intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hình học lớp 10: Các hệ thức lượng trong tam giác

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hình học lớp 10: Các hệ thức lượng trong tam giác" được biên soạn với nội dung giúp các em học sinh hiểu được các hệ thức lượng trong tam giác vuông, định lí hàm số cosin, định lí hàm số sin, các công thức tính diện tích của tam giác, từ đó biết áp dụng vào giải tam giác và ứng dụng vào thực tế đo đạc. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hình học lớp 10: Các hệ thức lượng trong tam giác

  1. CHỦ ĐỀ: CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC   VÀ GIẢI TAM GIÁC. (5 tiết) I. Mục tiêu. Qua bài học này học sinh phải đạt được những kiến thức tối thiểu sau. 1. Kiến thức. Học sinh hiểu được ­ Các hệ thức lượng trong tam giác vuông, định lí hàm số cosin, định lí hàm số sin, các công thức  tính diện tích của tam giác, từ đó biết áp dụng vào giải tam giác và ứng dụng vào thực tế đo đạc. 2. Kỹ năng. Học sinh biết ­ Áp dụng định lí côsin, định lí sin, công thức về độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện  tích để giải một số bài toán liên quan đến tam giác. ­ Giải tam giác trong một số trường hợp đơn giản. Biết vận dụng giải tam giác vào các bài toán có  nội dung thực tiễn. Kết hợp với việc sử dụng máy tính bỏ túi khi giải toán. 3. Về thái độ. Học sinh nắm công thức từ đó biết liên hệ toán học vào thực tế. 4. Định hướng phát triển năng lực. (Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và  giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...) II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên. ­ Giáo án, phấn màu, thước. ­ Phiếu học tập. 2. Học sinh. ­ Xem lại các hệ thức lượng đã học. Tiết 1+2 III. Chuỗi các hoạt động học. 1. Giới thiệu. (5 phút) Câu 1. Người ta muốn đo chiều cao của tháp Eiffel  (ở hình 1) mà không thể trèo lên đỉnh của nó  mà kéo thước dây để đo trực tiếp được. Em hãy giúp họ đo chiều cao của  tháp Eiffel ? Câu 2. Làm sao để đo chiều cao của cây ( ở hình 2) mà ta không thể trèo lên đến đỉnh của nó để đo  trực tiếp được ? Câu 3. Tính khoảng cách từ vị trí A đến vị trí C ở giữa hồ Gươm ( ở hình 3) mà ta không thể trực  tiếp đến để đo được . Câu 4. Khi khai quật một ngôi mộ cổ, người ta tìm được một mảnh của 1 chiếc đĩa phẳng hình tròn  bị vỡ ( hình 4). Dựa vào các tài liệu đã có, các nhà khảo cổ đã biết hình vẽ trên phần còn lại của  chiếc đĩa. Họ muốn làm một chiếc đĩa mới phỏng theo chiếc đĩa này. Em hãy giúp họ tìm bán kính  chiếc đĩa.  1
  2. Hình 1. Hình 2. Hình 3. Hình 4. 2. Nội dung bài học. 2.1.1. Định lí côsin.( 30 phút) Tiếp cận định lí. Hoạt động 1.  Bài toán. Trong tam giác  ABC  cho biết hai  b) Hình thành cạnh  c) C AB, ủAC  và góc  ng cố A . Hãy tính cạnh  BC Giải. uuur 2 uuur uuur 2 . 2.2 Đơn vị kiến thức 2 (thời gian) ( Ta có:  BC 2 = BC = AC − AB )                                     A ……………………………… uuur uuuur uuur uuur 2.k Đơn vị kiến thức k (thời gian)                                                               = AC 2 + AB 2 − 2 AC. AB     3. LUYỆN TẬP (thời gian)                          uuur2 uuuur2 uuur uuur     4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG              BC = AC + AB − 2 AC . AB .cos A 2              BC 2 = AC 2 + AB 2 − 2 AB. AC.cos A                   B                                          C Định lí côsin. a 2 = b 2 + c 2 − 2bc.cos A Trong tam giác  ABC  bất kì với  BC = a, CA = b, AB = c  ta có:  b 2 = a 2 + c 2 − 2ac.cos B   2 c 2 = a 2 + b 2 − 2ab.cos C
  3. Củng cố định lí. Ví dụ 1. Cho tam giác  ABC  có cạnh  Gợi ý. b = 8 , cạnh  c = 6  và góc  ᄉA = 1200 . Tính độ  Ta có:  a 2 = b 2 + c 2 − 2bc.cos A dài cạnh  a.           a 2 = 82 + 62 − 2.8.6.cos1200 = 196 Vậy  a = 196 = 14. 2.1.2. Hệ quả.( 15 phút) b2 + c 2 − a 2 cos A = 2bc a + c 2 − b2 2 Từ định lí côsin suy ra    cos B = 2ac a 2 + b2 − c2 cos C = 2ab Củng cố hệ quả. Ví dụ 2. Cho tam giác  ABC  có cạnh  Gợi ý. a = 52,1 , cạnh  b = 85  và cạnh  c = 54 . Tính  b 2 + c 2 − a 2 852 + 542 − 52,12 cos A = = 0,88 số đo các góc  ?A , B?  và  C? . 2bc 2.85.54 ?A 280 21' Các góc  B?  và  C?  học sinh tính tương tự. 2.2.3. Áp dụng. (25 phút) Tính độ dài đường trung tuyến của tam giác. Tiếp cận công thức tính độ dài đường trung tuyến. Hoạt động 2.  Bài toán . Cho tam giác  ABC  có cạnh  Áp dụng định lí côsin trong  ∆AMB  ta có: BC = a , cạnh  AC = b  và cạnh  AB = c .  AM 2 = BA2 + BM 2 − 2 BA.BM .cos B Tính độ dài đường trung tuyến  AM của  a 2 + c 2 − b2 mà  cos B = tam giác  ABC  theo  a, b, c . ( Với  M  là  2ac 2 trung điểm của  BC ) a a a2 + c2 − b2 AM = c + 2 2 − 2.c. . Gợi ý:  2 2 2ac 2 a a 2 + c 2 − b2 AM = c + − 2 2 4 2 2( b + c ) − a 2 2 2 AM 2 = 4 2 ( b2 + c2 ) − a 2 Vậy :  AM 2 = 4 Công thức độ dài đường trung tuyến. Gọi  ma , mb , mc  lần lượt là độ dài các  đường trung tuyến của vẽ từ các đỉnh  A, B, C  của tam giác  ABC . 3
  4. 2 ( b2 + c 2 ) − a 2 m = 2 a 4 2 ( a + c2 ) − b2 2 Khi đó :  mb2 = 4 2 ( a + b2 ) − c2 2 mc2 = 4 Củng cố. Ví dụ 3. Cho tam giác  ABC  có cạnh  Gợi ý: Áp dụng công thức đường trung tuyến a = 7cm , cạnh  b = 8cm  và cạnh  c = 6cm .  2 ( b 2 + c 2 ) − a 2 2 ( 82 + 62 ) − 7 2 ma = 2 = = 37, 75cm Tính độ dài đường trung tuyến  ma  của  4 4 tam giác  ABC. ma = 37, 75 6,14. 3. Luyện tập.(20 phút) Câu 1. Tam giác  ABC có các cạnh  Gợi ý. a, b, c  thỏa mãn điều kiện  Ta có:  ( a + b + c ) ( a + b − c ) = 3ab ( a + b + c ) ( a + b − c ) = 3ab .  a 2 + b 2 − c 2 = ab Tính số đo của góc  C? . a 2 + b2 − c2 ab 1 Mặt khác : cos C = = = A. C? = 600. B. C? = 300. 2ab 2ab 2 ? = 600. Vậy: C C. C? = 450. D. C? = 1200. Câu 2. Cho tam giác  ABC  có  AB = 5 , Gợi ý. uuur uuur uuur2 uuur uuur 2 uuur2 uuur uuur uuur2 BC = 7  và  CA = 8 . Tính  AB. AC. uuur uuur uuur uuur ( ) Ta có:  BC = AC − AB = AC − 2 AC. AB + AB A. AB. AC = 10. B. AB. AC = 20. uuur uuur uuur uuur uuur AC 2 + AB 2 − BC 2 82 + 52 − 7 2 uuur uuur uuur uuur C. AB. AC = −10. D. AB. AC = −20. AC. AB = = = 20. uuur uuur 2 2 Vậy: AB. AC = 20. Câu 3. Khoảng cách từ  A  đến  B   Gợi ý: không thể đo trực tiếp được vì phải  Áp dụng định lí côsin trong  ∆ABC  ta có: qua một đầm lầy. Người ta xác định  AB 2 = CA2 + CB 2 − 2CA.CB.cos C một điểm  C  mà từ đó có thể nhìn  AB 2 = 2002 + 1802 − 2.200.180.cos ( 52016 ' ) được  A  và  B  dưới một góc  52016 ' ,  AB 2 = 2002 + 1802 − 2.200.180.cos ( 52016 ' ) 28336,92 biết  CA = 200m , BC = 180m. AB = 28336,92 168,335 Vậy: Khoảng cách Khoảng cách từ  A  đến  B  xấp xỉ bằng  168m. Khoảng cách AB xấp xỉ bằng bao  nhiêu? A.163 2.2 Đ m. B. 224m. ịnh lí sin trong tam giác. (30 phút) C. 112m. D.168m. Tiết 2+3 a) Tiếp cận: (7 phút) Hoạt động của GV Dự kiến Hoạt động của  Nội dung 4
  5. HS ­ Nêu các bài toán: + Tiếp cận bài toán 1 và 2. + Bài toán 1: Làm thế  nào có  thể  đo được khoảng cách từ  1 vị trí A ở trên bờ đến vị trí    .B B   ở   giữa   một   hồ   nước   mà               .A  không   thể   đi   đến   vị   trí   B  được? +  Để  giải quyết bài toán 1,  chúng ta phải giải được bài  toán sau: (Bài toán 2): Trong  một tam giác, nếu biết được  hai góc và một cạnh của tam  giác làm sao có thể tính được  các   cạnh   còn   lại?   Nếu   chỉ  +   Không   thể   giải   được   bài  dựa   vào   định   lí   cos   và   các  toán 2 một cách nhanh chóng  công thức đã học các em có  nếu chỉ dựa vào định lí cos thể   giải   được   bài   toán   này  không? ­ Chúng ta cần có một  công thức có thể phục vụ để  giải bài toán trên đó là công  thức của định lí sin. b) Hình thành định lí: (10’) Hoạt động của GV Dự kiến Hoạt động của HS Nội dung ­ Cho tam giác ABC vuông  2. Định lí sin trong tam giác. tại A, AB = c, AC = b, BC  Với mọi tam giác ABC, ta có: =   a.   Gọi   R   là   bán   kính  a b c đường tròn ngoại tiếp tam  2R sin A sin B sin C giác ABC.    A trong đó R là bán kính đường tròn             c                     b ngoại tiếp tam giác ABC B                                    C                    a + Thảo luận theo nhóm hoàn  thành câu hỏi GV đưa ra. + Hãy nêu lại các hệ  thức  lượng liên quan đến sin các  sin A 1 góc trong tam giác ABC? b c + Từ  đó hãy chứng tỏ  a =  sin B a ; sin C a 2RsinA,   b   =   2RsinB,   c   =  + Vì a = 2R nên từ  các công  2RsinC. thức trên ta có được các đẳng  thức a = 2RsinA, b = 2RsinB,  c = 2RsinC.  Tổng quát thành định  + Ghi nhận định lí. lí (Có thể  hướng dẫn thêm  để   HS   về   tự   chứng   minh  định lí) c) Củng cố: (13’) 5
  6. Hoạt động của GV Dự kiến Hoạt động của  Nội dung HS ­ Treo bảng phụ có câu  ­ Giải   bài   tập   TNKQ  Câu hỏi TNKQ: hỏi TNKQ. (từng câu 1) vào bảng con và giải thích. Câu 1. Tam giác ABC có BC = 10,  ­ Yêu cầu HS  ghi   đáp  góc A = 300. Bán kính đường tròn  án vào bảng con và đưa đáp  ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao  án. nhiêu? ­ Nhận   xét   và   giải  A. 5. thích đáp án (có thể  gọi HS  B. 10. nêu cách tìm đáp án đúng) 10 C. . 3 D. 10 3 Câu 2. Tam giác ABC có góc B =  600, góc C = 450, Ab = 5. Hỏi cạnh  AC bằng bao nhiêu? A. 5 3 . B. 5 2 . 5 6 C. . 2 D. 10. ­ Yêu   cầu   HS   thảo  ­ Thảo   luận   nhóm   hoàn  luận   theo   nhóm   để   giải  thành bài toán 1: quyết   bài   toán   1   đã   nêu   ở  đầu tiết học. .B    A  .           .C + Lấy một điểm C trên bờ  mà từ  đó có thể  thấy được  B   và   A.   Tính   khoảng   cách  AC, dùng giác kế đo các góc  BAC và   BCA .   Từ   đó   vận  dụng định lí sin để tính AB. 6
  7. 2.3 Diện tích tam giác (30 phút) a)Tiếp cận: (5’) Hoạt động của GV Dự kiến hoạt động của HS Nội dung PV:   Nhắc   lại   công   thức  1 1 1 3. Diện tích tam giác S aha bhb chc ; tính diện tích tam giác đã  2 2 2 1 1 1 học ở lớp dưới? S aha bhb chc ; (1) 2 2 2 b) Hình thành kiến thức: (15’) Hoạt động của GV Dự kiến hoạt động của  Nội dung HS +YC1: Từ công thức (1), vận  +   Thảo   luận   nhóm   rút   ra  3. Diện tích tam giác dụng   kiến   thức   đã   học   hãy  công thức (2) và (3). 1 1 1 rút ra công thức (2) và (3)? S aha bhb chc ; (1) 2 2 2 A 1 1 S ab sin C ac sin B 2 2 B H C 1 bc sin A; (2) A 2 abc S ; (3) H B C 4R S pr ; (4) +YC2:   Tính   diện   tích   tam  S p( p a )( p b)( p c) ; (5) giác ABC thông qua việc tính  + Tính  diện  tích   các   tam   giác  IAB,  + Trong đó R là bán kính đường tròn  S S IAB S IAC S IBAC IAC, IBC ngoại tiếp tam giác, p là nữa chu vi  1 1 1 và r là bán kính đường tròn nội tiếp. rc rb ra 2 2 2 (5) gọi là công thức Hê – rông. ... pr c) Củng cố: (10’) Hoạt động của GV Dự kiến hoạt động của HS Nội dung ­ Treo bảng phụ có câu  ­ Giải   bài   tập   TNKQ  Câu 1. Tam giác có ba cạnh là 5, 12,  hỏi TNKQ. (từng câu 1) vào bảng con và giải thích. 13. Diện tích tam giác bằng bao  ­ Yêu cầu HS  ghi  đáp  nhiêu? án vào bảng con và đưa đáp  A. 30. án. B. 20 2 . ­ Nhận   xét   và   giải  C. 10 3 . thích đáp án (có thể  gọi HS  D. 20. nêu cách tìm đáp án đúng) Câu 2. Tam giác ABC có ba cạnh là  6, 10, 8. Bán kính đường tròn nội  tiếp tam giác đó bằng bao nhiêu? A. 3 . B. 4. C. 2. D. 1. Câu 3. Hình bình hành ABCD có AB  7
  8. =  a ; BC =  a 2 , góc BAD bằng 450.  Diện tích của hình bình hành ABCD  bằng bào nhiêu? A. 2a 2 . B. 2a 2 . C. a 2 . D. 3a 2 . Câu 4. Tam giác ABC có BC = a, AC  = b. Diện tích tam giác đạt giác trị  lớn nhất khi góc C bằng: A. 600. B. 900. C. 1200. D. 1500.  2.4 Giải tam giác và ứng dụng thực tế (30 phút). a) Tiếp cận: (3’) Hoạt động của GV Dự kiến hoạt động của HS Nội dung Trong phần tiếp theo, chúng  Nghe giáo viên giới thiệu ta sẽ  vận dụng các hệ  thức  lượng   trong   tam   giác   để  tính các  cạnh và góc trong  tam   giác   khi   biết   một   số  yếu tố  xác định gọi là giải  tam   giác   và   vận   dụng   vào  giải quyết một số  bài toán  đo đạt trong thực tiễn b) Hình thành kiến thức: (20’) Hoạt động của GV Dự kiến hoạt động của  Nội dung HS +   Chia   học   sinh   thành   6  +   Thảo   luận   nhóm   hoàn  4. Giải tam giác và vận dụng thực   nhóm   và   giao   nhiệm   vụ  thành VD 1 và 2 tế. cho các nhóm: * VD1:  Cho tam giác ABC. Biết  a  =  ­ 1, 2, 3: giải VD1. 17,4.   B 44 0 30' ;   C 64 0 .   Tính   góc  ­ 4, 5, 6: giải VD2. +   Gọi   đại   diện   2   nhóm  A và các cạnh b, c của tam giác. trình bày sản phẩm và giải  ĐS:  A 710 30' ; thích. b 12,9; c 16,5 . *VD2:  Cho   tam   giác   ABC.   Biết  a 49,4; b 26,4; C 47 0 20' .   Tính  hai góc A, B và cạnh c. ĐS:  c 37,0; A 1010 2' ; B 310 38' +   Thảo   luận   nhóm   hoàn  *VD3: Đường dây cao thế  nối thẳng  + Yêu cầu các nhóm thảo  thành VD 3 từ vị trí A đến vị trí B dài 10km, từ vị  trí A đến vị trí C dài 8km, góc tạo bởi  luận hoàn thành ví dụ 3 . hai đường dây bằng 750. Tính khoảng  cách từ vị trí B đến vị trí C. +   Gọi   đại   diện   2   nhóm  8
  9. trình bày sản phẩm và giải  ĐS: xấp xỉ 11km. thích. c) Củng cố: (7’) Qua chuỗi các hoạt động trong bài học cũng như  ví dụ  trên, các em thầy rằng các hệ  thức lượng   trong tam giác là một mảng kiến thức khá quan trong và có nhiếu  ứng dụng vào thực tế. Hi vọng   các em có thể  vận dụng được những kiến thức chúng ta đã lĩnh hội được trong bài học để  giải   quyết những bài toán đo đạt trong thực tiễn. BÀI TẬP HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC (tiết 5) III. Chuỗi các hoạt động học 1. Tiếp cận bài học:  * Hoạt động 1:   (ghi trong 2 bảng phụ)            Định lí côsin trong tam giác: A c b B a C a  = ............................ 2 b2 = ............................. c2 = ............................ Hệ quả:  cos A = ....................... cos B = ....................... cos C = ....................... Định lí sin trong tam giác ......... = ......... = ....... = 2R Công thức tính diện tích: S = ..................... (1) S = ........................... (2) S = ........................ (3) S = .........................(4) S = ......................... (5) 9
  10. Định lí côsin trong tam giác: A c b Cho lần lượt học sinh 2 nhóm (mỗi em 1 công thức) lên  B a bảng hoàn thành trong thời gian 5 phút. C a  = b  + c  ­ 2bccosA 2 2 2 b2 = a2 + c2 ­ 2accosB c2 = a2 + b2 ­ 2abcosC. Hệ quả:  b2 + c2 − a 2 cos A = 2bc a + c2 − b2 2 cos B = 2ac a + b2 − c2 2 cos C = 2ab Định lí sin trong tam giác a b c 2R sin A sin B sin C Công thức tính diện tích: 1 1 1 S aha bhb chc ; (1) 2 2 2 1 1 1 S ab sin C bc sin A ac sin B; (2) 2 2 2 abc S ; (3) 4R S pr ; (4) S p ( p a)( p b)( p c) ; (5) * Hoạt động 2:                    Muốn đo chiều cao của tháp Chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận (h.2.23), người ta lấy hai  điểm A và B trên mặt đất có khoảng cách AB = 12m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt  hai giác kế (h.2.24). Chân của giác kế có chiều cao h = 1,3m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm A1,  B1 cùng thẳng  hàng với C1 thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta đo được góc DA1C1 = 49o và góc  DB1C1 = 35o . Tính chiều cao của CD của tháp đó. 10
  11. 2. Nội dung bài học     2.1 Sử dụng các công thức tính diện tích để xác định các yếu tố trong tam giác      Tiếp cận đề bài  Cho tam giác ABC có , b = 7, . Tính ha và R.                                                                                                                                                                      + Cho học sinh nhận xét về cách tính độ  + Xác định được công thức tính độ dài đường  dài đường cao của tam giác? cao.  + Tính diện tích bằng công thức nào? + Xác định công thức tính diện tích. + Tính bán kính R bằng công thức nào? + Xác định công thức tính R. + Tính độ dài cạnh c? + Xác định công thức tính độ dài cạnh c. Nội dung bài giải 1 1 + Diện tích tam giác ABC:  S = ab.sin C = .4 3.7.sin 30o = 7 3 . 2 2 2 S 2.7 3 7 + Độ dài đường cao xuất phát từ A của tam giác ABC:  ha = = = . a 4 3 2 ( ) 2 + Độ dài cạnh c:  c 2 = a 2 + b 2 − 2ab.cos C = 4 3 + 7 2 − 2.4 3.7.cos 300 = 13   c = 13 . abc 4 3.7. 13 + Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC:  R = = = 13 . 4S 4.7. 3 Nhận xét:  ­ Khi có độ dài cạnh c, ta có thể dùng định lý Sin  để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp R. ­ Nếu giả thiết trên không cho số đo góc C mà cho độ dài cạnh c thì việc tính diện tích tam giác  có thay đổi nhưng cách tính độ dài đường cao và bán kính đường tròn ngoại tiếp R  không thay  đổi.  Củng cố  ­ Như vậy để tính độ dài đường cao của tam giác thường phải tính diện tích tam giác. ­ Để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác thường có 2 cách tính: dùng định lý Sin hoặc  thông qua công thức tính diện tích.      2.2 Dùng định lí côsin để tính các yếu tố trong tam giác.                        Tiếp cận bài tập 2: 8 Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 7, CA = 8.  A C Điểm M thuộc cạnh AB sao cho AM = 3. Tính   3 ? CM. M 7 2 B   + Dựa vào tam giác ACM hoặc tam giác  + Dựa vào hình vẽ, nhận xét CM là cạnh  BCM. của tam giác nào? + Thảo luận tìm câu trả lời + Nếu dựa vào tam giác ACM thì cần tính  11 + Thảo luận rút ra lời giải, đại diện 2 nhóm  thêm góc nào? lên bảng trình bày.
  12. Nội dung bài giải  + Áp dụng hệ quả định lí côsin cho tam giác ABC ta có  AB 2 + AC 2 − BC 2 25 + 64 − 49 1 cos A = = = 2. AB. AC 2.5.8 2 + Áp dụng định lí côsin cho tam giác AMC ta có  1 CM 2 = AM 2 + AC 2 − 2. AM . AC .cos A = 9 + 64 − 2.3.8. = 49 2 CM = 7 . Củng cố bài tập 2.     1/ Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 7, CA = 8. Gọi N là điểm trên cạnh AC sao cho AN = 3.     Tính độ dài đoạn BN? ˆ = 45o , Cˆ 2/ Cho tam giác ABC có AB = 5, góc   A = 60o . Điểm M thuộc cạnh AB sao cho  AM = 3. Tính CM. 3. Luyện tập        A. TRẮC NGHIỆM               1/ Cho tam giác ABC có AC = b, BC = a, AB = c. Mệnh đề nào sau đây đúng ? A. Nếu  a 2 + c 2 − b 2 < 0 thì B là góc nhọn. B. Nếu  a 2 + c 2 − b 2 > 0 thì B là góc tù.      C. Nếu  a 2 + c 2 − b 2 < 0 thì B là góc vuông.  D. Nếu  a 2 + c 2 − b 2 < 0 thì B là góc tù. 2/ Cho tam giác  ABC  có  a = 3, b = 6  và  c = 15  . Khẳng định nào sau đây là đúng ? A.  sin 2 A + sin 2 B = 3sin 2 C . B.  sin 2 B + sin 2 C = 3sin 2 A C.  sin 2 A + sin 2 C = 3sin 2 B D. Các câu trên đều đúng. 3/ Cho tam giác  ABC  có diện tích  S . Nếu tăng độ dài mỗi cạnh  AC ,  BC  lên hai lần và giữ nguyên  độ lớn của góc  C  thì diện tích của tam giác mới sẽ là : A.  2S       B. 3S        C.  4S      D. 5S        B. TỰ LUẬN            Bài 1.  Cho  ∆ABC có  ᄉA = 600 , B ᄉ = 450 , b = 2 . Tính độ dài cạnh a, c bán kính đường tròn ngoại tiếp  ∆ABC  và diện tích tam giác. 3 Bài 2.  Cho  ∆ABC  AC = 7, AB = 5 và  cos A = . Tính BC, S,  ha , R. 5  Bài 3.  Cho  ∆ABC  có AB = 3, AC = 4 và diện tích  S = 3 3 . Tính cạnh BC. 4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG            4.1. Vận dụng vào thực tế                                                                                                                      Bài 1.  2 vị trí A và B cách nhau 500m ở bên này bờ sông từ vị trí C ở bên kia bờ sông. Biết  ᄉ CAB ᄉ = 87 0 , CBA = 620 . Hãy tính khoảng cách AC và BC. 12
  13. Bài 2.  Để lắp đường dây cao thế từ vị trí A đến vị trí B phái tránh 1 ngọn núi , do đó người ta phại  nối thẳng đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 10km, rồi nối từ vị trí C đến vị trí B dài 8km. Biết  góc tạo bời 2 đoạn dây AC và CB là  750 . Hỏi so với việc nối thẳng từ A đến B phải tốn thê bao  nhiêu m dây ? Bài 3.  Muốn đo chiều cao của tháp Chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận (h.2.23), người ta lấy hai  điểm A và B trên mặt đất có khoảng cách AB = 12m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt  hai giác kế (h.2.24). Chân của giác kế có chiều cao h = 1,3m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm A1,  B1 cùng thẳng  hàng với C1 thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta đo được góc DA1C1 = 49o và góc  DB1C1 = 35o . Tính chiều cao của CD của tháp đó.      4.2. Mở rộng, tìm tòi Bài 1.  Chứng minh rằng trong tam giác ABC ta luôn có: a = b.cosC + c.cosB. 2 1 1 Bài 2.  Cho  ∆ABC  có b + c =2a. CMR: a/  sin B + sin C = 2sin A     b/ = + ha hb hc Bài 3.  Cho tam giác ABC có BC = a,  ᄉA = α  và hai đường trung tuyến BM, CN vuông góc với nhau.  Tính  S ∆ABC  . 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2