intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài nghiên cứu: Thực trạng công tác giáo dục đạc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ tại trường mầm non Bình Minh, Núi Thành, Quảng Nam

Chia sẻ: Thanhduy Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

424
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu trình bày nội dung như sau: Cơ sở lý luận về thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam; thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam; một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài nghiên cứu: Thực trạng công tác giáo dục đạc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ tại trường mầm non Bình Minh, Núi Thành, Quảng Nam

  1. A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài “Chúng ta sinh ra là để lấp đầy cho nhau, như những xếp hình với dáng vẻ  kỳ diệu, đầy những ưu điểm và khuyết điểm, sở trường và sở đoản, là vô nghĩa  dù hiện hữu, nếu không lấp đầy cho nhau để  tạo nên một thời gian rực rỡ  và   hoàn hảo”. (Trích từ “Trò chuyện đầu tuần”, báo Hoa học trò). Đó là một câu nói  được lấy từ  trong cuộc sống này. Tất cả  chúng ta là những con người bình   thường nhưng bên cạnh đó vẫn còn có những mảnh đời bất hạnh, không được   nguyên văn, họ phải gánh chịu những thiệt thòi cùng với những nổi đau tinh thần   lẫn thể chất không hề nhỏ, và đó là một cuộc sống thật sự khó khăn đối với trẻ  em khuyết tật. Trẻ em là mối quan tâm hàng đầu của gia đình, cộng đồng và toàn xã hội.   Trẻ  em là mầm non của đất nước, do đó trẻ cần được hưởng sự giáo dục, dạy  dỗ  chu đáo của mọi người từ gia đình đến xã hội, cần được quan tâm hơn đến  trẻ  khuyết tật. Vì vậy, giáo dục trẻ  khuyết tật là nhiệm vụ  quan trọng và đầy  tính nhân văn của nghành giáo dục, tạo cơ  hội cho trẻ  tiếp cận bình đẳng, có   chất lượng, giúp trẻ  khuyết tật được học tại nơi trẻ  sinh sống cùng gia đình,  không có sự tách biệt giữa môi trường sống giáo dục đặc biệt là hoạt động có ý  nghĩa hết sức quan trọng và lớn lao, không chỉ đối với gia đình trẻ mà còn chính  với bản thân trẻ khuyết tật và toàn xã hội, là điều kiện giúp trẻ khuyết tật sớm   được can thiệp và khắc phục các khiếm khuyết của trẻ. Bên cạnh đó, có một số  trẻ  bị  khuyết tật ngôn ngữ, làm cho trẻ  gặp khó khăn trong giao tiếp, ngôn ngữ  và lời nói  ảnh hưởng không ít đến quá trình học tập và cuộc sống sau này của  trẻ. Nên mọi trẻ  khuyết tật ngôn ngữ  cần có sự  hỗ  trợ  của các giáo viên, gia   đình, người thân và cộng đồng để giúp trẻ tham gia thật sự vào các tương tác xã  hội trong lớp học, kết hợp nhiều phương tiện giao tiếp cùng một lúc như có thể  dùng ngôn ngữ bằng lời kết hợp với tranh  ảnh, ký hiệu để trẻ có thể sớm nhận   biết về ngôn ngữ và hòa nhập với bạn bè, cộng đồng, xã hội. Thực tế ở trường  mầm non Bình Minh, Núi thành, Quảng nam cũng có hai cháu bị khuyết tật ngôn  ngữ. Đó là cháu: Đỗ  Vũ Nguyên, hiện đang học lớp mẫu giáo nhỡ  01, cháu   1
  2. không được như các bạn khác trong lớp, cháu đang ở tình trạn ngôn ngữ rất kém,  cháu  thường hay dùng cử  chỉ, điệu bộ  trong giao tiếp, cháu được bác sĩ chuẩn   doán là chậm phát triển ngôn ngữ. Mức độ phát triển về ngôn ngữ của cháu còn  hạn chế nên rất cần sự hỗ trợ của giáo viên ở trường cùng với gia đình để  giúp   cháu phát triển tốt hơn về  ngôn ngữ  của mình.  Cháu thứ  hai là cháu Trần Thị  Mai, học lớp mẫu giáo lớn 02, cháu có khả  năng nói được hơn Đỗ  Vũ Nguyên,  nhưng cháu ở tình trạng phát âm chưa đúng, cháu được bác sĩ chuẩn đoán là nói  ngọng, mức độ  phát triển ngôn ngữ của cháu còn yếu nên cần sự  quan tâm của  các giáo viên cùng gia đình để giúp cho cháu phát âm chuẩn hơn. Song việc công   tác giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ ở trường vẫn chưa được quan  tâm đúng mức, vẫn còn chưa chăm sóc và giáo dục phù hợp, hiệu quả  cho trẻ  khuyết tật. Chính vì vậy mà việc nghiên cứu thực trạng công tác giáo dục đặc  biệt cho trẻ khuyết tật ở trường mầm non Bình Minh, nhằm tìm ra nguyên nhân  từ  đó đề  xuất một số  biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đặc biệt  cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ tại trường. Xuất phát từ những lí do trên tôi ngiên cứu đề   tài “Thực trạng công tác   giáo dục đạc biệt cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ  tại trường mầm non Bình   Minh, Núi Thành, Quảng Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu. Tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ  tại trường mầm non Bình Minh, Núi Thành, Quảng Nam.  Qua đó  đề  xuất một số  biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả  công tác giáo dục  đặc biệt cho trẻ khuyết tật  ngôn ngữ tại trường. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi 3.1. Đối tượng nghiên cứu Trẻ  khuyết  tật  ngôn ngữ  tại trường  mầm non Bình Minh,  Núi Thành,  Quảng Nam. 2
  3. 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Triển khai thực hiện thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết   tật tại trường mầm non Bình Minh, Núi Thành, Quảng Nam. Từ ngày 2/11/2014  đến ngày 16/11/2014. 4. Đóng góp của đề tài Làm  rõ thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ  tại trường mầm non Bình Minh, Núi Thành, Quảng Nam. Đề  xuất một số  biện pháp tăng khả  năng hòa nhập trẻ  khuyết tật ngôn  ngữ  và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả  công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ tại trường Bình Minh, Núi Thành, Quảng Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Tiến hành tổng hợp và phân tích, đọc tài liệu trong và ngoài nước để  làm  sáng tỏ  rõ cơ  sở  lí luận về  công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ  khuyết tật ngôn  ngữ tại trường Bình Minh, Núi Thành, Quảng Nam. 5.2. Nhóm phương pháo thực tiễn - Phương pháp điều tra: Sử  dụng phiếu trưng cầu ý kiến giáo viên, cán bộ  quản lý và phụ huynh trẻ ở trường mầm  non Bình Minh nhằm thu thập thông  tin về  thực hiện công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ  tại  trường mầm non. - Phương pháp đàm thoại: Trò chuyện, trao đổi với giáo viên, phụ huynh trẻ về  vấn đề chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật ngôn ngữ. - Phương pháp quan sát: Quan sát giáo viên trong quá trình tổ  chức các hoạt   động cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ. 3
  4. B. NỘI DUNG Chương I: Cơ sở lý luận về thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi Thành,  Quảng Nam. 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu thực trạng công tác giáo dục đặc biệt  của trẻ khuyết tật ngôn ngữ tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi  Thành, Quảng Nam. 1.11. Ở nước ngoài Từ những năm đầu thế kỷ XI, ở các nước Pháp, Đức, Tây Ban Nha và một  số nước Châu Âu đã xuất  hiện phương thức giáo dục chuyên biệt mang đậm tư  tưởng nhân văn, quan điểm y tế, phục hồi chức năng ngôn ngữ, là mô hình xuất  hiện sớm nhất trong lịch sử giáo dục trẻ khuyết tật ngôn ngữ, ở sự giáo dục này,   các trẻ khuyết tật ngôn ngữ được đưa vào các cơ sở giáo dục riêng. Theo quan niệm bấy giờ, trẻ  khuyết tật ngôn ngữ  là những trẻ  “ Không  bình thường” Cần đượ  huấn luyện “đặc biệt” để  trở  thành người bình thường.   Như vậy mục tiêu của giáo dục đặc biệt là thực hiện vấn đề  nhân đạo, cái đích  cuối cùng là phục hồi giọng nói để  hi vọng “ bình thường” trẻ khuyết tật ngôn  ngữ mới đạt tiêu chuẩn để trở thành người như bao người khác. Cũng chính vì những lí do mong muốn trẻ khuyết tật  ngôn ngữ được hòa   nhập và trở thành người bình thường nên các nước trên thế giới đã tìm mọi cách  giáo dục để trẻ có thể tham gia vào sự hợp tác của người lớn với bạn bè có năng   lực cao hơn, những người này đã giúp đỡ  và khuyến khích trẻ. Trong mối quan  hệ  này, quá trình tư  duy trong một xuất hiện nhất định được chuyển sang trẻ.   Điều này vô cùng ý nghĩa đối với   việc cần phải giáo dục đặc biệt cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ. 4
  5. 1.12. Ở Việt Nam ở Việt Nam, theo thứ trưởng Bộ lao động – thương binh và xã hội Nguyễn   Trọng Đàm, Việt Nam là nước có tỷ lệ người khuyết tật cao thứ 4 trong tổng số  các nước khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Việt Nam đã nổ lực xây dựng, hoàn  thiện hệ  thống pháp luật đến trẻ  khuyết tật ngôn ngữ, hổ  trợ  mọi nhu cầu để  trẻ thích ứng và phát triển ngôn ngữ của mình, nhằm giúp đỡ  trẻ sớm được hòa   nhập với cộng đồng, xã hội 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm trẻ khuyết tật Trẻ  khuyết tật là trẻ  có những khiếm khuyết về  cấu trúc hoặc các chức  năng cơ thể hoạt động không bình thường, dẫn đến trẻ gặp khó khăn nhất định  và không thể   theo được chương trình giáo dục phổ  thông nếu không được hỗ  trợ  đặc biệt về  phương pháp giáo dục dạy học và những trang thiết bị  trợ giúp  cần thiết. Theo TS. Nguyễn Thị  Hoàng yến, trẻ  khuyết tật là những trẻ  có khiếm  khuyết 1 phần thể chất hoặc tinh thần nên không có khả năng tự bảo đảm cuộc   sống của mình trong xã hội ( ăn uống, đi lại, vui chơi, sinh hoạt) 1.2.2. Khái niệm giáo dục đặc biệt Giáo dục đặc biệt là những chương trình giáo dục hay  dịch vụ  giáo dục  được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu và khả năng của trẻ có nhu cầu đặc biệt. 1.2.3. Khái niệm khuyết tậ ngôn ngữ Trong quá trình sử  dụng   một hình thức ngôn ngữ  nào  đó ( nghe, nói,  viết…) ở trẻ em thường xuyên xuất hiện những khiểm khuyết về ngữ âm, ngữ  pháp, hoặc từ vựng. Nếu những khuyết tật ở trẻ kéo dài và ổn định thì gọi  là trẻ  bị khuyết tật ngôn ngữ. 1.3. Hoạt động giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tạt ngôn ngữ 1.3.1. Các đặc trưng cơ bản của Giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật  ngôn ngữ. - Giáo dục cho học sinh khuyết tật ngôn ngữ   ở  trường, trong môi trường học   tập phù hợp với khả năng của trẻ. 5
  6. - Cung cấp sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè, người thân về mặt học tập và sinh  hoạt xã hội cho các học sinh khuyết tật ngôn ngữ. - Điều chỉnh, bổ  sung và lượt bớt chương trình lúc cần thiết để  đáp  ứng nhu   cầu cho học sinh khuyết tật ngôn ngữ vè khả năng của mình. - Sử  dụng phương pháp giảng dạy đặc biệt, thay đổi có khoa học về  chương  trình dạy, nhằm đáp ứng nhu cầu của trẻ khuyết tật ngôn ngữ. 1.3.2. Nội dung giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ tại  trường - Lĩnh hội kiến thức cần thiết về ngôn ngữ. - Thông qua quá trình dạy học cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ, cần xây dựng  được sẽ cung cấp cho trẻ những kiến thức của bài học và mức độ lĩnh hội về  ngôn ngữ của trẻ. - Rèn luyện kỹ năng nói và phát âm chuẩn cho trẻ. - Qua bài học cần củng cố những kỹ năng có liên quan đến kiến thức cần thiết  với trẻ. - Nghiên cứu nội dung dạy học và phương pháp dạy học phù hợp với trẻ. - Có sự thống nhất giữa cha, mẹ và giáo viên để hỗ trợ trẻ. - Tìm hiểu kỹ năng tiếp thu về ngôn ngữ của trẻ tại trường và phải ứng dụng  được vào môi trường cộng đồng. - Mục tiêu giáo dục phù hợp cho trẻ. 1.3.3. Phương pháp giáo dục đặc biệt cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ  tại trường. *Phương pháp phục hồi và rèn luyện cấu  âm cơ bản. Có 4 phương  pháp: - Luyện giọng nói - Thể dục cấu âm - Luyện tri gác ngữ âm, sửa lỗi phát âm sai với âm mẫu. - Luyện phát âm, âm vị 6
  7. * Phương pháp phục hồi và phát triển khả  năng phát âm theo thành phần  âm tiết sử  dụng âm tiết trung gian để  khắc phục trẻ  phát âm vị  bao gồm các  biện pháp sau. - Phát triển khả năng phát âm phụ, âm đầu, âm tiết - Phương pháp phát triển khả năng phát âm  đệm - Khắc phục khiếm khuyết phát âm chính - Phát triển kỹ năng phát âm âm cuối - Phát triển kỹ năng phát âm chuẩn thanh điệu *Phát  triển vốn từ và kỹ năng ngữ pháp *Rèn luyện và phát triển khả năng ngôn ngữ trong và ngoài giờ học - Phương pháp dạy học trong lớp có học sinh khuyết tật ngôn ngữ. - Xác định mục tiêu cho một bài học cụ thể. - Lập kế  hoạch bài dạy cụ  thể  cho lớp học hòa nhập trẻ  khuyết tật  ngôn ngữ 1.4. Phân loại trẻ khuyết tật ngôn ngữ * Mất ngôn ngữ có biểu hiện: - Không hiểu hoặc hiểu kém ngôn ngữ của người xung quanh - Biểu hiện ở ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. * Không có ngôn ngữ - Không hiểu hoặc hiểu rất ít ngôn ngữ khi nghe người khác nói. - Không biết nói hoặc nói rất ít so với trẻ cùng độ tuổi - Hiểu ít, nói ít hoặc không nói * Nói lắp: Thường lặp đi lặp lại nhiều lần 1 âm, 1 từ hoặc 1 cụm từ biểu   hiện như sau - Nói lặp giật rung do rối loạn âm điệu, nhịp điệu. - Nói lắp co thắt, do bị các cơ khi nói. * Nói khó: Trẻ  nói ngọng là thường không có khả  năng phát âm đúng  những âm chuẩn của  một phương ngữ nào đó - Rối loạn giọng điệu: giọng nói khàn, yếu, đứt đoạn không rõ. - Chậm phát triển ngôn ngữ: Trẻ thường dùng điệu bộ, cử chỉ, lắc đầu… 7
  8. Chương II: Thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn  ngữ tại trường mầm non  “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam. 2.1. Vài nét về trường mầm non  “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam. - Trường mầm non Bình Minh ở xã Tam Quang, Núi Thành, Quảng Nam - Hiệu trưởng của trường: Quỳnh Thị Thiên Nga - Trường có tổng số lớp: 12 lớp, trong đó: có 4 lớp nhỡ, 5 lớp bé, 3 lớp lớn - Trường có số trẻ khuyết tật ngôn ngữ: 2 trẻ - Điều kiện, cơ sở vật chất của trường vẫn chưa được đầy đủ 2.2. Cách thức điều tra thực trạng công tác giáo dục đặc biệt  trẻ  khuyết   tật tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam. 2.2.1. Mục đích điều tra:  Tìm hiểu thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ  khuyết tật ngôn  ngữ tại trường nhằm tìm ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác giáo   dục đặc biệt cho trẻ. 2.2.2. Đối tượng điều tra: Trẻ  khuyết tật ngôn ngữ   tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi Thành,  Quảng Nam. 2.2.3. Phương pháp điều tra - Phương pháp lý luận - Phương pháp phân tích 8
  9. - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp thực tiễn - Phương pháp quan sát - Phương pháp điều tra - Phương pháp xử lý số liệu 2.2.4. Môi trường học tập, sinh hoạt đáp ứng nhu cầu giáo dục đặc  biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ. - Môi trường lớp học được điều chỉnh bảo đảm phù hợp với hoạt động gia  đình và dạy học nhằm lôi cuốn sự tham gia của trẻ khuyết tật ngôn ngữ. - Trẻ cần được học trong môi trường tự nhiên, trong cộng đồng với nhiều hoạt   động, quan hệ giao lưu và hợp tác xã hội sẽ học được nhiều về kỹ năng giao  tiếp, ứng xử, hiểu biết. - Tạo cho trẻ  một nơi học tập tự nhiên, không gây áp lực và khó khăn cho trẻ. - Giáo dục cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ  trong trường  ở  cộng đồng trong môi  trường học tập quen thuộc. - Tạo mối liên kết trong trường , trong lớp để  trẻ  cảm thấy chúng được chấp   nhận và phát huy được khả năng của mình. 2.2.5. Thực hiện chương trình giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật  ngôn ngữ. - Xây dựng chương trình và sách giáo khoa dạy trẻ khuyết tật ngôn ngữ. - Xây dựng chương trình và tài liệu hướng dẫn phát triển các kỹ  năng đặc thù  cho trẻ. - Tổ  chức hệ  thống quá trình và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên chú ý  điều chỉnh nội dung, chương trình, phương pháp dạy học phù hợp với khả  năng của trẻ khuyết tật ngôn ngữ. - Ban giám hiệu và giáo viên chú ý điều chỉnh nội dung, chương trình, phương   pháp dạy học phù hợp với kỹ năng của trẻ khuyết tật ngôn ngữ 2.2.6. Đem lại hiệu quả cao trong thực trạng công tác giáo dục đặc  biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ. - Giúp trẻ học và phát triển tốt hơn về ngôn ngữ 9
  10. - Trẻ đã biết gọi tên, dùng lời nói để giao tiếp với những người xung quanh - Trẻ  biết phát âm chuẩn và dần sửa đổi được việc phát âm của mình, nói rõ   ràng, không còn nói ngọng 2.3. Nguyên nhân và phương pháp phục hồi rèn luyện cấu âm 2.3.1. Nguyên nhân 2.3.1.1. Do môi trường ngôn ngữ và đặc điểm chăm sóc gia đình - Do cha mẹ và người lớn không chú ý quan tâm đến ngôn ngữ của trẻ lúc trẻ  bắt đầu biết nói. - Do thói quen bát chước cái sai trong quá trình học nói không được uốn nén kịp   thời, lâu dần sẽ trở thành thói quen 2.3.1.2.Do bệnh tật, dùng thuốc, chấn thương. - Trẻ bị mắc bệnh não, di chứng khó khăn về nói, để phục hồi cần cho trẻ tiêm   chủng đầy đủ . 2.3.1.3. Thai nghén và sinh nở của người mẹ 2.3.1.4. Thiếu sự phát triển không bình thường về cơ thể và các giác  quan - Môi, răng, hàm, lưỡi có khiếm khuyết dẫn đến tình trạng của trẻ không bình   thường. 2.4.2 Phương pháp phục hồi và rèn luyện cấu âm. - Luyện giọng nói: Bắt đầu từ  việc luyện các cơ  quan hô hấp, chú ý đến  cường  độ cao, thấp. - Thể dục cấu âm. Thể dục môi, hàm, lưỡi, các động tác kết hợp - Luyện  tri giác ngữ âm, sửa lỗi phát âm sai với âm mẫu - Luyện phát âm, âm vị (môi đầu lưỡi, quặt lưỡi). 10
  11. Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi Thành,  Quảng Nam 3.1.Một số giải pháp 3.1.1. Tổ chức tuyên truyền - Tuyên truyền rộng rãi trong cộng đồng dân cư, những nhận thức về  vấn đề  khuyết tật ngôn ngữ - Giáo dục bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình, quyền và lợi ích  hợp pháp của trẻ khuyết tật ngôn ngữ. - Chống kì thị, phân biệt đối xử  với trẻ  khuyết tật ngôn ngữ, các biện pháp  phòng ngừa khuyết tật và các loại hình dịch vụ  đối với trẻ khuyết tật nhằm   nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về vấn đề  trẻ khuyết tật ngôn ngữ - Sử dụng các trí thức tuyên truyền các phương tiện như báo, đài… - Tổ  chức hoạt động kỉ  niệm ngày người khuyết tật Việt Nam 18/4 và ngày  quốc tế về người khuyết tật 3/12 - Tổ  chức các hội nghị, hội thảo, giữa các tổ  chức cá nhân và gia đình trẻ  khuyết tật ngôn ngữ  chia sẻ  kinh nghiệm, chăm sóc, hỗ  trợ  trẻ  khuyết tật  ngôn ngữ tham gia các hoạt động xã hội. 3.1.2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và phối hợp của gia đình, địa  phương, trường lớp. - Xây dựng cơ  chế  phối hợp liên nghành để  thực hiện có hiệu quả  kế  hoạch  trợ giúp trẻ khuyết tật ngôn ngữ - Đơn vị trường, lớp, địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực   hiện trợ giúp trẻ khuyết tật ngôn ngữ. 11
  12. 3.1.3. Nâng cao năng lực cán bộ giáo viên trong trường , địa phương  làm tác trợ giúp trẻ khuyết tật ngôn ngữ. - Tổ  chức các lớp đào tạo, tập huấn kiến thức, kĩ năng làm việc và hỗ  trợ  trẻ  khuyết tật ngôn ngữ cho cán bộ giáo vien trong trường, địa phương. 3.1.4.Tăng cường công tác giám sát, đánh giá - Xây dựng hệ  thống công tác, giám sát, đánh giá trẻ  khuyết tật ngôn ngữ   ở  cuối kỳ, cuối năm. - Tổng kết, đánh giá và rút ra kinh nghiệm trong quá trình giáo dục chăm sóc trẻ  khuyết tật ngôn ngữ 3.1.5. Huy động nguồn lực - Tăng cường và đổi mới phương thức, huy động gia đình, người thân, bạn bè   để hỗ trợ, giúp cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ 3.1.6. Tổ chức khen thưởng cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ - Tổ chức lễ tuyên dương cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong học tập   và vượt khó học tập 3.1.7. Sự quan tâm của  phụ huynh cùng các giáo viên ở trường - Cha mẹ cần quan tâm đến trẻ nhiều hơn như tiếp xúc trò chuyện với trẻ, tạo   môi trường gần gũi để trẻ có cơ hội phát triển ngôn ngữ của bản thân. - Cô cùng phối hợp với phụ huynh của trẻ  tạo điều kiện cho trẻ  phát huy tốt   khả năng của mình. Phụ huynh cố gắng dành thời gian để trò chuyện và lắng   nghe trẻ  nói, khi trò chuyện trẻ  nghe, cha, mẹ, người thân cố  gắng phát âm  đúng cho trẻ bắt chước - Cô cùng nhà trường giúp đỡ tạo điều kiện cho phụ huynh mỗi tháng nghỉ một  ngày để phụ huynh đưa cháu đi khám. - Khi tổ chức giờ dạy, cô cho trẻ ngồi đối diện với cô để  giúp trẻ có thể nghe   và nhìn khẩu hình miệng của cô để hiểu cô nói gì, khi tổ chức các hoạt động  dạy giáo viên cũng phải tự luyện giọng để giúp trẻ cảm thụ tiết học tốt. - Trong các hoạt động học và vui chơi, cô luyện phát âm cho trẻ ở mọi lúc, mọi   nơi, hướng dẫn trẻ  làm những bài tập, khơi gợi kinh nghiệm, kỹ  năng phán  đoán của trẻ. 12
  13. - Bên cạnh dó phụ  huynh và giáo viên cần nhận biết sớm và điều chỉnh , về  khả  năng ngôn ngữ   ở  trẻ. Không nên để  tình trạng khuyết tật ngôn ngữ  kéo  dài, vì đó sẽ   ảnh hưởng đến việc chậm phát triển trí tuệ  và cuộc sống sau  này của trẻ. C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua đề tài này tôi thấy hoạt động nhận thức của trẻ khuyết tật nói chung  và ở dạng khuyết tật ngôn ngữ của trẻ nói riềng là một trong những yếu tố hết  sức quan trọng trong quá trình dạy học cho đối tượng có nhu cầu dạy học và  giáo dục đặc biệt này. Có một số nhận định cho rằng nếu trẻ bị khuyết tật ngôn  ngữ không được can thiệp kịp thời trong  thời kỳ thơ ấu có thể sẽ ảnh hưởng tới  trí lực khi trẻ đến tuổi trưởng thành bởi vấn đề hạn chế kỹ năng ngôn ngữ  thường kéo theo nguy cơ không hòa nhập được trong ngữ cảnh  xuất hiện cũng  như các hoàn cảnh phổ biển thường gặp khác trong các giờ dạy học cần tính  đến những đặc điểm hết sức đặc trưng của từng dạng trẻ khuyết tật để có  những nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp với nhận  thức và khả năng hiểu biết về ngôn ngữ của trẻ nhằm đạt hiệu quả tối ưu. Bên  cạnh đó các giáo viên cần phối hợp cới các đoàn thể tổ chức của trường, bạn bè  của trẻ khuyết tật ngôn ngữ, cần tổ chức cho trẻ tham gia vào các hoạt động  giao tiếp  trong các môi trường xung quanh trẻ, đặc biệt ở người giáo viên trong  quá trình tiếp xúc với trẻ cần hết sức tôn trọng trẻ thông qua việc luôn tin tưởng  khả năng giao tiếp. Hướng đến việc điều chỉnh trình độ của giáo viên phù hợp  với khả năng giao tiếp của trẻ, đồng thời giáo viên cần phải quan sát và ghi chép  thường xuyên những biểu hiện hành vi giao tiếp của trẻ để có thể có kế hoạch  hướng dẫn và tổ chức hoạt động học cho trẻ tiếp theo. Cần nâng cao năng lực  giáo viên, cán bộ quản lý thêm kiến thức về chăm sóc giáo  dục trẻ khuyết tật,  13
  14. khơi dậy tình cảm của mọi người đối với những trẻ kém may mắn, giáo dục trẻ  có trí tuệ bình thường và trẻ khuyết tật ngôn ngữ nhằm phát triển nhân cách cho  trẻ. Ngoài ra, phát huy những thế mạnh của trẻ chậm phát triển trì trệ và hạn  chế những khiếm khuyết cho trẻ, giúp trẻ phát triển đầy đủ về thể chất và tinh  thần, tạo cơ hội phát triển toàn diện cho trẻ để giúp ích cho đất nước sau này.  Chính vì vậy việc giáo dục và chăm sóc cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ mang ý  nghĩa to lớn  đối với người giáo viên mầm non, là một trong những điều kiện  giúp trẻ khuyết tật ngôn ngữ để hoàn thành bài tiểu luận này, ngoài sự nổ lực  của bản thân giúp đỡ của các thầy cô và đoàn thể trường mầm non “Bình Minh”  cùng với các phụ huynh cũng như sự động viên, khuyến khích của bạn bè, gia  đình và người thân. Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và những đóng góp, những  tình cảm hết sức quý báu đó. 2. Kiến nghị - Qua các giải pháp đã đưa ra trong công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ  khuyết   tật ngôn ngữ ở trường “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam có rất nhiều khó   khăn như đội ngũ giáo viên  về việc giáo dục và chăm sóc trẻ khuyết tật còn   thiếu, cơ  sở  vật chất còn thiếu thốn, các hoạt động tổ  chức cho trẻ  khuyết  tật ngôn ngữ vẫn chưa khoa học. - Ban giám hiệu, các cấp lãnh đạo của trường cùng với các giáo viên đứng lớp   tạo điều kiện hỗ  trợ  kinh phí, đồ  dùng học tập, trang thiết bị  dạy học, làm   các đồ dùng dạy học dành riêng cho  trẻ khuyết tật ngôn ngữ. - Thông qua đó ban  giám hiệu cần nâng cao trình độ của giáo viên đang dạy ở  trường. - Chú trọng nâng cao chất lượng giảng dạy cho giáo viên bằng cách tổ  chức   hội thi giáo viên dạy giỏi giành cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ - Tạo điều kiện cho trẻ  thường xuyên giao lưu với bạn bè trong lớp học để  giúp các trẻ khuyết tật ngôn ngữ ngày học tốt hơn. 14
  15. D.TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Huỳnh Ngọc Trà, Trần Đăng Hạnh (2014), giáo trình giáo dục đặc biệt  trường Đại học Quảng Nam, tài liệu lưu hành nội bộ 2. Bộ GD và ĐT  Báo  cáo thường niên năm học tập từ 2005­2006 đến  2012­2013 3.  Bộ GD và ĐT (2000) Giáo dục trẻ khuyết tạt, tài liệu hội nghị, Hà Nội 15
  16. MỤC LỤC  A. PHẦN MỞ ĐẦU                                                                                                                             .........................................................................................................................      1  1. Lý do chọn đề tài                                                                                                                         .....................................................................................................................      1  2. Mục đích nghiên cứu.                                                                                                                  ..............................................................................................................      2  3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi                                                                                              ..........................................................................................      2  3.1. Đối tượng nghiên cứu                                                                                                               ...........................................................................................................      2  3.2. Phạm vi nghiên cứu                                                                                                                  .............................................................................................................      3  4. Đóng góp của đề tài                                                                                                                     .................................................................................................................      3  5. Phương pháp nghiên cứu                                                                                                             .........................................................................................................      3  5.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết                                                                                          ......................................................................................      3  5.2. Nhóm phương pháo thực tiễn                                                                                                  ..............................................................................................      3  B. NỘI DUNG                                                                                                                                      ..................................................................................................................................      4 Chương I: Cơ sở lý luận về thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ   tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam.                                                            ........................................................      4 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu thực trạng công tác giáo dục đặc biệt của trẻ khuyết   tật ngôn ngữ tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam.                                  ..............................     4  1.11. Ở nước ngoài                                                                                                                          ......................................................................................................................      4  1.12. Ở Việt Nam                                                                                                                            ........................................................................................................................      5  1.2. Một số khái niệm cơ bản                                                                                                         .....................................................................................................      5  1.2.1. Khái niệm trẻ khuyết tật                                                                                                       ...................................................................................................      5  1.2.2. Khái niệm giáo dục đặc biệt                                                                                                 .............................................................................................      5  1.2.3. Khái niệm khuyết tậ ngôn ngữ                                                                                             .........................................................................................      5  1.3. Hoạt động giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tạt ngôn ngữ                                                    ................................................     5  1.3.1. Các đặc trưng cơ bản của Giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ                    ...................        5  1.3.2. Nội dung giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ tại trường                                 .............................     6  1.3.3. Phương pháp giáo dục đặc biệt cho trẻ  khuyết tật ngôn ngữ tại trường.                         .....................      6 16
  17.  1.4. Phân loại trẻ khuyết tật ngôn ngữ                                                                                           .......................................................................................      7 Chương II: Thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ tại trường   mầm non  “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam.                                                                             .........................................................................      8  2.1. Vài nét về trường mầm non  “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam.                                    ................................     8  2.2.1. Mục đích điều tra:                                                                                                                  ..............................................................................................................      8  2.2.2. Đối tượng điều tra:                                                                                                                ............................................................................................................      8  2.2.3. Phương pháp điều tra                                                                                                            ........................................................................................................      8 2.2.4. Môi trường học tập, sinh hoạt đáp ứng nhu cầu giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật   ngôn ngữ                                                                                                                                        .......................................................................................................................................        9  2.2.5. Thực hiện chương trình giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ                        .......................        9 2.2.6. Đem lại hiệu quả cao trong thực trạng công tác giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật   ngôn ngữ                                                                                                                                        .......................................................................................................................................        9  2.3. Nguyên nhân và phương pháp phục hồi rèn luyện cấu âm                                                   ...............................................       10  2.3.1. Nguyên nhân                                                                                                                         .....................................................................................................................       10  2.3.1.1. Do môi trường ngôn ngữ và đặc điểm chăm sóc gia đình                                               ...........................................       10  2.3.1.2.Do bệnh tật, dùng thuốc, chấn thương.                                                                            ........................................................................       10  2.3.1.3. Thai nghén và sinh nở của người mẹ                                                                               ...........................................................................       10  2.3.1.4. Thiếu sự phát triển không bình thường về cơ thể và các giác quan                              ..........................      10  2.4.2 Phương pháp phục hồi và rèn luyện cấu âm.                                                                      ..................................................................       10 Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ khuyết tật ngôn   ngữ tại trường mầm non “Bình Minh”, Núi Thành, Quảng Nam                                                    ................................................      11  3.1.Một số giải pháp                                                                                                                      ..................................................................................................................       11  3.1.1. Tổ chức tuyên truyền                                                                                                          ......................................................................................................       11  3.1.2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và phối hợp của gia đình, địa phương, trường lớp. 11     3.1.3. Nâng cao năng lực cán bộ giáo viên trong trường , địa phương làm tác trợ giúp trẻ   khuyết tật ngôn ngữ.                                                                                                                     .................................................................................................................       12  3.1.4.Tăng cường công tác giám sát, đánh giá                                                                               ...........................................................................       12  3.1.5. Huy động nguồn lực                                                                                                            ........................................................................................................       12  3.1.6. Tổ chức khen thưởng cho trẻ khuyết tật ngôn ngữ                                                           .......................................................       12  3.1.7. Sự quan tâm của  phụ huynh cùng các giáo viên ở trường                                                ............................................      12  C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ                                                                                                        ....................................................................................................       13  1. Kết luận                                                                                                                                     .................................................................................................................................       13  2. Kiến nghị                                                                                                                                    ................................................................................................................................       14  D.TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                                              ..........................................................................................................       15 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1