intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín Sacombank

Chia sẻ: Lê Thị Thùy Trang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:30

497
lượt xem
260
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đã thỏa thuận. Trong đời sống kinh tế hàng ngày, rủi ro luôn luôn tiềm ẩn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín Sacombank

  1. BỘ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TPHCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ---------- CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN SACOMBANK CHI NHÁNH BÌNH THẠNH Giáo viên hướng dẫn : GV. HÀ KIM THỦY Sinh viên thực tập : LÊ THỊ THÙY TRANG Lớp : C8NH14 Niên khóa : 2008-2011 TP. Hồ Chí Minh – 2011
  2. LỜI CẢM ƠN  Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy, cô giáo khoa Tài Chính Ngân Hàng thuộc Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Thành Phố Hồ Chí Minh, những người đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức mới trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặt biệt là giáo viên hướng dẫn Hà Kim Thủy, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Sự hướng dẫn về mặt lý thuyết cũng như thực hành đã giúp em củng cố và biết cách ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank đã tạo điều kiện cho em thực tập tại ngân hàng. Đặt biệt là các anh chị trong bộ phận Tín dụng _Cá Nhân đã tận tình giúp đỡ, và chỉ bảo em trong thời gian học tập tại đơn vị. Trong quá trình viết bài, chắc chắn không tránh khỏi thiếu xót, khuyết điểm. Vì vậy kính mong sự hướng dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy cô. Một lần nữa em xin chúc quý thầy cô và toàn thể các anh chị trong sacombank chi nhánh Bình Thạnh luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc trong cuộc sống và thành công trong công việc. Sinh viên Lê Thị Thùy Trang
  3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… Tp. HCM, ngày tháng năm 2011
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… Tp. HCM, ngày tháng năm 2011
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục những từ viết tắt Danh mục các bảng sử dụng Danh mục các đồ thị, sơ đồ Nhận xét của đơn vị thực tập Nhậi xét của giáo viên hướng dẫn PHẦN I/. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Kết cấu của báo cáo thực tập PHẦN II/. NỘI DUNG Chương 1. Cơ sở lí luận về tín dụng và rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng 1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng 1.1.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm rủi ro 1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. 1.2.3. Rủi ro tín dụng Chương 2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Bình Thạnh 2.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển ngân hàng sacombank CN Bình Thạnh 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban 2.1.3. Quy trình tín dụng tại Sacombank - CN Bình Thạnh 2.2. Thực trạng, nguyên nhân của rủi ro tín dụng tại Sacombank – CN Bình Thạnh 2.2.1. Tình hình nguồn vốn huy động và sử dụng vốn huy động 2.2.1.1 Huy động vốn 2.2.1.2. Tình hình sử dụng vốn huy động của ngân hàng 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng ngân hàng 2.2.2.1. Tình hình tăng trưởng dư nợ qua các năm
  6. 2.2.2.2. Tình hình nợ quá hạn 2.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ngân hàng 2.2.3.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay 2.2.3.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay 2.3. Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng mà ngân hàng sacombank hiện nay áp dụng Chương 3. Kiến nghị biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank Chi nhánh Bình Thạnh 3.1. Nhận xét về công tác quản lí rủi ro tín dụng tại Sacombank - CN Bình Thạnh 3.1.1. Ưu điểm 3.1.2. Nhược điểm 3.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Sacombank - CN Bình Thạnh trong những năm năm 2012 3.3. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank - CN Bình Thạnh 3.4. Kiến nghị 3.4.1.Kiến nghị đối với Chính Phủ, Bộ, Ngành có liên quan 3.4.2.Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước 3.4.3.Kiến nghị đối với Sacombank PHẦN III/. KẾT LUẬN Tài liệu tham khảo
  7. I/. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong đời sống kinh tế hàng ngày, rủi ro luôn luôn tiềm ẩn, nó được coi là những bất trắc, những biến cố không có lợi, nằm ngoài sự mong đợi của con người. Rủi ro nhiều khi mang lại những hậu quả không lường. Hoạt động kinh doanh Ngân hàng cũng luôn có thể gặp nhiều loại rủi ro nhưng rủi ro điển hình nhất mà Ngân hàng phải luôn đối mặt là rủi ro tín dụng- Rủi ro khách hàng không trả được nợ. Rủi ro này không chỉ gây tác động xấu tới ngân hàng mà ở mức độ trầm trọng hơn ảnh hưởng đến toàn xã hội. Chính vì vậy, trong giai đoạn hiện nay, nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đang l à mối quan tâm của các nhà quản trị ngân hàng và xã hội. Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng Sacombank Chi Nhánh Bình Thạnh nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này cùng với sự đồng ý của cô giáo hướng dẫn, em đã tìm hiểu và quyết định chọn đề tài: “Một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Bình Thạnh” làm báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp cho mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu:  Nghiên cứu về các sản phẩm tín dụng tại Sacombank  Nghiên cứu về quy trình tín dụng  Nguyên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng  Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng trong ngân hàng và một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro để từ đó đưa ra những biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng, thông qua việc tập trung phân tích một số chỉ tiêu như: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và các chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.  Đề ra các giải pháp trong quản lý rủi ro tín dụng 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Bình Thạnh Phạm vi nghiên cứu:  Tìm hiểu về hoạt động Ngân hàng sacombank tại chi nhánh Bình Thạnh.
  8.  Phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín - chi nhánh Bình Thạnh qua 2 năm 2008 -2009, đồng thời đưa ra một số giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh 4. Phương pháp nghiên cứu:  Phỏng vấn, tham khảo ý kiến của các cán bộ công nhân viên tại ngân hàng  Nghiên cứu tại bàn, thu thập số liệu trên trangweb và những bản tin, báo cáo thường niên của sacombank, hoặc Nguồn thông tin từ bên ngoài, qua các tạp chí, báo cáo ngành và internet  Tổng hợp số liệu và so sánh qua các năm, phân tích và rút ra nhận xét những yếu tố đã phân tích qua bảng biểu, đồ thị. 5. Kết cấu của báo cáo thực tập: Đề tài được kết cấu thành các phần chương như sau: PHẦN MỞ ĐẦU - giới thiệu lí do chọn đề tài, mục đích, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc đề tài. PHẦN NỘI DUNG- bao gồm 3 chương Chương 1. Cơ sở lí luận về tín dụng và rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng Chương 2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh Bình Thạnh Chương 3. Kiến nghị biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank Chi nhánh Bình Thạnh PHẦN KẾT LUẬN - một số vấn đề rút ra sau quá trình nghiên cứu và những điểm mới của đề tài
  9. II/. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DUNG TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG 1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đã thoả thuận. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng với các tổ chức kinh tế và cá nhân thể hiện dưới hình thức nhận tiền gửi của khách hàng, cho khách hàng vay, tài trợ thuê mua, bảo hành hay chiết khấu.... 1.1.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân Tín dụng là điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên và liên tục. Trong một thời điểm trong nền kinh tế luôn tồn tại hai nhóm doanh nghiệp: * 1 nhóm “tạm thời thừa vốn” và muốn sử dụng số vốn nhàn rỗi này để kiếm lời trong một thời gian nhất định * 1 nhóm “ tạm thời thiếu vốn” và muốn tìm kiếm nguồn vốn nhàn rỗi khác để đáp ứng nhu cầu hiện tại. Tín dụng huy động tập trung vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Bất kì một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng phải có một nguồn vốn đầu tư lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm, chiến thắng trong cạnh tranh. Tín dụng góp phần nâng cao mức sống của dân c ư người có thu nhập thấp được có nhà ở, phương tiện đi lại, đt..... bởi họ sử dụng theo ph ương thức tín dụng cho vay trả góp. Là công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước: Nhà nước thông qua hoạt động của các ngân hàng Thương Mại chủ yếu là hoạt động tín dụng để điều chỉnh cơ cấu kinh tế. 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
  10. thương mại 1.2.1. Khái niệm rủi ro Rủi ro là sự bất trắc không mong đợi , gây ra thiệt hại và có thể đo lường được . Như vậy , trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động Ngân hàng nói riêng thì vấn đề rủi ro là không thể tránh khỏi. Vì thế , các nhà quản Trị Kinh Doanh không thể loại bỏ được rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động xử lý. Trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các nhà quản trị phải biết nhận biết và dự đoán trước các rủi ro để sớm đưa ra các giải pháp phòng ngừa chống đỡ tác hại của nó. 1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Có rất nhiều loại rủi ro. Sau đây là rủi ro chủ yếu trong hoạt động của NHTM. * Rủi ro tín dụng: Tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng luôn chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng thu nghiệp vụ ngân hàng và đem lại phần lớn lợi nhuận cho Ngân hàng. * Rủi ro lãi suất: Đây là loại rủi ro mang tính xã hội, nó ảnh hưởng đến hầu hết các tổ chức kinh tế , các cá nhân trong nền kinh tế quốc dân. * Rủi ro nguồn vốn: - Rủi ro do thừa vốn: Như ta biết, nguồn vốn hoạt động chủ yếu của NHTM là nguồn vốn huy động. Để huy động được vốn Ngân hàng phải trả lãi cho người gửi tiền. Nếu số vốn này bị ứ đọng, không thể cho vay hoặc đầu tư vào các loại tài sản có thể sinh lời trong khi ngân hàng vẫn phải trả lãi cho số vốn đã huy động thì có nghĩa là các thiệt hại của ngân hàng đang diễn ra. - Rủi ro do thiếu vốn: Loại rủi ro này xảy ra khi Ngân hàng không đáp ứng được các nhu cầu cho vay và đầu tư, thậm chí không đủ vốn để thanh toán cho người gửi tiền khi đến hạn. * Rủi ro trong thanh toán: Một ngân hàng hoạt động bình thường phải đảm bảo được khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán tức là đáp ứng được các nhu cầu thanh toán hiện tại, đột xuất khi có vấn đề nảy sinh và đáp ứng được khả năng thanh toán trong tương lai. Khi ngân hàng thiếu khả năng thanh toán, nếu không được giải quyết một cách kịp thời có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán. Khi ngân hàng thừa khả năng thanh toán sẽ dẫn đến ứ đọng vốn, làm giảm khả năng sinh lời, thu nhập của ngân hàng giảm. * Rủi ro mất khả năng thanh toán; Đây là loại rủi ro đặc trưng của NHTM liên quan đến sự sống còn của
  11. ngân hàng, nó là hậu quả của một hoặc nhiều loại rủi ro kể trên dẫn đến việc NHTM bị thua lỗ, không có khả năng trả nợ cho người gửi tiền khi đến hạn hoặc không có đủ tiền nhất thời để chi trả cho nhu cầu rút tiền ồ ạt của khách hàng tại một thời điểm. 1.2.3. Rủi ro tín dụng * Các hình thức của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng xảy ra khi người vay không trả được nợ lãi và nợ gốc đúng hạn, đầy đủ. - Không thu được lãi đúng hạn: Cấp độ thấp nhất là khi người vay không trả được lãi đúng hạn, khi đó Ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. - Không thu được vốn đúng hạn: Khi không thu được vốn đúng hạn tình hình dường như nghiêm trọng hơn, một phần do một lượng vốn cho vay lớn bị mất . - Không thu được đủ lãi: Khi Ngân hàng không thu được đủ lãi thì tình hình đã trở nên nghiêm trọng hơn. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã kém hiệu quả đến mức không thể trả đủ lãi cho Ngân hàng. - Không thu đủ vốn cho vay: Tình huống xấu nhất xảy ra khi ngân hàng không thu đủ vốn cho vay và lúc này Ngân hàng đã bị mất vốn. Tại thời điểm này , Ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xoá nợ, coi như khép lại một hợo đồng tín dụng không có hiệu quả. * Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng : - Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh: Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội và môi trường pháp lý trong nước: Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng cũng như các doanh nghiệp trong nền kinh tế. - Nguyên nhân từ phía khách hàng : Trong trường hợp này, rủi ro tín dụng xảy ra do các doanh nghiệp thực sự làm ăn thua lỗ không có khả năng trả được nợ cho ngân hàng. - Khách hàng gian lận: Trong hoạt động tín dụng, Ngân hàng không thể tránh khỏi trường hợp khách hàng cố tình lừa gạt ngân hàng. + Khách hàng không gian lận: Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chịu sự cạnh tranh gay gắt và để tồn tại thì các doanh nghiệp phải nỗ lực hết mình trong những quan hệ phức tạp của xã hội. Tuy nhiên, rủi ro vẫn là điều không thể tránh khỏi. - Nguyên nhân từ phía Ngân hàng: Ngoài những nguyên nhân trên, rủi ro tín dụng còn xuất phát từ chính bản thân Ngân hàng. * Dấu hiệu của rủi ro tín dụng:
  12. Rủi ro tín dụng ẩn chứa trong những khoản vay có vấn đề và biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. * Tác động của rủi ro tín dụng: - Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận Ngân hàng: - Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng: - Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng: - Rủi ro tín dụng đã làm giảm uy tín của Ngân hàng và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. NHTM gặp nhiều rủi ro là Ngân hàng hoạt động kém hiệu quả. - Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản Ngân hàng: Ngân hàng gặp rủi ro tín dụng đã làm giảm sút lòng tin đặc biệt là đối với dân chúng. Họ lo sợ bị mất những khoản tiền đã gửi và sẽ đến rút tiền để tìm cơ hội đầu tư có lợi hơn ở một Ngân hàng khác. Trường hợp nghiêm trọng xảy ra khi có quá nhiếu người đến rút tiền tại cùng một thời điểm và Ngân hàng sẽ không đủ tiền mặt để thanh toán, làm cho khách hàng tin rằng Ngân hàng có nguy cơ phá sản và sẽ đổ xô đến rút tiền về dẫn đến sự phá sản thực sự của Ngân hàng. Hậu quả của sự phá sản Ngân hàng không chỉ bản thân Ngân hàng phải gánh chịu mà nó còn liên quan đến các Ngân hàng bạn có quan hệ với Ngân hàng. Điều này sẽ tạo ra một phản ứng dây chuyền gây ra sự phả sản hàng loạt của các ngân hàng khác ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế. Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực vừa qua bắt nguồn từ sự đổ vỡ của hệ thống các NHTM đã làm cho nền kinh tế của các nước trong khu vực bị điêu đứng. Chính điều này đã gây ra những rối loạn về an ninh, chính trị, xã hội... kéo theo hàng loạt những hậu quả khác như: Thất nghiệp, lạm phát, tệ nạn xã hội nảy sinh. Đây là những bài học thấm thía có nguồn gốc từ những rủi ro tín dụng của NHTM.
  13. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH BÌNH THẠNH 2.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển ngân hàng Sacombank chi nhánh Bình Thạnh 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban  Sơ đồ tổ chức GIÁM ĐỐC Phó Giám Phó Giám Đốc phụ Đốc thứ 1 trách PGD P. kế P. Hỗ P. Cá P. hành P. PGD toán& trợ kd nhân chánh Doanh trực Quỹ  Nhiệm vụ phòng ban  Giám Đốc và các Phó Giám Đốc: Điều hành tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ và chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động của chi nhánh và các đơn vị trực thuộc. có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, đánh giá, kiểm tra, giám sát các nội dung đã phân quyền, ủy quyền cho cán bộ.  Phòng doanh nghiệp: quản lí thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo sản phẩm, tiếp thị và quản lí khách hàng, chăm sóc khách hàng doanh nghiệp. Hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ. Xây dựng kế hoạch
  14. hoạt động của chi nhánh, đề xuất cho Giám Đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường sự cạnh tranh và phát triển thị phần.  Phòng cá nhân: Quản lí thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo sản phẩm, tiếp thị và quản lý khách hàng chăm sóc khách hàng cá nhân. Hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ. Xây dựng kế hoạch hoạt động chi nhánh, đề xuất cho Giám đốc chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng c ường sự cạnh tranh và phát triển thị phần.  Phòng hổ trợ kinh doanh:  Bộ phận xử lý giao dịch: thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các loại tiền gửi có liên quan đến tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm…  Bộ phận quản lý tín dụng: hỗ trợ công tác tín dụng, kiểm soát tín dụng, quản lý nợ, lưu trữ các loại giấy tờ liên quan đến hợp đồng tín dụng, thông báo nhắc nợ cho các phong ban có liên quan  Bộ phận thanh toán quốc tế: Xử lý các giao dịch thanh toán quốc tế, xử lý giao dịch chuyển tiền quốc tế, các chức năng khác liên quan đến thanh toán quốc tế.  Phòng kế toán và quỹ  Bộ phận kế toán: Quản lý công tác kế toán của chi nhánh  Bộ phận quỹ: Thu ,chi, xuất nhập, bốc xếp, vận chuyển và bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; phân loại, đóng bó tiền theo quy định;  Bộ phận hành chính: Quản lí công tác hành chính, quản lý công tác nhân sự công tác IT  Bộ phận thẩm định: thẩm định các hồ sơ để cấp tín dụng; phối hợp với Phòng Cá Nhân / Phong Doanh Nghiệp tronmg quá trình tiếp xúc khách hàng để xác minh tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý cuat khách hàng; nghiên cứu hồ sơ, phương án vay vốn và tài sản đảm bảo của khách hàng; phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng và cơ cấu lại các hồ sơ cấp tín dụng; tham mưu trong việc quyết định cấp tín dụng  Các phòng giao dịch trực thuộc: Thực hiện nhiệm vụ huy động vốn, cấp tín dụng và cung cấp dich vụ cho khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ: Khách hàng cá nhân Dịch vụ bảo lãnh Dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ Thẻ tín dụng Thẻ Sacompassport Sacombank
  15. Cho vay cầm cố sổ Cho vay sản xuất kinh doanh tiền gửi Cho vay cấn trừ bất động sản Cho vay nông nghiệp Cho vay tiểu thương Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam Chuyển tiền từ Việt Nam ra nước Cho vay tiêu dùng ngoài Chuyển tiền trong Cho vay bất động sản nước Tiền gửi bậc thang Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm có Tài khoản tiền gửi thanh toán kỳ hạn Khách hàng doanh nghiệp Dịch vụ thu chi hộ Tiết kiệm tích luỹ thưởng Dịch vụ bảo lãnh Dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ Tiền gửi có kỳ hạn Dịch vụ chi trả hộ lương cho CB- CNV Tiền gửi bậc thang Dịch vụ thấu chi tài khoản Tiền gửi thanh toán Cho vay sản xuất kinh doanh 2.2.3. Quy trình tín dụng tại Sacombank - CN Bình Thạnh
  16. Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng Xác minh, thẩm định Phê duyệt Lưu đồ quy trình: Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết Q uản lý và thu hồi nợ Tất toán Lưu hồ sơ Giải thích sơ đồ B1. Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, khách hàng sẽ đến phòng kinh doanh gặp cán bộ tín dụng để làm hồ sơ vay vốn và cán bộ tín dụng có nhiệm vụ hướng dẫn cho khách hàng các thủ tục vay vốn cần thiết. B2. Sau khi nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng cán bộ tín dụng tiến hành khảo sát, thu thập thông tin, thẩm định phương án vay vốn của khách hàng và lập hồ sơ trình trưởng phòng linh doanh xem xét. B3. Căn cứ vào tờ trình thẩm định đề nghị cho vay của CBTD và hồ sơ xin vay vốn của khách hàng, nếu chấp thuận phòng kinh doanh sẽ gửi hồ sơ lên cho Ban Giám Đốc ngân hàng xem xét B4. Ban Giám Đốc kiểm tra các yếu tố trong hồ sơ, nếu cho vay thì Giám Đốc sẽ ký vào Hợp Đồng tín dụng chấp thuận cho vay, nếu không cho vay thì ghi lí do vào hồ sơ và gửi lại phòng kế hoạch kinh doanh, phòng kế hoạch kinh doanh sẽ gửi hồ sơ lại cho cán bộ tín dụng.
  17. Nếu xét duyệt cho vay thì CBTD chuyển hồ sơ khách hàng đến phòng kế toán để làm hồ sơ giải ngân. B5. CBTD kiểm tra sau cho vay theo quy định của ngân hàng, ví dụ 1 tháng sau khi giải ngân…, hoặc có thể kiểm tra đột xuất để biết tình hình hoạt động của khách hàng để có biện pháp xử lý kịp thời. B6. Khi khách hàng trả hết nợ vay, tiến hành hạch toán thu nợ, lãi và phí để hoàn tất hoạt động vay. B7. Chuyển hồ sơ sang phòng quản lý tín dụng để làm thủ tục giải chấp, xuất tài sản, trả lại hồ sơ nhà, đất cho khách hàng. Các bộ phận liên quan lưu các hồ sơ phát sinh và kết thúc tại công đọan của mình. 2.2. Thực trạng, nguyên nhân của rủi ro tín dụng tại Sacombank – CN Bình Thạnh 2.2.1. Tình hình nguồn vốn huy động và sử dụng vốn huy động 2.2.1.1 Huy động vốn Huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Muốn hoạt động tín dụng được mở rộng thì NHTM phải mở rộng hoạt động huy động vốn, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Bình Thạnh rất chú trọng đến nhiệm vụ này. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương TÍn – CN BT huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau như: tiền gửi của các cá nhân, các doanh nghiệp. Ngoài ra ngân hàng còn đa dạng hóa các lọai hình tiền gửi và với mức lãi suất phù hợp để thu hút đựợc nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế. Với thái độ phục vụ khách hàng tận tụy, làm vừa lòng khách hàng, giải quyết thủ tục nhanh chóng thuận lợi, khách hàng gửi và rút tiền dễ dàng, hạn chế những sai sót về nghiệp vụ để ngày càng có sự tín nhiệm của khách hàng tạo thế chủ động trong công tác huy động vốn. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN BT đã đạt được kết quả hoạt động khả quan Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN BT Tăng giảm Chênh lệch Tăng giảm Chênh lệch Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2009/2008 2009/2008 2010/2009 2010/2009 VND 745 1.061 1.245 316 42% 184 17% USD(Quy 7 8 10 1 14% 2 25 % đổi VND)
  18. VÀNG(Quy 145 282 289 137 94% 7 2% đổi VND) Tổng (Tỷ) 897 1351 1544 454 51% 193 14% Tỷ giá 2008 2009 2010 USD 16610 16973 18544 Vàng 18000000 27900000 26200000 Đồ thị 2.1: Tổng huy động vốn của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN BT 1400 1200 1000 800 VND USD 600 Vàng 400 200 0 2008 2009 2010 (Nguồn Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh 2010 của Ngân hàng sacombak_ chi nhánh Bình thạnh) Trong tình hình cạnh tranh về lãi suất và thị trường có nhiều kênh thu hút vốn (cổ phiếu, trái phiếu) như hiện nay thì việc huy động vốn gặp nhiều khó khăn, nhưng qua bảng số liệu trên cho thấy khă năng huy động vốn của ngân hàng sacombank vẫn giữ được tốc độ tăng dần qua các năm: cuối năm 2009 đạt 1.351 tỷ đồng tăng 454 tỷ đồng so với năm 2008 t ương ứng với tỷ lệ gia tăng là 51%, đến 2010 đạt 1544 tỷ đôngd tăng 193 tỷ đồng so với năm 2009 tương ứng với tỷ lệ gia tăng là 14%, trong đó huy động tiền gửi thanh toán và tiết kiệm từ dân cư tăng đáng kể. Tình hình Sacombank chi nhánh BT có xu hướng tăng rất tốt từ 2008 đến 2010. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tăng trưởng về huy động của sacombank- cn bt trong những năm qua có thể kể đến một số nguyên nhân sau: - cơ cấu lãi suất khá hợp lí và sức cạnh tranh với các ngân hàng khác, kỳ hạn gửi đa dạng, phong phú như; Tuần, tháng, 3; 6 trên 12 tháng…. Phù hợp với nhu cầu gửi của người dân. - Trong thời gian qua sacombank – cn bt tăng cường công tác quảng bá hình ảnh cho người dân biết đến Sacombank- cn bt ngày 1 nhiều đó
  19. cũng là một phần lí do giúp cho tình hình huy động vốn của sacombank cn bt có xu hướng tăng. 2.2.1.2. Tình hình sử dụng vốn huy động của ngân hàng Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động đóng vai trò quan trọng quyết đinh phần kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm đến 80% tổng thu nhập của chi nhánh. Ngân h àng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN BT cho vay tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân cần vốn. Hoạt động cho vay của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN BT đựoc thể hiện. Bảng 2.2. Tình hình cho vay của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh BT (Nguồn Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2010) 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng ngân hàng 2.2.2.1. Tình hình tăng trưởng dư nợ qua các năm Năm So sánh So sánh 2009/2008 2010/2009 Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Số Số Số Số Số % % % % % tiền tiền tiền tiền tiền VNĐ 237 85.87 521 87.71 582 83,98 284 119,83 61 11.71 USD(Quy đổi vnd) 2 72 4 67 5 0,72 2 100 1 25 VÀNG(Quy đổi vnd) 37 13.41 69 11.62 106 15.3 32 86.49 37 53.62 TỔNG(TỶ) 276 100 594 100 693 100 318 115.2 99 16.67 Tỷ giá 2008 2009 2010 USD 16610 16973 18544 Vàng 18000000 27900000 26200000 Doanh số cho vay theo loại tiền
  20. Bảng doanh số cho vay theo loại tiền Năm Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Số Số tiền Số tiền % % % tiền VNĐ 237 85.87 521 87.71 582 83,98 USD(Quy 2 72 4 67 5 0,72 đổi vnd) VÀNG(Quy 37 13.41 69 11.62 106 15.3 đổi vnd) TỔNG(TỶ) 276 100 594 100 693 100 Đồ thị 600 500 400 vnd 300 usd 200 vàng 100 0 2008 2009 2010 Qua bảng trên ta có thể thấy rằng hình thức cho vay bằng đồng việt năm chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay năm 2008 cho vay bằng đồng việt namm là 237 tỷ trog dư nợ cho vay là 276 tỷ và đến 2010 thì mức cho vay đã tăng lên 284 tỷ đồng so với tổng dư nợ là 318 tỷ Doanh só cho vay theo thời hạn tín dụng Bảng doanh số cho vay theo thơi hạn tín dụng Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2009/2008 2010/2009 Ngắn 160,08 362,34 471,24 hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2