intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Công nghệ 6 bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn

Chia sẻ: Lý Như Mai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

438
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống những giáo án Công nghệ 6 bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn sẽ là tư liệu bổ ích nhất dành cho quý thầy cô giáo và học sinh tham khảo. Thông qua bộ sưu tập này giáo viên có thêm những kinh nghiệm và kỹ năng biên soạn giáo án tốt hơn. Các bạn học sinh nhanh chóng biết được quy trình tổ chức bữa ăn. Hiểu được cách thực hiện quy trình tổ chức bữa ăn. Kỹ năng xây dựng được thực đơn bữa cơm thường và liên hoan đơn giản. Hãy cùng tham khảo để đạt kết quả tốt nhất trong học tập và giảng dạy, các bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Công nghệ 6 bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn

  1. QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Nêu được khái niệm thực đơn và các nguyên tắc xây dựng thực đơn 2. Kĩ năng - Vận dụng vào thực tế để biết cách xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày, bữa tiệc, liên hoan, chiêu đãi. 3. Thái độ - Yêu thích các công việc tổ chức bữa ăn để áp dụng vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG - GV: Giáo án, đồ dùng dạy học: Thực đơn bữa tiệc - HS: Sách vở, đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, hợp tác IV. TỔ CHỨC GIỜ DẠY 1. Khởi động 5 phút * Kiểm tra bài cũ ? Trình bày các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình? *Giới thiệu bài Để tổ chức được một bữa ăn tơm tất ngon miệng thì cần phải thực hiện theo một quy trình nhất định. Vậy quy trình đó như thế nào chúng ta vào tìm hiểu bài hôm nay. 2. Bài mới Hoạt động: Tìm hiểu về cách xây dựng thực đơn . - Mục tiêu: Nêu được khái niệm thực đơn và các nguyên tắc xây dựng thực đơn - Thời gian: 35 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV hỏi I. Xây dựng thực đơn ? Kể tên các món ăn có trong hình 3.26, 1. Thực đơn là gì ? 3.27 Tr114, Tr115 - HS quan sát. GV bổ sung. ? Bảng ghi các món ăn đó là gì - HS: Thực đơn ? Thực đơn là gì - HS trả lời.
  2. GV kết luận - Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, bữa cỗ ? Các món ăn ghi trong thực đơn phải - HS trả lời. sắp xếp ntn? Tại sao? - GV mở rộng: trình tự sắp xếp các món ăn trong thực đơn phản ánh phần nào phong tục, tập quán của địa phương. - GV cho HS thảo luận nhóm bàn xây dựng một thực đơn cho bữa ăn thường ngày. - Đại diện trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung 2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn. - GV nhận xét, bổ sung. a) Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. ? Bữa ăn thường ngày có bao nhiêu - HS trả lời. món ăn, phương pháp chế biến như - Bữa ăn thường ngày có từ 3 đến 4 thế nào. món ăn. GV nhận xét, kết luận ? Em được dự bữa cỗ, liên hoan. Em - HS trả lời. cho biết trong bữa ăn đó có bao nhiêu - Bữa cỗ hoặc liên hoan chiêu đãi có từ món và phương pháp chế biến như thế 4 đến 5 món trở lên. nào, cách trình ra sao. GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - HS kể tên. ? Các món ăn đó được chia làm những loại nào. b) Thực đơn phải có đủ loại các món GV bổ sung. ăn chính theo cơ cấu bữa ăn. - GV cho HS liên hệ kể món ăn bữa ăn thường ngày, bữa liên hoan. - HS trả lời.
  3. ? Bữa ăn thường ngày có những món chính nào. - Bữa ăn thường ngày: canh, xào, mặn GV kết luận + nước chấm. - HS kể tên. ? Bữa ăn liên hoan có những món ăn nào. - Bữa liên hoan, chiêu đãi gồm: Món GV kết luận canh, các món rau, củ, quả, món nguội, món xào, rán, món mặn, món tráng miệng. ? ở bữa ăn liên hoan có hai hình thức phục vụ đó là hình thức nào. - GV: hình thức tự phục vụ và có - HS dựa vào sgk trả lời. người phục vụ ? Bữa ăn có người phục vụ như thế nào. c) Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu GV bổ sung. về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. ? Khi xây dựng thực đơn phải đảm bảo theo yêu cầu gì - Đảm bảo yêu cầu dinh dưỡng và kinh tế gia đình 3. Tổng kết. 5 phút * Củng cố - GV hệ thống lại kiến cơ bản của bài học. * HDH và chuẩn bị - Học bài và chuẩn bị phần II
  4. ==================== Tiết 55 QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN(Tiếp theo) I.MUC TIÊU 1. Kiễn thức - Nêu được cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày và thực đơn dùng cho bữa liên hoan chiêu đãi. 2. Kĩ năng - Lựa chọn được thực phẩm cho thực đơn thường ngày và thực đơn liên hoan chiêu đãi 3. Thái độ - Yêu thích , ham tìm hiểu các món ăn, lựa chọn thực phẩm phù hợp tránh lãng phí nguyên liệu II. ĐỒ DÙNG - GV: Giáo án, SGK - HS: vở ghi, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoai, hợp tác IV. TỔ CHỨC GIỜ DẠY 1. Khởi động 5 phút * Kiểm tra bài. ? Khi xây dựng thực đơn bữa ăn cần phải tuân theo những nguyên tắc nào *Giới thiệu bài Ăn uống để đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể làm cơ thể phát triển khỏe mạnh. Vậy cần lựa chọn thực phẩm như thế nào cho thực đơn thường ngày và thực đơn cho bữa liên hoan, chiêu đãi . Để trả lời được câu hỏi đó chúng ta tìm hiểu bài hôm nay 2. Bài mới Hoạt động: Tìm hiểu về cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn - Mục tiêu: Nêu được cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày và thực đơn dùng cho bữa liên hoan chiêu đãi. - Thời gian: 35 phút. - Đồ dùng dạy học: Không.
  5. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV hỏi ? Theo em cần lựa chọn thực phẩm II. Lựa chọn thực phẩm cho thực như thế nào để đảm bảo thực phẩm có đơn: chất lượng. GV kết luận - HS trả lời. - HS trả lời. ? Ta căn cứ vào đâu để lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày. - GV lưu ý khi mua thực phẩm ta cần chú ý đến loại thực phẩm định mua, số lượng thực phẩm định mua tránh lãng phí. ? Khi mua thực phẩm cho thực đơn - Chọn thực phẩm là khâu rất quan hàng ngày ta cần chú ý đều gì trọng trong việc tạo nên chất lượng GV kết luận của thực đơn cần phải mua thực phẩm tươi, ngon, vừa đủ dùng. 1. Đối với thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày - GV cho HS QS ảnh, liên hệ thực tế về bữa liên hoan, tự phục vụ và bữa liên hoan có người phục vụ. ? Các món ăn trong thực có số lượng như thế nào. * Phải lưu ý: GV kết luận - Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. ? Em đã dự bữa liên hoan nào chưa?Kể - Đặc điểm của những người trong gia tên và phân loại các món ăn của bữa đình. tiệc, liên hoan mà em đã dự - Ngân quỹ gia đình. ? Hình thức tổ chức bữa ăn thuộc loại 2. Đối với thực đơn dùng cho buổi hình gì? Thành phần tham dự? liên hoan, chiêu đãi. ? Hãy phân tích cấu tạo của hai loại hình tổ chức liên hoan? - HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung. - GV cho HS hoạt động nhóm bàn - Thực đơn gồm nhiều món ăn ? Xây dựng một thực đơn tại gia đình - Tùy hoàn cảnh và điều kiện sẵn có
  6. nhân kỉ niệm ngày Quốc tế phụ nữ 8 - mà chọn thực phẩm phù hợp tránh lãng 3 phí. - Các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Tổng kết. 5 phút * Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức cpơ bản của bài học. * HDH và chuẩn bị - Học bài và chuẩn bị tiếp phần III, IV ==================== Tiết 56 QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN (tiếp theo) I- MUC TIÊU 1. Kiến thức.
  7. - Nêu được cách chế biến món ăn, cách bày bàn và thu dọn sau khi ăn 2. Kĩ năng - Vận dụng vào thực hiện chế biến và phục vụ bữa ăn tại gia đình. 3. Thái độ - Yêu thích các công việc chế biến và trình bày món ăn lịch sự đẹp mắt góp phần làm đẹp môi trường nơi ăn uống. II. ĐỒ DÙNG - GV: Giáo án, SGK - HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, trực quan, hợp tác IV. TỔ CHỨC GIỜ DẠY 1. Khởi động 5 phút * kiểm tra bài. ? Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn thường ngày cần chú ý gì. Các em đã đượclàm 2 bài thực hành *Giới thiệu bài ? Vậy em hãy nhắc lại quy trình thực hành của 2 bài thực hành đó - Giai đoạn 1: Sơ chế - Giai đoạn 2: Chế biến - Giai đoạn 3: Trình bày. Và để hiểu rõ hơn quy trình đó và cách bày bàn, thu dọn sau khi ăn thì chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chế biến các món ăn - Mục tiêu: Nêu được quy trình thực hiện chế biến món ăn - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh III/ Chế biến món ăn: ?Muốn chế biến 1 món ăn phải qua các khâu nào - Sơ chế, chế biến, trình bày. ? Các khâu này có lợi ích gì khi thực hiện chế biến món ăn. - Sắp xếp các khâu này hợp lí sẽ tiết kiệm năng lượng ? Sơ chế thực phẩm là làm gì
  8. - Chuẩn bị thực phẩm trước khi chế biến. 1/ Sơ chế thực phẩm - HS trả lời. GV kết luận - là khâu chuẩn bị thực phẩm trước khi ? Mục đích của việc chế biến các món chế biến ăn là gì 2/Chế biến món ăn; - HS trả lời. GV nhận xét, kết luận - Là làm cho thực phẩm chín, dễ hấp thụ vì qua chế biến thực phẩm đã thay ? Muốn chế biến thực phẩm ta căn cứ đổi về trạng thái, hương vị. vào đâu - Căn cứ vào thực đơn. ? Nêu các phương pháp chế biến thực phẩm đã học. - HS nêu lại các PP đã học. GV kết luận - Tùy theo yêu cầu của thực đơn mà chọn phương pháp chế biến phù hợp. - Cho HS QS ảnh 1 số món ăn có trang 3./ Trình bày món ăn: trí đẹp mắt ? Tại sao phải trình bày món ăn - Để tạo ra vẻ đẹp cho món ăn, tăng - Đẹp mắt, hấp dẫn. sức hấp dẫn, kích thích ngon miệng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách trình bày bàn và thu dọn sau khi ăn - Mục tiêu: Nêu được cách bày bàn và thu dọn sau khi ăn - Thời gian: 20 phút. - Đồ dùng dạy học: Không. - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho H QS ảnh về cách bày bàn ăn cho IV./ Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. biết hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc vào yếu tố nào ? ? Ta căn cứ vào đâu để chuẩn bị dụng cụ ăn uống 1./ Chuẩn bị dụng cụ: ? Cần chuẩn bị dụng cụ ăn như thế nào. - Căn cứ vào thực đơn và số người dự bữa ăn để tính số bàn ăn và các loại ? Để thu hút được khách hàng làm chén, đĩa, ly,… cho đầy đủ, phù hợp.
  9. khách chú ý nhiều cần bày bàn ăn như - Cần chọn dụng cụ đẹp, phù hợp với thế nào cho đẹp mắt, hấp dẫn. tính chất bữa ăn. - HS trả lời. GV kết luận 2./ Bày bàn ăn. - Phải trang trí lịch sự, đẹp mắt. - Món ăn trình bày theo thực đơn, đẹp, Cho HS thảo luận nhóm bàn 3’ hài hòa về màu sắc, hương vị. - Để tạo ra bữa ăn chu đáo người phục - Trình bày món ăn và chế biến chỗ vụ cần có thái độ ntn ? ngồi phù hợp. ? Sau khi ăn xong người phục vụ cần 3./ Cách phục vụ và thu dọn sau khi phải làm gì ăn. - HS : Trình bày. a) Phục vụ: Cần phải ân cần, niềm nở, - GV : Cần phải thu dọn và vệ sinh vui tươi, hòa nhã, quý trọng khách. sạch sẽ sau khi ăn để giữ cho nơi ăn b) Dọn bàn ăn: uống luôn gọn gàng, sạch sẽ - Không dọn bàn ăn khi còn người đang - Lưu ý HS phải có thái độ ân cần, ăn. niềm nở, quý trọng khách. - Sắp xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại (bát, đãi, cốc,…). Cần phục vụ bữa ăn chu đáo, dọn bàn lịch sự, vệ sinh. 3. Tổng kết. 5 phút * Củng cố - GV hệ thống lại kiến thức cpơ bản của bài học. * HDH và chuẩn bị - Học bài và chuẩn bài thực hành =================
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2