intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: SCLRMT-LT33 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

79
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: SCLRMT-LT33 (kèm đáp án) sau đây. Với hình thức thi tự luận và đáp kèm theo, đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề này học tập, ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: SCLRMT-LT33 (kèm đáp án)

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ III (2009­2012) NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH  MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: SCLRMT_LT33 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2điểm) Nêu khái niệm lệnh máy, ngôn ngữ máy, ngôn ngữ bậc thấp, bậc cao. Câu 2: (2điểm) Trình bày sơ đồ các thành phần của hệ thống máy tính. Câu 3: (3điểm) Vẽ  sơ  đồ, nêu tác dụng các linh kiện, giải thích hoạt động của mạch  lọc nhiễu, chỉnh lưu sử dụng trong bộ nguồn ATX .? II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)   Câu 4: … (Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để  đưa vào đề  thi, với thời gian làm bài 50 phút và số  điểm của phần tự  chọn được tính 3 điểm)                                                   ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… Tiêu ban ra đê thi ̉ ̀     Hôi đông thi TN ̣ ̀ DUYỆT
  2. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ III (2009­2012) NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA SCLRMT_LT33
  3. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Nêu khái niệm lệnh máy, ngôn ngữ  máy, ngôn ngữ  bậc  0.5đ thấp, bậc cao? Các mạch điện tử  cơ  bản của mỏy tớnh cú thể  hiểu và thực  hiện   trực   tiếp   1   số   lệnh   đơn   giản   (cộng   2   bit,   so   sỏnh   2   bit,chuyển đổi bit...). Tập hợp cỏc lệnh đơn giản đú gọi là lệnh  mỏy,   chỉ   thị   mỏy.   * Tập hợp cỏc lệnh mỏy đơn giản tạo thành một ngụn ngữ gọi  là ngụn ngữ  mỏy tớnh. Người ta dựng ngụn ngữ  này để  giao  0.5đ tiếp với máy * Trong khoa học máy tính, ngôn ngữ lập trình bậc thấp là một   ngôn ngữ lập trình liên quan chặt chẽ đến phần cứng máy tính.  Từ  "thấp" không có nghĩa là ngôn ngữ  này kém hơn các ngôn  ngữ  lập trình bậc cao mà điều này nghĩa là các lệnh của nó rất  gần   ngôn   ngữ   máy. Ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ nhất, hay 1GL, là mã máy. Nó là   0.5đ ngôn ngữ duy nhất mà bộ vi xử lý có thể hiểu Ngôn   ngữ   lập   trình   thế   hệ   thứ   hai,   hay   2GL,   là   ngôn   ngữ  assembly. Nó được xem là ngôn ngữ  thế  hệ  thứ  hai vì mặc dù   nó không phải là ngôn ngữ  máy nhưng lập trình viên vẫn phải   hiểu về kiến trúc của bộ vi xử lý (như các thanh ghi và các lệnh  của bộ vi xử lý). Những câu lệnh đơn giản được dịch trực tiếp   0.5đ ra mã máy. * Hầu hết các ngôn ngữ máy đều rất đơn giản và thường là các  dãy bit 0 và 1 nên việc sử dụng nó vào công việc lập trình là rất   khó khăn . Do vậy người ta thiết kế 1 tập các lệnh thân thiện   hơn , gần ngôn ngữ  của con người hơn . Và những ngôn ngữ  này được gọi là ngôn ngữ  bậc cao . Và cùng với sự  phát triển  của máy tính thì càng nhiều ngôn ngữ bậc cao ra đời
  4. 2 Trình bày sơ đồ các thành phần của hệ thống máy tính 0.5đ +    Phần  cứng  (Hardware):  bao  gồm  bộ   xử  lý  trung  tâm  (CPU), bộ nhớ, thiết bị xuất/nhập,..cung cấp tài nguyên cơ  bản cho hệ thống +Các chương trình  ứng dụng (application programs): trình  0.5đ biên dịch  (compiler), trình soạn thảo văn bản (text editor),  hệ cơ sở dữ liệu (database system), trình duyệt Web,..định  nghĩa cách mà  trong  đó  các tài nguyên  được sử  dụng  để  giải quyết yêu cầu của người dùng.  0.5đ + Người dùng (user): có nhiều loại người dùng khác nhau,  thực hiện những yêu cầu khác nhau, do đó sẽ có nhiều ứng  dụng khác nhau. 0.5đ + Hệ điều hành (operating system): hay còn gọi là chương  trình hệ  thống,  điều khiển và  hợp tác việc sử  dụng phần  cứng giữa những chương trình  ứng dụng khác nhau cho  những người dùng khác nhau. Hệ  điều hành có  thể  được  khám phá từ hai phía: người dùng và hệ thống.
  5. 3 Vẽ sơ  đồ, nêu tác dụng các linh kiện, giải thích hoạt động   0.5đ của mạch lọc nhiễu, chỉnh lưu sử  dụng trong bộ  nguồn   ATX? 0.5đ Sơ đồ:  0.5đ Tác dụng linh kiện : F1  : Cầu chì bảo vệ  quá dòng, khi có hiện tượng chạm  chập trong bộ nguồn làm cho dòng qua F1 tăng, dây chì của  0.5đ nó sẽ chảy, ngắt nguồn cấp để bảo vệ các linh kiện không  bị hư hỏng thêm. TH1 : Cầu chì bảo vệ quá áp, có cấu tạo là 1 cặp tiếp giáp   bán dẫn,  điện áp tối đa trên nó khoảng 230V­270V (tùy  loại nguồn). Khi điện áp vào cao quá hoặc sét đánh dẫn   đến điện áp đặt trên TH1 tăng cao, tiếp giáp này sẽ đứt để  0.5đ ngắt điện áp cấp cho bộ nguồn. CX1,   CX2  :   Tụ   lọc   đầu   vào,   làm   chập   mạch   các   xung   nhiễu công nghiệp tần số lớn. LF1 : Cuộn cảm, ngăn chặn xung nhiễu tần số  lớn không  cho lọt vào nguồn. RV/C3/C4  : Mạch lọc kiểu RC tạo đường thoát cho xung  cao   tần. D1­D4  : Mạch nắn cầu, biến đổi điện áp xoay chiều của  nguồn cung cấp thành điện áp một chiều. 0.5đ Dòng xoay chiều đi qua cầu chì, các xung nhiễu bị loại bớt   bởi CX1/LF1 tới RV. Mạch lọc bao gồm RV/C3/C4 sẽ tiếp   tục loại bỏ  những can nhiễu công nghiệp còn sót lại. Nói  cách khác thì dòng xoay chiều đến cầu nắn đã sạch hơn.
  6. Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 4 5 .... Cộng II Tổng cộng (I+II)                                            ………, ngày ……….  tháng ……. năm  …… Tiêu ban ra đê thi ̉ ̀     Hôi đông thi TN ̣ ̀ DUYỆT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2