intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2016 - THPT Đỗ Công Tường

Chia sẻ: Nguyễn Văn AA | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

218
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp cho học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập được tốt hơn mời các bạn tham khảo Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2016 của trường THPT Đỗ Công Tường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2016 - THPT Đỗ Công Tường

TRƯỜNG THPT ĐỖ CÔNG TƯỜNG<br /> TỔ: NGỮ VĂN<br /> GV: Nguyễn Hoàng Yến<br /> <br /> ĐỀ THI ĐỀ XUẤT<br /> KIỂM TRA HỌC KÌ I - NH 2016 - 2017<br /> Môn Ngữ Văn khối 12 – Thời gian: 120 phút<br /> <br /> I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3 điểm)<br /> Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ Câu 1 đến câu 4:<br /> “Một đại gia đình gồm hai con trai, hai con dâu, một gái, một rể và những đứa con của<br /> họ vẫn sống chung dưới một mái nhà, ăn chung một bếp ăn. Thiên hạ thì chia ra, bà cụ lại gom<br /> vào. Vẫn rất êm thấm mới lạ chứ. Nếp nhà đã thắng được tự do của cá nhân sao? Phải nói<br /> thêm, cái nếp nhà này cũng ít ai theo kịp. Người con dâu cả vốn là con gái Hàng Bồ, đỗ đại<br /> học, là một cô gái kiêu hãnh, tự tin, không dễ nhân nhượng. Ai cũng nghĩ hai người đàn bà,<br /> một già một trẻ, cùng sắc sảo sẽ rất khó chấp nhận nhau. Vậy mà họ ăn ở với nhau đã mười<br /> lăm năm chả có điều tiếng gì. Người chị của cô con dâu đến nói với bà cô tôi: "Bác chịu được<br /> tính nó thì con cũng phục thật đấy". Bà cải chính: "Đúng là tôi có phần phải chịu nó nhưng nó<br /> cũng có phần phải chịu tôi, mỗi bên chịu một nửa"…<br /> […] Năm ngoái khu phố có yêu cầu bà cụ báo cáo về nếp sống gia đình cho hàng phố học<br /> tập. Bà từ chối, khi tôi lại thăm, bà nói riêng: "Cái chuyện ấy ai cũng biết cả, chỉ khó học<br /> thôi". Tôi cười: "Lại khó đến thế sao?" Bà cụ nói: "Trong nhà này, ba đời nay, không một ai<br /> biết tới câu mày, câu tao. Anh có học được không?" À, thế thì khó thật. Theo bà cụ, thời bây<br /> giờ có được vài trăm cây vàng không phải là khó, cũng không phải là lâu, nhưng có được một<br /> gia đình hạnh phúc phải mất vài đời người, phải được giáo dục vài đời. Hạnh phúc không bao<br /> giờ là món quà tặng bất ngờ, không thể đi tìm, mà cũng không nên cầu xin. Nó là cách sống,<br /> một quan niệm sống, là nếp nhà, ở trong tay mình, nhưng nhận được ra nó, có ý thức vun trồng<br /> nó, lại hoàn toàn không dễ.”<br /> ( Trích Nếp nhà – Nguyễn Khải, dẫn theo Tuyển tập Nguyễn Khải, tập III,<br /> NXB Văn học, 1996)<br /> Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên (0.5 điểm)<br /> Câu 2: Nội dung chính của đoạn trích trên ? (1,0 điểm)<br /> Câu 3: Cuộc sống của gia đình “bà cô tôi” có gì đặc biệt ? Anh / chị nhận xét như thế nào<br /> về nếp nhà ấy ? (1,0 điểm)<br /> Câu 4: Thái độ của tác giả Nguyễn Khải với câu chuyện về “nếp nhà” của gia đình “bà cô<br /> tôi” được thể hiện như thế nào ? (0,5điểm)<br /> II. PHẦN LÀM VĂN: (7 điểm)<br /> Câu 1. (2 điểm)<br /> Anh/ chị có đồng tình với quan điểm hạnh phúc sau đây của nhân vật ‘bà cô tôi” ở phần<br /> trích văn bản trên không ? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày quan điểm của<br /> anh/ chị về hạnh phúc.<br /> “…thời bây giờ có được vài trăm cây vàng không phải là khó, cũng không phải là lâu,<br /> nhưng có được một gia đình hạnh phúc phải mất vài đời người, phải được giáo dục vài đời.<br /> 1<br /> <br /> Hạnh phúc không bao giờ là món quà tặng bất ngờ, không thể đi tìm, mà cũng không nên cầu<br /> xin. Nó là cách sống, một quan niệm sống, là nếp nhà, ở trong tay mình, nhưng nhận được ra<br /> nó, có ý thức vun trồng nó, lại hoàn toàn không dễ.”<br /> Câu 2. (5 điểm)<br /> Cảm nhận về nỗi nhớ trong đoạn trích sau :<br /> “Nhớ gì như nhớ người yêu<br /> Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương<br /> Nhớ từng bản khói cùng sương<br /> Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.<br /> Nhớ từng rừng nứa bờ tre<br /> Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy.<br /> Ta đi ta nhớ những ngày<br /> Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi<br /> Thương nhau, chia củ sắn lùi<br /> Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng.<br /> Nhớ người mẹ nắng cháy lưng<br /> Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô”.<br /> (Tố Hữu, Việt Bắc, SGK Ngữ văn 12, Tập I-NXB GD). Hết.<br /> <br /> 2<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM<br /> NỘI DUNG<br /> PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)<br /> <br /> CÂU<br /> <br /> ĐIỂM<br /> <br /> (0.5)<br /> Câu 1 Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên: tự sự<br /> Câu 2:<br /> Nội dung chính của đoạn trích trên :<br /> + Cuộc sống – nếp nhà của gia đình “bà cô tôi”. Đó là cuộc sống, của một (0.5 đ)<br /> gia đình nhiều thế hệ, tôn trọng và yêu thương lẫn nhau.<br /> + Đồng thời cũng là nề nếp gia đình, là văn hóa ứng xử để tạo nền tảng một (0.5 đ)<br /> gia đình hạnh phúc.<br /> Cái đặc biệt trong cuộc sống của gia đình “bà cô tôi” là : Thiên hạ thì (0,5đ)<br /> chia ra, bà cụ lại gom vào. Vẫn rất êm thấm mới lạ chứ., Trong nhà<br /> này, ba đời nay, không một ai biết tới câu mày, câu tao.<br /> - Nhận xét về nếp nhà ấy :Đó là cuộc sống của những người không xu (0,5đ)<br /> thời, yêu thích cuộc sồng gia đình nhiều thế hệ… Nếp nhà như thế rất<br /> đáng quý, đáng trọng…<br /> Câu 4 Thái độ của tác giả Nguyễn Khải với câu chuyện về “nếp nhà” của gia đình “bà (0,5đ)<br /> cô tôi” đã thể hiện sự trân trọng, ngưỡng mộ ‘nếp nhà’ của gia đình ‘bà cô tôi”<br /> II. PHẦN LÀM VĂN: (7 điểm)<br /> Câu 3<br /> <br /> -<br /> <br /> Câu 1 Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày quan điểm của anh/ chị về hạnh<br /> (2,0)<br /> phúc.<br /> a. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận<br /> 0, 25<br /> b. Đoạn văn lập luận chặt chẽ, có mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn<br /> 0,25<br /> c. Triển khai vấn đề cần nghị luận rõ ràng; vận dụng tốt các thao tác lập lập luận; k<br /> 0,25<br /> hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động<br /> Thể hiện cách hiểu và bày tỏ đồng tình hay phản đối với quan điểm đưa ra của 1,0<br /> đề bài, trình bày quan điểm cá nhân với lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục,<br /> không đi ngược lại những giá trị đạo đức và nhân văn cao đẹp.<br /> Có thể triển khai :<br /> - Giải thích khái niệm hạnh phúc<br /> - Đánh giá quan điểm hạnh phúc của “bà cô tôi”<br /> - Trình bày quan điểm hạnh phúc của bản thân: thế nào là hạnh phúc, làm thế<br /> nào để tạo hạnh phúc và giữ gìn hạnh phúc ?...<br /> - Bài học rút ra…<br /> e. Chính tả, dung từ, đặt câu<br /> 0,25<br /> Câu 2<br /> Cảm nhận về nỗi nhớ trong đoạn trích sau :<br /> 5,0<br /> “Nhớ gì như nhớ người yêu<br /> 3<br /> <br /> ………………………………….<br /> Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô”.<br /> a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận<br /> b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận<br /> c. Triển khai vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác<br /> lập lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.<br /> - Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm, đoạn thơ<br /> - Cảm nhận chung về đoạn thơ ( hoàn cảnh sáng tác / vị trí đoạn thơ/ ấn tượng<br /> chung…)<br /> <br /> 0,25<br /> 0,5<br /> 0,25<br /> 0,5<br /> 0,25<br /> <br /> Cảm nhận về nỗi nhớ của người ra đi – người cán bộ về xuôi- trong đoạn thơ: 2,0<br /> thể hiện nỗi nhớ đằm thắm, sâu nặng của người cán bộ kháng chiến dành cho<br /> cảnh vật , con người và cuộc sống ở Việt Bắc.<br /> - Bao trùm cả đoạn là nỗi nhớ mênh mang, da diết:<br /> + điệp ngữ: nhớ gì… nhớ từng… nhớ sao…nhớ người… điệp trùng<br /> + so sánh: “ nhớ gì như nhớ người yêu<br />  cách diễn đạt trữ tình, ý nhị, sâu sắc = nhớ Việt Bắc như nỗi nhớ trong<br /> tình yêu: thường trực, sâu sắc, mãnh liệt.<br /> - Nỗi nhớ được thể hiện ở nhiều tầng bậc: Nỗi nhớ cụ thể , chi tiết về cảnh vật<br /> chiến khu Việt Bắc được gợi tả qua những hình ảnh đẹp:<br /> + hiện hữu cùng bước đi thời gian: trăng lên – nắng chiều – sớm - khuya<br /> + trải ra với các không gian: bản khói cùng sương – bếp lửa – rừng nứa – bờ tre<br /> – ngòi Thia – sông Đáy – suối Lê…(liệt kê)<br /> + “ Nhớ từng”: từ ngữ dùng tinh tế - “ từng” : cách điểm lại một cách tỉ mỉ,<br /> không bỏ sót …<br />  bức tranh Việt Bắc hiện ra qua hoài niệm khi thì mơ màng, vời vợi<br /> khi lại rõ nét với đường nét, màu sắc, ánh sáng. Mỗi cảnh là một nét nhớ, nét<br /> thương gợi về con người Việt Bắc<br /> - Sâu nặng nhất là nỗi nhớ về nghĩa tình của đồng bào Việt Bắc:<br /> + Đại từ “mình-ta” đan xen kết hợp với đại từ chỉ vị trí “đây-đó”<br />  gợi sự gắn bó, kề vai sát cánh bên nhau…<br /> + Nhớ cuộc sống gian khổ thiếu thốn nhưng người Việt Bắc vẫn chan<br /> chứa nghĩa tình, đồng cam cộng khổ chia ngọt sẻ bùi :<br />  *Thành ngữ “đắng cay ngọt bùi” khái quát những gian khổ, vất vả để<br /> nhấn mạnh sự đồng cam cộng khổ…<br />  *Những hình ảnh: “chia củ sắn lùi”, “ bát cơm sẻ nửa”, “chăn sui đắp<br /> cùng” là những chi tiết chân thực từ đời sống kháng chiến hóa thành thơ<br /> gợi nghĩa tình sâu nặng của những con người trong kháng chiến.<br />  “chia củ sắn lùi, bát cơm sẻ nửa,chăn sui đắp cùng” kết hợp với cách<br /> <br /> 4<br /> <br /> dùng từ cùng nghĩa “ chia, sẻ, cùng” diễn tả được tình nghĩa sâu nặng<br /> giữa nhân dân Việt Bắc và cán bộ cách mạng. . .<br /> + Nhớ con người Việt Bắc với hình ảnh người mẹ tần tảo chắt chiu, cần<br /> cù lao động. Hình ảnh chọn lọc: “ người mẹ nắng cháy lưng” tiêu biểu cho cái<br /> đẹp, cái ân tình trong cuộc sống kháng chiến không thể phai nhòa trong kí ức<br /> của người về xuôi.<br />  Đoạn thơ là khúc hát nghĩa tình của người kháng chiến đối với chiến khu<br /> Việt Bắc, khơi gợi ở người đọc nghĩa tình đồng bào, đạo lý “ uống nước nhớ<br /> nguồn”.<br /> - Thể thơ lục bát với nhịp điệu linh hoạt, uyển chuyển; âm hưởng tha<br /> thiết, ngọt ngào…<br /> * Đánh giá chung đoạn thơ<br /> - Bức tranh Việt Bắc hiện lên qua nỗi nhớ của chủ thể trữ tình; nỗi nhớ thiên<br /> nhiên, núi rừng Việt Bắc – nỗi nhớ con người, cuộc sống ở Việt Bắc – những kỉ 0, 5<br /> niệm về cuộc kháng chiến gian khổ mà chan chứa nghĩa tình.<br /> - Đọan thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Tố Hữu : trữ tình-chính trị, giọng điệu<br /> tâm tình, ngọt ngào và đậm đà tính dân tộc.<br /> d. Sáng tạo<br /> 0,5<br /> e. Chính tả, dung từ, đặt câu<br /> 0,25<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2