Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTMMT-LT06 (kèm đáp án)
lượt xem 6
download
Nhằm mục đích giúp các bạn có thêm tư liệu trong việc ôn tập tốt nghiệp nghề Quản trị mạng máy tính, mời các bạn và quý thầy cô tham khảo Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTMMT-LT06 (kèm đáp án) sau đây để hiểu rõ hơn về cách thức làm bài cũng như củng cố kiến thức được học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTMMT-LT06 (kèm đáp án)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 06 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Dựa vào những tiêu chí nào để phân loại mạng máy tính? Trình bày các loại mạng dựa vào khoảng cách địa lý? Phân biệt sự khác nhau giữa mạng Internet và Intranet. Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày chức năng và nguyên tắc hoạt động của Router. Câu 3: (3,0 điểm) Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com.vn, hãy trình bày cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp ROOT SERVER không kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn (như sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước truy vấn. Root Server cntt.com.vn dns.com.vn PC A dns.abc.com.v www.abc.com.v n n II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... Trang:1/ 7
- DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:2/ 7
- DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH T GHI ĐỊA CHỈ LIÊN SỐ ĐIỆN HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ EMAIL T CHÚ LẠC THOẠI 1 Chuyên Tr. CĐN Đà Nẵng Nguyễn Văn Hưng 0903510171 hungnguyenvan@walla.com gia trưởng 2 Chuyên Tr. CĐN Việt Nguyễn Anh Tuấn 0918849243 tuancdvs@gmail.com gia Nam-Singgapore 3 Chuyên Tr. CĐN Cơ giới Phan Huy Thành 0919508585 thanhphanhuy@gmail.com gia Ninh Bình 4 Chuyên Tr. CĐN KTCN Vũ Minh Luân 0937339007 Vuminh_luan@yahoo.com gia HCM 5 Chuyên Tr. CĐN TNDT Trần Quang Sang 0978127169 sangdaklakvietnam@gmail.com gia Tây Nguyên 6 Tr. CĐN CNC Chuyên Vũ Thị Hường Đồng An – Bình 0936141431 Vuhuong.Dl08@gmail.com gia Dương 7 Tr. CĐN Quốc tế Nguyễn Thị Thuỳ Chuyên Nam Việt (Nha 0982999062 Thuyduong11582@gmail.com Dương gia Trang) 8 Chuyên Tr. CĐN Việt Mỹ Lê Phúc 0907677675 lephucxm@gmail.com gia HCM Trang:3/ 7
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT06 Câ Nội dung Điểm u I. Phần bắt buộc 1 Dựa vào những tiêu chí nào để phân loại mạng máy tính? 0,5 Các tiêu chí phân loại mạng: điểm Có nhiều cách phân loại mạng khác nhau tuỳ thuộc vào yếu tố chính được chọn dùng để làm chỉ tiêu phân loại, thông thường người ta phân loại mạng theo các tiêu chí như sau: - Khoảng cách địa lý của mạng; - Kỹ thuật chuyển mạch mà mạng áp dụng; - Kiến trúc mạng; - Hệ điều hành mạng sử dụng ... Tuy nhiên trong thực tế nguời ta thường chỉ phân loại theo hai tiêu chí đầu tiên. Trình bày các loại mạng dựa vào khoảng cách địa lý? 0,5 - Nếu lấy khoảng cách địa lý làm yếu tố phân loại mạng điểm thì ta có mạng cục bộ, mạng đô thị, mạng diện rộng, mạng toàn cầu. Mạng cục bộ ( LAN - Local Area Network ) : Là mạng được cài đặt trong phạm vi tương đối nhỏ hẹp như trong một toà nhà, một xí nghiệp...với khoảng cách lớn nhất giữa các máy tính trên mạng trong vòng vài km trở lại. Mạng đô thị ( MAN - Metropolitan Area Network): Là mạng được cài đặt trong phạm vi một đô thị, một trung tâm văn hoá xã hội, có bán kính tối đa khoảng 100 km trở lại. Mạng diện rộng ( WAN - Wide Area Network ) : Là mạng có diện tích bao phủ rộng lớn, phạm vi của mạng có thể vượt biên giới quốc gia thậm chí cả lục địa. Mạng toàn cầu ( GAN - Global Area Network ) : Là mạng có phạm vi trải rộng toàn cầu. Phân biệt sự khác nhau giữa mạng Internet và mạng 0,5 Intranet? điểm Trang:4/ 7
- + Mạng Internet: Là một mạng toàn cầu; Là sự kết hợp của vô số các hệ thống truyền thông, máy chủ cung cấp thông tin và dịch vụ, các máy trạm khai thác thông tin; Dựa trên nhiều nền tảng truyền thông khác nhau, nhưng đều trên nền giao thức TCP/IP; Là sở hữu chung của toàn nhân loại; Càng ngày càng phát triển mãnh liệt. + Mạng Intranet : Là một mạng Internet thu nhỏ; 0,5 Thường triển khai trong một công ty, tổ điểm chức, cơ quan hoặc xí nghiệp; Có giới hạn phạm vi người sử dụng; Sử dụng công nghệ kiểm soát truy cập và bảo mật thông tin. 2 Trình bày chức năng và nguyên tắc hoạt động của Router? Chức năng của router: - Router là thiết bị hoạt động tại tầng mạng, có chức năng 0,5 là tiếp nhận và xử lý gói tin đến bằng cách tìm đường đi điểm tốt nhất cho gói tin qua mạng. - Router có thể được sử dụng trong việc ghép nối nhiều mạng với nhau và cho phép các gói tin có thể đi theo nhiều đường khác nhau để tới đích. Nguyên tắc hoạt động của bộ chọn đường: - Khi một trạm muốn gửi gói tin qua Router thì nó phải gửi 0,25 gói tin với địa chỉ trực tiếp của Router (Trong gói tin đó điểm phải chứa các thông tin khác về đích đến) và khi gói tin đến Router thì Router mới xử lý và gửi tiếp. - Khi xử lý một gói tin Router phải tìm được đường đi cho 0,5 gói tin qua mạng. Để xác định được đường đi đến đích điểm cho gói tin, các router duy trì một Bảng định tuyến (Routing table) chứa đường đi đến những điểm khác nhau trên toàn mạng. - Dựa vào dữ liệu từ các giao thức định tuyến, Router tính 0,25 toán được bảng Routing table tối ưu dựa trên một thuật điểm toán xác định trước. - Cho một ví dụ cụ thể về bảng chỉ đường (routing table) 0,5 của router. điểm Trang:5/ 7
- 3 Cách thức dns server liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp Root server không kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn thì các bước truy vấn sẽ như sau: Trong trường hợp không kết nối trực tiếp thì root server 0,5 sẽ hỏi server trung gian (phân lớp theo hình cây) để xác định điểm được đến server tên miền quản lý tên miền cần truy vấn. Bước 1: PC A truy vấn DNS server cntt.com.vn (local name server) tên miền www.abc.com.vn. 0,5 Bước 2: điểm DNS server cntt.com.vn không quản lý tên miền www.abc.com.vn vậy nó sẽ chuyển lên root server. Bước 3: Root server sẽ không xác định được dns server quản lý trực tiếp tên miền www.abc.com.vn nó sẽ căn cứ vào cấu trúc của hệ thống tên miền để chuyển đến dns quản lý cấp cao hơn của tên miền abc.com.vn đó là com.vn và nó xác định được rằng dns 0,5 server dns.com.vn quản lý tên miền com.vn. điểm Bước 4: dns.com.vn sau đó sẽ xác định được rằng dns server dns.abc.com.vn có quyền quản lý tên miền www.abc.com.vn. Bước 5: dns.abc.com.vn sẽ lấy bản ghi xác định cho tên miền www.abc.com.vn để trả lời dns server dns.com.vn. Bước 6: dns.com.vn sẽ lại chuyển câu trả lời lên root server. 0,5 Bước 7: điểm Root server sẽ chuyển câu trả lời trở lại dns server cntt.com.vn. Trang:6/ 7
- Bước 8 : Và dns server cntt.com.vn sẽ trả lời về PC A câu trả lời và PC A đã kết nối được đến host quản lý tên miền www.abc.com.vn. Khi các truy vấn lặp đi lặp lại thì hệ thống dns có khả năng thiết lập chuyển quyền trả lời đến dns trung gian mà không cần phải qua root server và nó cho phép thời gian truy vấn được giảm đi. Vẽ lại sơ đồ trình tự các bước truy vấn như sau: 1,0 Root Server điểm 7 6 2 3 cntt.com.vn dns.com.vn 8 1 4 5 PC A dns.abc.com.vn www.abc.com.vn Cộng (I) 7 điểm II. Phần tự chọn, do trường ra 1 2 … Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:7/ 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT18
4 p | 94 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT02
6 p | 84 | 3
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT17
2 p | 59 | 3
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT04
3 p | 57 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT41
2 p | 57 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT35
3 p | 68 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT04
5 p | 91 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT30
9 p | 43 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT07
6 p | 53 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT46
3 p | 52 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT45
4 p | 67 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT43
4 p | 52 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT25
4 p | 51 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT38
4 p | 57 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT28
6 p | 50 | 2
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT46
1 p | 35 | 2
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT27
2 p | 28 | 1
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT37
2 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn