng sửa chữa điện: Có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dưỡng và kiểm soát các thiết bị điện trong công ty. - Phòng an toàn và bảo vệ: Có nhiệm vụ lập kế hoạch và kiểm tra giám sát công tác an toàn bảo hộ lao động và phòng chống cháy nổ trong công ty. Bảo vệ toàn bộ tài sản vật chất của công ty. - Phòng kiểm tra chất lượng: Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng sản phẩm của công ty và nguyên liệu, vật liệu trước khi nhập kho. - K ho nguyên liệu và thành phẩm : Có nhiệm vụ bảo quản nguyên vật liệu và thành phẩm của công ty, kiểm soát toàn b ộ quá trình bốc xếp vận chuyển nguyên vật liệu cho sản xuất và bốc xếp thành phẩm cho tiêu thụ. - Phòng vật tư và nhập khẩu: Có nhiệm vụ mua vật tư thiết bị trong và ngoài nước phục vụ cho quá trình sản xuất của công ty. - Phòng bán hàng: Có nhiệm vụ lập kế hoạch tiêu th ụ sản phẩm, nghiêm cứ tình hình cung cầu, giá cả và cạnh tranh trên thị trường, xây dựng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm. Thực hiên các thủ tục tiêu thụ sản phẩm cho khách hàng. - Phòng kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán trực tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doach của công ty. Lập các báo cáo kế toán thống kê và báo cáo tài chính theo định kỳ.
  17.  Tổ chức bộ máy của công ty biểu diễn theo sơ đồ sau : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Natsteelvina Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phó TGĐ Phó TGĐ Tài thứ nhất Chính Phòng sản xuất Phòng KCS Phòng kế & công toán tài nghệ cán Kho nguyên Phòng nhân liệu & Phòng sự & hành thành bảo dưỡng Phòng vật Phòng tư & nhập bảo dưỡng Phòng bán Phòng an hàng toàn &bảo
  18. 2.1.3-Tình hình lao động của doanh nghiệp: Công ty NatSteelVina gồm có 185 cán bộ công nhân viên tính đến thời điểm ngày 31/05/2001 cụ thể như sau: * Lao động người Việt Nam: bao gồm có 183người trong đó lao động nữ 18 người. - Lao động gián tiếp chia theo trình độ 29 trong đó nữ 09 người + Đại học,cao đẳng: 22 trong đó nữ là 06 người + Trung cấp: 02 lao động nữ + Công nhân kỹ thuật (có bằng) : 02 trong đó 01 là nữ + Trình độ khác: 03 người - Lao động trực tiếp sản xuất chia theo trình độ gồm có 154 trong đó 09 lao động nữ. + Đại học,cao đẳng: 07 trong đó 01 là nữ + Trung cấp: 03 lao động nữ + Công nhân kỹ thuật(có bằng): 135 trong đó 08 là nữ + Trình độ khác: 09 người *Lao động nước ngoài : 02 người - Lao động gián tiếp: 02 người 2.1.4 - Điều kiện cơ sở vật chất,kỹ thuật của doanh nghiệp: Công ty NatSteelVina có tổng giá trị đầu tư là : 21.756.000USD (kể cả vốn lưu động). - Vốn liên doanh :10.026.000USD Trong đó: + Phía nước ngo ài : 56,5% ( Bao gồm 33,9% của công ty NatSteel Singapore, 22,6% của công ty Southern Steel Berhad Malaysia)
  19. + Phía Việt Nam: 43,5% Tổng diện tích nhà máy là 28.000 m2. Tài sản của công ty được biểu hiện cụ thể theo bảng sau: Biểu hiện tài sản cố định của công ty NatSteelVina tháng 5/2001 Stt Tên tài sản Nguyên giá(USD) N hà xưởng 1 2.596.047,81 D ây chuyền cán thép 2 4.014.293,57 Thiết bị điện 3 1.784.217,69 4 Lò nung 1.008.193,35 Sàn nguội 5 484.051,86 Bể dầu 6 159.107,31 X e nâng và cầu trục 7 796.882,44 Thiết bị văn phòng 8 93.909,31 Phương tiện vận tải 9 168.744,84 11.105.448,18 Cộng 2.2-Tổ chức công tác kế toán của công ty NatSteelVina: Mô hình tổ chức công tác kế toán tại công ty là mô hình tập trung. Phòng kế toán áp dụng phương thức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình trực tuyến. Theo mô hình này, mọi nhân viên kế toán trong phòng ho ạt động dưới sự lãnh đạo trực tuyến của trưởng phòng kế toán (kế toán trưởng). Trưởng phòng kế toán điều hành bộ máy kế toán một cách trực tiếp, không qua bất cứ khâu trung gian nào.Trong quá trình công tác, các nhân viên kế toán có thể xin ý kiến chỉ đạo và báo cáo trực tiếp tình hình thực hiện nhiệm vụ của mình với trưởng phòng kế toán. Với đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý của công ty hiện nay, phương thức tổ chức kế toán này tỏ ra đ ơn giản, thích hợp và đạt hiệu quả cao.
  20. Phòng kế toán của công ty bao gồm 7 người với sự phân công nhiệm vụ như sau : - K ế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài chính, nhân sự hành chính có nhiệm vụ : Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc to àn bộ hoạt động của phòng tài chính, nhân sự, hành chính. Tham mưu trợ giúp Tổng giám đốc, phó Tổng giám đốc và các vấn đề liên quan đến tài chính kế toán, nhân sự, hành chính. - Một trợ lý kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp có nhiệm vụ giúp việc cho kế toán trưởng trong công tác tổ chức hạch toán kế toán, hàng tháng thu nhập số liệu từ các bộ phận tổng hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả lỗ, lãi và lập các báo cáo tài chính. Thay mặt kế toán trưởng điều hành các hoạt động trong phòng kế toán khi kế toán trưởng vắng mặt . - Một kế toán quỹ kiêm kế toán ngân hàng có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tài chính của công ty, báo cáo thu chi quỹ với các bộ phận liên quan. Thiết lập các mối quan hệ với các ngân hàng, khai thác nguồn vốn tín dụng và làm mọi thủ tục ngân hàng cần thiết có liên quan. - Một kế toán tiền lương b ảo hiểm xã hội : Có nhiệm vụ hạch toán thanh toán tiền lương, các khoản bảo hiểm xã hội và trích nộp các khoản kinh phí theo quy định của Nhà Nước. - Một kế toán vật liệu: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất kho vật tư của công ty, kiểm kê phân bổ vật liệu vào các đối tượng sử dụng. - K ế toán tiêu thụ kiêm kế toán công nợ và thuế: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động của phòng bán hàng. Theo dõi tình hình tiêu thụ, tồn kho sản phẩm, tình hình công nợ trong và ngoài công ty. Kiểm tra, tổng hợp số thuế phải nộp của công ty và nộp thuế cho Nhà Nước. Hàng tháng lập báo cáo doanh thu tiêu thụ. - Một kế toán tài sản cố định kiêm thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định, tính trích khấu hao tài sản. Thu chi quỹ tiền mặt và báo cáo tình hình thu chi quỹ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2