intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2010

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

96
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2010 để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2010

ĐỀ KIỂM TRA HKI (Năm học 2010 – 2011)<br /> MÔN VĂN - LỚP 11<br /> Thời gian làm bài: 90 phút<br /> ******<br /> Câu 1 (2 điểm)<br /> Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có sự phân hóa<br /> thành hai bộ phận nào ? Trình bày ngắn gọn những điểm khác nhau của hai bộ phận văn học<br /> này.<br /> Câu 2 (3 điểm)<br /> Viết bài văn ngắn (khoảng 01 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của anh/chị về câu nói sau:<br /> “Đừng sống theo điều ta ước muốn, hãy sống theo điều ta có thể”.<br /> Câu 3 (5 điểm)<br /> HS được chọn một trong hai câu sau :<br /> a. Dành cho chương trình Cơ bản:<br /> Trình bày cảm nhận của anh/chị về cảnh đợi tàu của hai chị em Liên – An trong truyện ngắn<br /> Hai đứa trẻ (Thạch Lam).<br /> b. Dành cho chương trình Nâng cao:<br /> Trình bày cảm nhận của anh/chị về cảnh cho chữ trong tác phẩm Chữ người tử tù (Nguyễn<br /> Tuân) – một “cảnh tượng xưa nay chưa từng có”.<br /> ****************************************************<br /> <br /> ĐÁP ÁN CHẤM VĂN LỚP 11 - HKI (Năm học 2010 – 2011)<br /> Câu<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> ý<br /> <br /> Nội dung<br /> Sự phân hóa thành hai bộ phận của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến<br /> Cách mạng tháng Tám năm 1945. Sự khác nhau của hai bộ phận văn học<br /> này.<br /> <br /> Điểm<br /> 2.0<br /> <br /> - Nêu được hai bộ phận : bộ phận VH công khai (hoặc hợp pháp), bộ phận VH<br /> không công khai (hoặc bất hợp pháp)<br /> - Sự khác nhau : có thể nêu sự khác nhau về đội ngũ, hoàn cảnh sáng tác, tính<br /> chất, khuynh hướng tư tưởng và nghệ thuật. HS chỉ cần trình bày được 2 trong<br /> các ý trên, ví dụ:<br /> + VH công khai (hợp pháp) : được tồn tại hợp pháp trong vòng luật pháp của<br /> XH thực dân – PK, VH không công khai (bất hợp pháp) phải lưu hành bí mật.<br /> + VH công khai tuy có ý thức dân tộc, chứa đựng tư tưởng tiến bộ nhưng<br /> không có tính thần mạnh mẽ trực tiếp chống thực dân ; VH không công khai :<br /> coi văn chương là vũ khí sắc bén trực tiếp chống kẻ thù…<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> Suy nghĩ của anh/chị về câu nói sau: “Đừng sống theo điều ta ước muốn, hãy<br /> sống theo điều ta có thể”.<br /> <br /> 3.0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> a.<br /> <br /> - Giải thích câu nói : từ việc giải thích “điều ta ước muốn” (những ước mơ đôi<br /> khi viển vông, xa vời); “điều ta có thể” (những điều nằm trong khả năng, có<br /> thể thực hiện được), rút ra nội dung : lời khuyên về lối sống thực tế, biết trân<br /> trọng và bằng lòng với hiện tại.<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> b.<br /> <br /> Bàn luận :<br /> - Biểu hiện và tác dụng của lối sống theo “điều ta có thể” : dễ dàng đạt được<br /> thành công nhờ biết được năng lực của bản thân, đặt ra các mục tiêu hợp lí ;<br /> cuộc sống nhẹ nhàng, thanh thản … (HS có thể cùng phân tích tác hại của lối<br /> sống chạy theo “điều ta ước muốn” – dễ rơi vào tình trạng thất vọng, bi quan<br /> khi không đạt được điều mình mong muốn.. để làm bật lên tính chất đúng đắn<br /> của lời khuyên)<br /> - Mặt khác : không nên phủ nhận tầm quan trọng của những khát vọng, ước<br /> mơ đối với mỗi con người trong cuộc sống …<br /> - Phê phán hiện tượng chạy theo ảo vọng, thiếu thực tế; hoặc luôn tự bằng<br /> lòng, thiếu ý chí vươn lên…<br /> Lưu ý : HS dùng dẫn chứng thưc tế để chứng minh (không có d.chứng : trừ<br /> 0.5)<br /> Bài học nhận thức và hành động :<br /> - Cần xác định lối sống thực tế, nắm bắt hạnh phúc trong thực tại<br /> - Cần có khát vọng, ước mơ nhưng không được xa rời, thoát li thực tế …<br /> - …<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> c.<br /> <br /> 3a.<br /> a<br /> b<br /> <br /> c<br /> <br /> 3.b<br /> a<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> Cảm nhận cảnh đợi tàu trong truyện Hai đứa trẻ<br /> Giới thiệu tác giả Thạch Lam, tác phẩm Hai đứa trẻ, cảnh đợi tàu<br /> Cảm nhận cảnh đợi tàu :<br /> - Khung cảnh đoàn tàu : rực rỡ, sang trọng với tiếng hành khách ồn ào, các toa<br /> hạng sang đồng và kền lấp lánh…<br /> + Ý nghĩa biểu tượng của chuyến tàu đêm : là hình ảnh của một cuộc sống<br /> khác, đối lập với cuộc sống buồn tẻ, nghèo nàn, tối tăm nơi phố huyện…<br /> - Tâm trạng đợi tàu của hai đứa trẻ : háo hức, khắc khoải, chăm chú dõi theo,<br /> mơ tưởng về quá khứ, luyến tiếc …<br /> <br /> 5.0<br /> 0.5<br /> 3.5<br /> <br /> Đánh giá chung<br /> - Nghệ thuật thể hiện : khung cảnh đoàn tàu được miêu tả tỉ mỉ với âm thanh,<br /> ánh sáng, từ xa đến gần, theo trình tự thời gian; tâm trạng nhân vật được thể<br /> hiện tinh tê, giọng văn nhẹ nhàng, sâu lắng ….<br /> - Cảnh đợi tàu thể hiện cái nhìn xót thương, đồng cảm của nhà văn trước cuộc<br /> sống tẻ nhạt nơi phố huyện ; sự trân trọng, phát hiện trước khát vọng muốn<br /> được thay đổi cuộc sống của nhân vật ,<br /> Cảm nhận về cảnh cho chữ trong tác phẩm Chữ người tử tù<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> Giới thiệu tác giả Nguyễn Tuân, tác phẩm Chữ người tử tù, cảnh cho chữ<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 5.0<br /> <br /> b<br /> <br /> Cảm nhận cảnh cho chữ - cảnh tượng “xưa nay chưa từng có” :<br /> + Việc cho chữ vốn là việc thanh cao, một sáng tạo nghệ thuật lại diễn ra vào<br /> lúc đêm khuya trong nhà ngục tối tăm chật hẹp, ẩm ướt, cái đẹp được sáng tạo<br /> giữa chốn hôi hám, nhơ bẩn ; thiên lương cao cả lại tỏa sáng ở một nơi mà<br /> bóng tối và cái ác đang ngự trị.<br /> + Người nghệ sĩ tài hoa say mê viết từng nét chữ là một tử tù nhưng uy nghi,<br /> ung dung đĩnh đạc, kẻ nắm giữ luật pháp (viên quản ngục) thì “khúm núm cất<br /> những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ”, thầy thơ lại “run run bưng chậu<br /> mực”…<br /> + Trật tự, kỉ cương của nhà tù bị đảo ngược, có thay bậc đổi ngôi : tù nhân trở<br /> thành người ban phát cái đẹp, răn dạy ngục quan, còn ngục quan thì khúm<br /> núm, vái lạy tù nhân…<br /> <br /> 3.5<br /> <br /> c<br /> <br /> Đánh giá chung :<br /> - Nghệ thuật thể hiện : nghệ thuật đối lập của bút pháp lãng mạn được sử dụng<br /> triệt để, ngôn ngữ giàu chất tạo hình…<br /> - Cảnh cho chữ thể hiện chủ đề tác phẩm (sự chiến thắng của thiên lương, sự<br /> tôn vinh cái đẹp, cái thiện và nhân cách cao cả), thể hiện quan niệm về cái đẹp<br /> của nhà văn (cái đẹp phải đi cùng với cái thiện, với thiên lương … )<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> Lưu ý : - Chấp nhận cho HS đánh giá, nhận xét ở kết bài<br /> - Các mức điểm và trường hợp khác, nhóm thảo luận thêm<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HKI (Năm học 2010 – 2011)<br /> MÔN VĂN - LỚP 12<br /> Thời gian làm bài: 90 phút<br /> ******<br /> Câu 1 (2 điểm)<br /> Nêu tên những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945<br /> đến 1975.<br /> Câu 2 (3 điểm)<br /> Viết bài văn ngắn (khoảng 01 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của thời<br /> gian trong đời sống con người.<br /> Câu 3 (5 điểm) : HS được chọn một trong hai câu sau :<br /> a. Dành cho chương trình Cơ bản:<br /> Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi<br /> Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.<br /> Ngày xuân mơ nở trắng rừng<br /> Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.<br /> Ve kêu rừng phách đổ vàng<br /> Nhớ cô em gái hái măng một mình.<br /> Rừng thu trăng rọi hòa bình<br /> Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.<br /> (Trích Việt Bắc – Tố Hữu, Ngữ văn 12, tập một, NXB GD, 2008, tr .111)<br /> Cảm nhận của anh/chị về bức tranh thiên nhiên và con người trong đoạn thơ trên.<br /> b. Dành cho chương trình Nâng cao:<br /> Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp trữ tình thơ mộng của hình tượng con sông Đà qua đoạn trích<br /> tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân.<br /> ***************************************************<br /> ĐÁP ÁN CHẤM VĂN LỚP 12- HKI (Năm học 2010 – 2011)<br /> Câu<br /> 1.<br /> <br /> ý<br /> <br /> 2.<br /> a.<br /> <br /> Nội dung<br /> Tên những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám<br /> năm 1945 đến 1975.<br /> <br /> Điểm<br /> 2.0<br /> <br /> Nều đủ tên ba đặc điểm :<br /> - Nền VH chủ yếu vận động theo hướng Cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với<br /> vận mệnh chung của đất nước (HS có thể trình bày theo sách NC : Nền VH<br /> phục vụ Cách mạng, cổ vũ chiến đấu)<br /> - Nền VH hướng về đại chúng<br /> - Nền VH chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn<br /> Lưu ý : thiếu 1 ý trên: trừ 0.5điểm<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> Suy nghĩ về ý nghĩa của thời gian trong đời sống con người.<br /> <br /> 3.0<br /> <br /> Giải thích sơ lược khái niệm thời gian :<br /> Đây là một khái niệm trừu tượng, khá phức tạp, vì vậy HS chỉ cần hiểu và giải<br /> thích, đại thể : một khái niệm dùng để chỉ trình tự, diễn biến một chiều gắn<br /> với quá khứ, hiện tại và tương lai; được đo bằng các đại lượng như giờ, phút,<br /> giây năm, tháng …trong cuộc đời con người …<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> b.<br /> <br /> c.<br /> <br /> 3a.<br /> a<br /> b<br /> <br /> Bàn luận :<br /> - Khẳng định tầm quan trọng của thời gian trong cuộc đời mỗi người ( nhận<br /> thức, làm chủ thời gian, con người sẽ có những thuận lợi gì, lãng phí thời gian,<br /> con người sẽ bị thiệt hại gì)<br /> - So sánh ý nghĩa của thời gian với các phương diện khác trong đời sống:<br /> tiền tài, danh vọng, địa vị, thú vui, hạnh phúc..., để thấy được: thời gian mất<br /> đi, không bao giờ lấy lại được.<br /> -Phê phán những người không biết quý trọng thời gian, dùng thời gian vào<br /> những việc vô bổ…<br /> Lưu ý : HS dùng dẫn chứng thưc tế để chứng minh (không có d.chứng : trừ<br /> 0.5)<br /> Bài học nhận thức và hành động :<br /> - Cần sử dụng quỹ thời gian của mỗi người sao cho có hiệu quả<br /> - Liên hệ bản thân<br /> Lưu ý : làm sai quy cách (tức viết đoạn thay vì viết bài văn : trừ 1 đ), các mức<br /> điểm khác, nhóm thảo luận thêm.<br /> Cảm nhận về bức tranh thiên nhiên và con người trong đoạn thơ<br /> Giới thiệu tác giả Tố Hữu, đoạn trích Việt Bắc, vấn đề nghị luận<br /> Cảm nhận về bức tranh thiên nhiên và con người<br /> HS có thể làm theo cách tách riêng hoặc đan xen hai bức tranh. Sau đây là gợi<br /> ý:<br /> - Bức tranh thiên nhiên : bức tranh thiên nhiên Việt Bắc hiện lên với bao vẻ<br /> đẹp đa dạng, phong phú, sinh động (mùa đông với gam màu ấm áp của hoa<br /> chuối rừng, mùa xuân với màu trắng tinh khiết của hoa mơ, mùa hè rộn rã,<br /> tươi tắn với tiếng ve kêu rừng phách đổ vàng, mùa thu với ánh trăng thu trong<br /> trẻo…)<br /> - Con người : nổi bật trên cái nền thiên nhiên tươi đẹp là hình ảnh người dân<br /> Việt Bắc cần cù, khỏe khoắn, dẻo dai …<br /> - Cảnh và người có sự hòa quyện thắm thiết, làm tôn lên vẻ đẹp của nhau.<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 5.0<br /> 0.5<br /> 3.5<br /> <br /> Đánh giá chung<br /> - Bức tranh thiên nhiên và con người được thể hiện qua nghệ thuật độc đáo :<br /> hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu, kết cấu đặc sắc (cứ một câu tả cảnh lại đan xen<br /> một câu tả người), thể thơ lục bát gần gũi ….<br /> - Bức tranh chính là lời ngợi ca vẻ đẹp của con người và thiên nhiên Việt Bắc,<br /> thể hiện sự gắn bó, yêu mến của tác giả; góp phần làm cho bài thơ trở thành<br /> “khúc ca ân tình” của người kháng chiến.<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> Cảm nhận về vẻ đẹp trữ tình thơ mộng của hình tượng con sông Đà<br /> <br /> 5.0<br /> <br /> a<br /> <br /> Giới thiệu tác giả Nguyễn Tuân, tùy bút Người lái đò sông Đà, vấn đề<br /> nghị luận.<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> b<br /> <br /> Cảm nhận về vẻ đẹp trữ tình thơ mộng của hình tượng con sông Đà<br /> Cần làm bật lên :<br /> - Sông Đà được miêu tả như “ một áng tóc trữ tình…”<br /> - Màu sắc nước Sông Đà thay đổi linh hoạt theo mùa : mùa xuân “dòng xanh<br /> ngọc bích”, mùa thu “lừ lừ chín đỏ” …<br /> - Cảnh hai bên bờ Sông Đà nên thơ, tĩnh lặng hoang dại mà tràn đầy sức sống<br /> <br /> 3.5<br /> <br /> c<br /> <br /> 3.b<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0