Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTMMT-LT28 (kèm đáp án)
lượt xem 4
download
Dưới đây là Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTMMT-LT28 (kèm đáp án). Đề thi bám sát chương trình đào tạo của nghề sẽ giúp sinh viên ôn thi hiệu quả, đồng thời là tài liệu tham khảo hữu ích cho những ai quan tâm đến vấn đề trên. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTMMT-LT28 (kèm đáp án)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 28 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) a. Mạng cục bộ (LAN), mạng đô thị (MAN), mạng diện rộng (WAN) là gì ? b. Nêu các đặc trưng tiêu biểu của từng loại mạng trên (băng thông, chi phí, quản trị) ? Câu 2: (3.0 điểm) Nêu chức năng quản lý tiến trình của hệ điều hành Câu 3: (2.0 điểm) Trình bày khái niệm và vai trò của bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:1/ 6
- DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH T GHI ĐỊA CHỈ LIÊN SỐ ĐIỆN HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ EMAIL T CHÚ LẠC THOẠI 1 Chuyên Tr. CĐN Đà Nẵng Nguyễn Văn Hưng 0903510171 hungnguyenvan@walla.com gia trưởng 2 Chuyên Tr. CĐN Việt Nguyễn Anh Tuấn 0918849243 tuancdvs@gmail.com gia Nam-Singgapore 3 Chuyên Tr. CĐN Cơ giới Phan Huy Thành 0919508585 thanhphanhuy@gmail.com gia Ninh Bình 4 Chuyên Tr. CĐN KTCN Vũ Minh Luân 0937339007 Vuminh_luan@yahoo.com gia HCM 5 Chuyên Tr. CĐN TNDT Trần Quang Sang 0978127169 sangdaklakvietnam@gmail.com gia Tây Nguyên 6 Tr. CĐN CNC Chuyên Vũ Thị Hường Đồng An – Bình 0936141431 Vuhuong.Dl08@gmail.com gia Dương 7 Tr. CĐN Quốc tế Nguyễn Thị Thuỳ Chuyên Nam Việt (Nha 0982999062 Thuyduong11582@gmail.com Dương gia Trang) 8 Chuyên Tr. CĐN Việt Mỹ Lê Phúc 0907677675 lephucxm@gmail.com gia HCM Trang:2/ 6
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT28 Câu Nội dung Điểm I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm) 1. Nêu khái niệm về LAN, MAN, WAN 1.0 Mạng cục bộ LAN: Mạng LAN là một nhóm máy tính và các thiết 0.3 bị truyền thông mạng được nối kết với nhau trong một khu vực nhỏ như một toà nhà cao ốc, khuôn viên trường đại học, khu giải trí ... Mạng đô thị MAN: Mạng MAN gần giống như mạng LAN nhưng 0.3 giới hạn của nó là một thành phố hay một quốc gia. Mạng MAN nối kết các mạ ng LAN lại với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn khác nhau (cáp quang, cáp đồng, sóng...) và các phương thức truyền thông khác nhau. Mạng diện rộng WAN: Mạ ng WAN bao phủ vùng địa lý rộng lớn 0.4 có thể là một quốc gia, một lục địa hay toàn cầu. Mạng WAN thường là mạng của các công ty đa quốc gia hay toàn cầu, điển hình là mạng Internet. Do phạm vi rộng lớn của mạng WAN nên thông thường mạng WAN là tập hợp các mạng LAN, MAN nối lại với nhau bằng các phương tiện như: vệ tinh (satellites), sóng viba (microwave), cáp quang, cáp điện thoại... Đặc điểm của mạng LAN, mạng MAN, mạng WAN 1.0 Đặc điểm của mạng LAN: 0.3 - Băng thông lớn, có khả năng chạy các ứng dụng trực tuyến như xem phim, hội thảo qua mạng. - Kích thước mạng bị giới hạn bởi các thiết bị. - Chi phí các thiết bị mạng LAN tương đối rẻ . - Quản trị đơn giản. Trang:3/ 6
- Đặc điểm của mạng MAN: 0.3 - Băng thông mức trung bình, đủ để phục vụ các ứng dụng cấp thành phố hay quốc gia như chính phủ điện tử, thương mại điện tử, các ứng dụng của các ngân hàng... - Do MAN nối kết nhiều LAN với nhau nên độ phức tạp cũng tăng đồng thời công tác quản trị sẽ khó khăn hơn. - Chi phí các thiết bị mạng MAN tương đối đắt tiền. Đặc điểm của mạng WAN: 0.4 - Băng thông thấp, dễ mất kết nối, thường chỉ phù hợp với các ứng dụng offline như e-mail, web, ftp... - Phạm vi hoạt động rộng lớn không giới hạn. - Do kết nối của nhiề u LAN, MAN lại với nhau nên mạng rất phức tạp và có tính toàn cầu nên thường là có tổ chức quốc tế đứng ra quản trị. - Chi phí cho các thiết bị và các công nghệ mạng WAN rất đắt tiền. 2 Nêu nguyên lý quản lý tiến trình của hệ điều hành Có thể coi chương trình cần thực hiện như một tiến trình, tiến trình là 0,15 điểm đối tượng được tiếp nhận bởi bộ xử lý Cần phân biệt khái niệm tiến trình với khái niệm chương trình: tiến trình là một lần thực hiện một chương trình nào đó kể từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc. Nguyên lý quản lý tiến trình của HĐH như sau: - Không gian trạng thái của tiến trình (CPU ảo) bao gồm 04 trạng 0,3 điểm thái: Chờ đợi (Wait), Sẵn sàng (Ready), Khoá (blocked) và Thực hiện (Running); HĐH khởi tạo ra tiến trình và đặt tiến trình vào không 0,15 điểm gian trạng thái của tiến trình (CPU ảo) ở trạng thái Chờ đợi; Mọi tiến trình đều đòi hỏi các loại tài nguyên để được 0,3 điểm thực hiện trên CPU, Ở trạng thái chờ đợi, tiến trình được HĐH tính toán và cấp phát các loại tài nguyên cần thiết; Khi tiến trình được cấp đủ các loại tài nguyên cần thiết trừ một loại tài nguyên là CPU thì tiến trình được HĐH chuyển 0,3 điểm sang trạng thái sẵn sàng; Ở trạng thái sẵn sàng có thể có nhiều tiến trình khác nhau 0,3 điểm chờ được CPU thực hiện; mỗi thời điểm CPU chỉ thực hiện 1 tiến trình, các tiến trình được điều phối theo các chính sách ưu tiên phù hợp để được chuyển sang trạng thái thực hiện (tiến trình được thực hiện trên CPU); Khi hết lượng tử thời gian (Khoảng thời gian mà tiến 0,3 điểm Trang:4/ 6
- trình được chiếm giữ CPU khi mỗi lần được thực hiên) hoặc tiến trình được thực hiện xong thì HĐH sẽ chọn lựa tiến trình khác để 0,3 điểm được thực hiện trên CPU; Khi hết lượng tử thời gian mà tiến trình chưa được thực hiện xong, tuỳ thuộc vào các tình huống khác nhau. l tiến trình có thể được HĐH chuyển đến một trong các trạng thái: Chờ đợi, Sẵn sàng hoặc Khoá; 0,3 điểm Khi tiến trình đang ở trạng thái chờ đợi hoặc trạng thái sẵn sàng mà bị thu hồi tài nguyên mà nó đang chiếm giữ hoặc tiến trình đang được thực hiện trên CPU mà đòi hỏi thêm tài nguyên là bộ nhớ trong thì bị chuyển về trạng thái Khoá, nếu tiến trình đang được thực hiện mà đòi hỏi phép toán I/O thì được chuyển về trạng thái Chờ đợi; 0,3 điểm Ở trạng thái khoá một tiến trình có thể chờ đợi lâu dài hoặc tạm thời, khi tiến trình được cấp đủ hoặc cấp lại tài nguyên đã bị thu hồi thì được chuyển sang trạng thái sẵn sàng; 0,3 điểm Khi tiến trình được thực hiện xong, HĐH chuyển tiến trình đó về trạng thái Chờ đợi, thu hồi lại tất cả các tài nguyên mà tiến trình đó đang chiếm giữ để cấp cho các tiến trình khác và loại bỏ tiến trình đó ra khỏi hệ thống. 3. Bộ nhớ trong (Main Memory) Chương trình máy tính phải được nạp vào RAM (Random- Access Memory)trước khi thực hiện. Lệnh cần thực hiện phải được nạp vào thanh ghi (Register) của CPU. Các tác tử (Operand) tương ứng cũng được lấy từ RAM. 1 điểm Lý tưởng nhất là chương trình và dữ liệu đều nằm trong RAM nhưng không khả thi vì RAM quá nhỏ và là loại bộ nhớ không chắc (Volatile) do nội dung bị xoá khi mất điện. RAM được sử dụng làm Bộ nhớ Sơ cấp (Primary Memory). Bộ nhớ ngoài (secondary storage): hệ thống lưu trữ thông tin bền vững (nonvolatilestorage). Đĩa từ (magnetic disks) là loại bộ nhớ phụ hay bộ nhớ thứ cấp. Bề mặt đĩa chia thành các rãnh (tracks), các rãnh này được chia 1 điểm nhỏ hơn thành các cung từ ( sectors). Cylinder :tập các track tạo thành một hình trụ Disk controller :bộ điều khiển quá trình giao tiếp giữa CPU và đĩa Trang:5/ 6
- Cộng (I) 7 điểm II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm) 1 2 … Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng(I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:6/ 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT18
4 p | 94 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT02
6 p | 85 | 3
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT17
2 p | 59 | 3
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT04
3 p | 57 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT41
2 p | 57 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT35
3 p | 68 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT04
5 p | 91 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT30
9 p | 43 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT07
6 p | 53 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT46
3 p | 52 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT45
4 p | 67 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT43
4 p | 52 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT25
4 p | 51 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) – Nghề: Lập trình máy tính – Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT38
4 p | 57 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT-LT28
6 p | 50 | 2
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT46
1 p | 35 | 2
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT27
2 p | 28 | 1
-
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lập trình máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: LTMT-LT37
2 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn