intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính: Đề thi lý thuyết số 37

Chia sẻ: Hóa Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

48
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính: Đề thi lý thuyết số 37 (kèm theo đáp án) giúp cho các bạn sinh viên cao đẳng nghề Quản trị mạng máy tính có thêm tài liệu ôn tập, chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I (2007 - 2010) môn Quản trị mạng máy tính: Đề thi lý thuyết số 37

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: QTMMT_LT37 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 Điểm) Câu 1: (2 điểm) Giao thức DHCP là gì? Trình bày các bước hoạt động của giao thức này. Câu 2: (3 điểm) Trình bày chức năng của các tầng trong 2 mô hình OSI và TCP/IP. So sánh sự giống và khác nhau của 2 mô hình này. Câu 3: (2 điểm) Trình bày hệ đếm thập phân và nhị phân. Hãy qui đổi giá trị của các số về các hệ đếm khác theo bảng dưới đây. Hệ 2 (nhị phân) 10100101 ? ? ? Hệ 10 (thập phân) ? 123 ? ? Hệ 8 (bát phân) ? ? 123 ? Hệ 16 (thập lục) ? ? ? AB<br /> <br /> II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do các trường ra đề thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. …………………………..Hết………………………<br /> Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm<br /> <br /> Trang:1/ 7<br /> <br /> Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 Trường Cao đẳng nghề Hà Nam Trường Cao đẳng nghề TP HCM Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên<br /> <br /> 1. Nguyễn Văn Hưng 2. Hồ Viết Hà 3. Nguyễn Đình Liêm 4. Đỗ Văn Xuân 5. Vũ Văn Hùng 6. Đào Anh Tuấn 7. Tô Nguyễn Nhật Quang 8. Nguyễn Vũ Dzũng 9. Đinh Phú Nguyên<br /> <br /> Trang:2/ 7<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)<br /> <br /> NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT_LT37 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐÁP ÁN I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Giao thức DHCP là gì? Trình bày các bước hoạt động của giao thức này. TT<br /> A<br /> <br /> Hướng dẫn chấm Nội dung<br /> Giao thức DHCP là gì? Mỗi thiết bị trên mạng có dùng bộ giao thức TCP/IP đều phải có một địa chỉ IP hợp lệ, phân biệt. Để hỗ trợ cho vấn đề theo dõi và cấp phát các địa chỉ IP được chính xác, tổ chức IETF đã phát triển ra giao thức DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol). Dịch vụ DHCP này cho phép chúng ta cấp động các thông số cấu hình mạng cho các máy trạm(client). Các bước hoạt động của giao thức DHCP  Khi máy client khởi động, máy sẽ gửi broadcast gói tin DHCPDISCOVER, yêu cầu một server phục vụ mình. Gói tin này cũng chứa địa chỉ MAC của máy client.  Các máy Server trên mạng khi nhận được gói tin yêu cầu đó, nếu còn khả năng cung cấp địa chỉ IP, đều gửi lại cho máy Client gói tin DHCPOFFER, đề nghị cho thuê một địa chỉ IP trong một khoảng thời gian nhất định, kèm theo là một subnet mask và địa chỉ của Server. Server sẽ không cấp phát địa chỉ IP vừa đề nghị cho những Client khác trong suốt quá trình thương thuyết.  Máy Client sẽ lựa chọn một trong những lời đề nghị (DHCPOFFER) và gửi broadcast lại gói tin DHCPREQUEST chấp nhận lời đề nghị đó. Điều này cho phép các lời đề nghị không được chấp nhận sẽ được các Server rút lại và dùng đề cấp phát cho Client khác.<br /> <br /> Điểm<br /> 0,5<br /> <br /> B<br /> <br /> 1,5 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Trang:3/ 7<br /> <br />  Máy Server được Client chấp nhận sẽ gửi ngược lại một gói tin DHCPACK như là một lời xác nhận, cho biết là địa chỉ IP đó, subnet mask đó và thời hạn cho sử dụng đó sẽ chính thức được áp dụng. Ngoài ra Server còn gửi kèm theo những thông tin cấu hình bổ sung như địa chỉ của gateway mặc định, địa chỉ DNS Server,…<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Câu 2: (3 điểm) Trình bày chức năng của các tầng trong 2 mô hình OSI và TCP/IP. So sánh sự giống và khác nhau của 2 mô hình này.<br /> <br /> TT 1<br /> <br /> Nội dung<br /> Trình bày chức năng của các tầng trong mô hình OSI, TCP/IP<br /> <br /> Điểm<br /> 2,0 0,25<br /> <br /> a/ Vẽ biểu đồ mô hình OSI,TCP/IP<br /> Tầng ứng dụng Tầng trình bày Tầng phiên Tầng vận chuyển Tầng mạng Tầng liên kết dữ liệu Tầng vật lý Mô hình OSI Tầng ứng dụng Tầng vận chuyển Tầng mạng Tầng truy nhập mạng Mô hình TCP/IP<br /> <br /> b/ Chức năng của mô hình OSI - Tầng vật lý ( Physical ): Đảm bảo các yêu cầu truyền/nhận các chuỗi bít qua các phương tiện vật lý. - Tầng liên kết dữ liệu (Data link layer): Tạo/gỡ bỏ khung thông tin (Frames), kiểm soát luồng và kiểm soát lỗi. - Tầng mạng (Network layer): đảm bảo chuyển chính xác số liệu giữa các thiết bị cuối trong mạng đồng thời lựa<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Trang:4/ 7<br /> <br /> chọn được tuyến đường tốt nhất cho số liệu - Tầng vận chuyển (Transport layer): đảm bảo chuyển số liệu chính xác giữa hai thực thể thuộc tầng phiên - Tầng phiên (Session layer): Liên kết giữa hai thực thể có nhu cầu trao đổi số liệu - Tầng trình bày (Presentation layer): thích ứng các cấu trúc dữ liệu khác nhau của người dùng với cấu trúc dữ liệu thống nhất sử dụng trong mạng - Tầng ứng dụng (Application layer): Cung cấp các dịch vụ mạng cho các ứng dụng như email, truyền file và mô hình đầu cuối c/ Chức năng của mô hình TCP/IP - Tầng truy nhập mạng (Network Access): đề cập đến tất cả các thành phần , cả vật lý và logic được yêu cầu để tạo ra một liên kết vật lý - Tầng mạng ( Network): chia các segment của TCP thành các gói và gửi chúng từ bất kỳ mạng nào. - Tầng vận chuyển ( Transport): đảm bảo về chất lượng dịch vụ như độ tin cậy, điều khiển luồng và kiểm soát lỗi. - Tầng ứng dụng( Application): Khống chế các hoạt động trình bày, mã hoá, điều khiển và đối thoại. 1.2. So sánh sự giống và khác nhau của 2 mô hình a. Giống nhau - Cả hai đều phân tầng - Đều có tầng ứng dụng - Đều có tầng mạng và vận chuyển có chức năng gần giống nhau - Đều cho các gói được chuyển mạch b. Khác nhau - TCP/IP kết hợp tầng trình bày và tầng phiên vào tầng ứng dụng - TCP/IP kết hợp các tầng liên kết dữ liệu va tầng vật lý thành tầng truy nhập mạng<br /> 0,25 0,25 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25 0,25<br /> <br /> 0,25 1,0<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Trang:5/ 7<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2