intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính: Đề thi lý thuyết số 20

Chia sẻ: Le Trang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

72
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính: Đề thi lý thuyết số 20 gồm 5 câu hỏi tự luận, phần câu hỏi tự chọn kèm theo đáp án. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn đọc nghiên cứu và ôn thi tốt nghiệp chuyên môn Nghề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính: Đề thi lý thuyết số 20

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT_LT20 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) a). Mạng ngang hàng( peer to peer network) là gì? Nêu ưu điểm và nhược điểm của mạng ngang hàng. b). So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mạng LAN và mạng WAN. Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. Trong kiến trúc này thành phần nào quan trọng nhất? Vì sao? Vẽ mô hình minh họa. Câu 3: (2,0 điểm) RADIUS là gì? Mô tả quá trình hoạt động của Radius Server. Quá trình xác thực và cấp quyền khi sử dụng Radius Server để xác thực kết nối cho truy cập từ xa. Câu 4: (2,0 điểm) Cho hệ thống mạng gồm 228 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.1.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 120 Host, Net 2: có 60 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng bá của mạng con). II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.<br /> <br /> …………………………..Hết………………………<br /> <br /> Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm<br /> <br /> Trang:1/ 7<br /> <br /> Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Trường Cao đẳng nghề TP HCM Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên<br /> <br /> 1. Nguyễn Văn Hưng 2. Hồ Viết Hà 3. Nguyễn Đình Liêm 4. Đỗ Văn Xuân 5. Vũ Văn Hùng 6. Đào Anh Tuấn 7. Tô Nguyễn Nhật Quang 8. Nguyễn Vũ Dzũng 9. Đinh Phú Nguyên<br /> <br /> Trang:2/ 7<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)<br /> <br /> NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT_LT20 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐÁP ÁN I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) a). Mạng ngang hàng( peer to peer network) là gì? Nêu ưu điểm và nhược điểm của mạng ngang hàng. b). So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mạng LAN và mạng WAN. Hướng dẫn chấm TT Nội dung A Mạng ngang hàng( peer to peer network) là gì? Mạng ngang hàng( peer to peer network) là mạng mà trong đó các máy tính có quyền bình đẳng như nhau, mỗi máy tính có quyền chia sẻ tài nguyên và sử dụng các tài nguyên từ máy tính khác. Nói một cách khác, trong mạng ngang hàng không có việc biến một máy tính khác thành trạm làm việc của mình. + Ưu điểm và nhược điểm của mạng ngang hàng: Ưu điểm: + Có khả năng chia sẻ tài nguyên cho nhiều người dùng; + Trao đổi thông tin nhờ phương tiện máy tính; + Cho phép các ứng dụng tại một thời điểm cần có nhiều người truy cập. Nhược điểm: + Có tính bảo mật kém; + Dữ liệu quản lý ở dạng phân tán; + Không có khả năng chống qua tải mạng. B Phân biệt sự khác nhau giữa mạng LAN và mạng WAN Mạng LAN: Trang:3/ 7<br /> <br /> Điểm 1,0 điểm 0,5 điểm<br /> <br /> 0,25 điểm<br /> <br /> 0,25 điểm<br /> <br /> 0,5 điểm 0,25 điểm<br /> <br /> + Tốc độ truyền dữ liệu cao; + Phạm vi địa lý giới hạn; + Sở hữu của một cơ quan/tổ chức. Mạng WAN: 0,25 điểm + Tốc độ truyền dữ liệu không cao; + Phạm vi địa lý không giới hạn; + Thường triển khai dựa vào các công ty truyền thông, bưu điện và dùng các hệ thống truyền thông này để tạo dựng đường truyền; + Một mạng WAN có thể là sở hữu của một tập đoàn/tổ chức hoặc là mạng nối của nhiều tập đoàn/tổ chức. Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. Trong kiến trúc này thành phần nào quan trọng nhất? Vì sao? Vẽ mô hình minh họa. TT Nội dung Điểm A Trình bày kiến trúc của bộ chuyển mạch. 0,5 điểm Switch được cấu tạo gồm hai thành phần cơ bản là: 0,25 điểm - Bộ nhớ làm Vùng đệm tính toán và Bảng địa chỉ (BAT-Buffer anh Address Table); - Giàn hoán chuyển (Switching Fabric) để tạo nối kết 0,25 điểm chéo đồng thời giữa các cổng. B Thành phần quan trọng nhất là 0,25 điểm Đối với bộ chuyển mạch bộ phận quan trọng nhất là giàn hoán chuyển C Bởi vì 0,25 điểm Việc chuyển tiếp khung từ nhánh mạng này sang nhánh mạng kia của switch có thể được là nhờ vào các giải thuật của giàn hoán chuyển. D Mô hình 0,5 điểm<br /> Cổng<br /> <br /> Giàn hoán chuyển<br /> <br /> Trang:4/ 7<br /> <br /> Câu 3: (2 điểm) RADIUS là gì? Mô tả quá trình hoạt động của Radius Server. Quá trình nhận thực và cấp quyền khi sử dụng Radius Server để xác thực kết nối cho truy cập từ xa. TT A Nội dung RADIUS là RADIUS là một giao thức làm việc theo mô hình client/server. RADIUS cung cấp dịch vụ xác thực và tính cước cho mạng truy nhập gián tiếp. Radius client là một máy chủ truy cập tiếp nhận các yêu cầu xác thực từ người dùng từ xa và chuyển các yêu cầu này tới Radius server. Radius server nhận các yêu cầu kết nối của người dùng xác thực và sau đó trả về các thông tin cấu hình cần thiết cho Radius client để chuyển dịch vụ tới người sử dụng. B Quá trình hoạt động được mô tả như sau Bước 1: Người sử dụng từ xa khởi tạo quá trình xác thực PPP tới máy chủ truy cập Bước 2: Máy chủ truy cập yêu cầu người dùng cung cấp thông tin về username và password bằng các giao thức PAP hoặc CHAP. Bước 3: Người dùng từ xa phúc đáp và gửi thông tin username và password tới máy chủ truy cập. Bước 4: Máy chủ truy cập (Radius client) gửi chuyển tiếp các thông tin username và password đã được mã hóa tới Radius server Bước 5: Radius server trả lời với các thông tin chấp nhận hay từ chối. Radius client thực hiện theo các dịch vụ và các thông số dịch vụ đi cùng với các phúc đáp chấp nhận hay từ chối từ Radius server Quá trình nhận thực và cấp quyền như sau Khi Radius server nhận yêu cầu truy cập từ Radius client, Radius server tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu các thông tin về yêu cầu này. Nếu username không có trong cơ sở dữ liệu này thì một profile mặc định được chuyển một thông báo từ chối truy cập được chuyển tới Radius client. 1,25 điểm 0,25 điểm Điểm 0,25 điểm<br /> <br /> 0,25 điểm<br /> <br /> 0,25 điểm<br /> <br /> 0,25 điểm<br /> <br /> 0,25 điểm<br /> <br /> C<br /> <br /> 0,5 điểm 0,25 điểm<br /> <br /> Trong RADIUS nhận thực và cấp quyền đi đôi với 0,25 điểm nhau, nếu username có trong cơ sở dữ liệu và password Trang:5/ 7<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2